Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 僕は大和守安定。沖田総司の愛刀の一つ。 扱いは難しいけど性能はいいと思う。よろしく | |
Tôi là Yamatonokami Yasusada, một trong những thanh kiếm yêu thích của Okita Souji. Tuy khó dùng nhưng năng lực lại rất khá. Mong rằng chúng ta sẽ hòa nhập. | ||
Xuất hiện | 大和守安定。扱いにくいけど、いい剣のつもり | |
Yamatonokami Yasusada. Không dễ sử dụng, nhưng là một thanh kiếm tốt. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 僕を一番愛してくれる人は、誰だろう? | |
---|---|---|
Ai mới là người yêu thương tôi nhất đây? | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始めました。 | |
Touken Ranbu, bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | お帰りなさーい | |
Mừng ngài trở về. |
Thành | ||
Thành | 僕がそんなに珍しい? | |
---|---|---|
Tôi kì lạ lắm sao? | ||
飽きずに僕を撫でるね | ||
Chạm vào tôi mãi như vậy ngài không thấy chán à? | ||
僕を…愛してくれるのかい? | ||
Ngài sẽ…yêu thương tôi chứ? | ||
Thành (rảnh rỗi) | 何か別のゲーム、やってる? | |
Ngài đang chơi trò khác à? | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
痛い痛い、怪我してるから…… | |
Đau đau, tôi bị thương rồi, vậy nên…… | ||
治療中だ、後にしてくれ | ||
Tôi đang trị thương, hãy để tôi lại đi. | ||
Tiễn kiếm tu hành | まあ、彼には彼の人生があるよ | |
Dù sao thì, đó vẫn là cuộc sống riêng của cậu ấy. | ||
Yêu cầu tu hành | 今日は、大事な話があるんだ | |
Hôm nay tôi có điều quan trọng này muốn bày tỏ với ngài. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 出番だね、了解! | |
Tới lượt tôi à, OK! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 僕が隊長か。出世したもんだ | |
Tôi là đội trưởng à? Được thăng chức rồi. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ありがとう、気が利くね | |
Cảm ơn, ngài thật biết quan tâm đến người khác. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | いただきます | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | この準備は……今度は、長丁場になるのかな…… | |
Trang bị | 強くなれるといいな | |
Hi vọng là tôi có thể mạnh hơn. | ||
目をかけられてる分は頑張ろうか | ||
Từ giờ tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn. | ||
これ、似合ってる? | ||
Hợp với tôi chứ? | ||
Viễn chinh | 遠征に行ってきます。 | |
Tôi đi viễn chinh đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 遠征、成功だね。 | |
Viễn chinh thành công rồi. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が、戻ってきたようだよ。 | |
Đội viễn chinh đã về rồi kìa. | ||
Rèn kiếm | 新しい仲間だね | |
Có đồng đội mới rồi. | ||
Tạo lính | 装備ができたよ | |
Trang bị đã sẵn sàng. | ||
Sửa (thương nhẹ) | お手入れされるのはいいね | |
Thật tốt khi được chăm sóc. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | さて、次のために治してくるよ | |
Tôi sẽ hồi phục sớm thôi. | ||
Cường hóa | 合わさるって、いいよね | |
Hợp nhất với nhau tốt thật nhỉ. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わったって | |
Nhiệm vụ đã hoàn thành rồi. | ||
Chiến tích | これが実績だって | |
Đây là chiến tích. | ||
Cửa hàng | お店か…加州清光ならはしゃぐかもしれないけど | |
Cửa hàng à… Nếu Kashuu Kiyomitsu ở đây, hẳn cậu ta sẽ phát cuồng đấy. | ||
Ghi chú:
Nếu bạn đưa họ đến cửa hàng, Yasusada nói rằng Kashuu sẽ rất vui nếu cậu ta ở đây, và Kashuu cũng rất hài lòng khi được đưa đến cửa hàng. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 気分を切り替えないとな……出撃するぞ!オラァ! | |
---|---|---|
Tôi nên thay đổi tâm trạng thôi……Xuất kích nào! Oraa! | ||
Thấy tài nguyên | なんか、拾った | |
Tôi nhặt được cái gì này. | ||
Trinh sát | 偵察開始だ | |
Trinh sát, bắt đầu. | ||
Bắt đầu trận đấu | 戦闘だぁっ! | |
Chiến thôiiiiii! | ||
Bắt đầu trận Ikedaya | 御用改めである! | |
Chúng tôi tới đây để khám xét! | ||
Ghi chú:
Tham khảo những câu nói nổi tiếng của Đội trưởng của Shinsengumi, Kondo Isami khi bị buộc tội đã hét thật to khi bắt đầu cuộc đột kích Vụ Đột kích Ikedaya. Tương đương với cảnh sát hiện tại sẽ là "Cảnh sát đây! Mở cửa ra". | ||
PvP | 実力をみてあげるよ | |
Hãy xem sức mạnh thật sự của ta đây. | ||
Tấn công | 首落ちて死ね! | |
Bay đầu rồi đi chết đi! | ||
オラオラオラッ! | ||
Ora ora ora! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | オラァ! | |
Ora! | ||
Đòn chí mạng | 沖田譲りの、冴えた一撃! | |
Đây là những gì ta kế thừa từ Okita, Nhất Kích Băng Thanh! | ||
Ghi chú:
Có thể tham khảo từ bước di chuyển nổi tiếng Mumyouken/Sandantsuki (Ignorant blade/Three-step thrust). | ||
Thương nhẹ | …ッ! | |
…Uh! | ||
くはっ…! | ||
Khụ…! | ||
Thương vừa/ nặng | ガハッ… | |
Khục… | ||
Chân kiếm tất sát | 本番は……これからだ! | |
Màn biểu diễn (chính)……bây giờ mới bắt đầu! | ||
Đấu tay đôi | 一騎打ちなら勝てると思った? | |
Ngươi nghĩ có thể thắng khi đấu tay đôi hả? | ||
Boss | ふ……ははっ、お前が大将か! | |
Phụt……Haha, ngươi là đầu sỏ hả! | ||
Thắng trận (MVP) | ありがとう、嬉しいよ | |
Cảm ơn, tôi hạnh phúc lắm. | ||
Nâng cấp | 少しは、沖田くんに近づけたかな…… | |
Tôi đã giống cậu Okita chút nào chưa nhỉ……
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 沖田くん……やっと……傍に…… | |
Okita……cuối cùng…… tôi cũng được về bên cậu…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬とは縁がなかったからなー | |
---|---|---|
Tôi không có duyên với ngựa lắm. | ||
Chăm ngựa (xong) | 知ってる? 馬って目がきらきらなんだよ | |
Ngài biết không? Mắt mấy con ngựa cứ lấp la lấp lánh. | ||
Làm ruộng | 畑か。田舎を思い出すよ | |
Làm ruộng sao? Đột nhiên tôi thấy nhớ vùng quê quá. | ||
Làm ruộng (xong) | これで一緒の奴が好みの相手だったら……なんでもない | |
Giá như tôi được làm việc cùng người mình yêu quý……Không có gì đâu. | ||
Đấu tập | おお、殺してやるよ! 子猫ちゃん! | |
Ohh, tao sẽ giết mày! Koneko-chan! | ||
Ghi chú:
Câu chuyện về con mèo bắt nguồn từ việc Okita đã thất bại trong việc chém chết con mèo đen thường đến thăm vườn nhà ông. Việc này khiến ông nhận ra mình đã yếu thế nào khi mắc bệnh lao phổi. | ||
Đấu tập (xong) | 血が沸いた | |
Máu tôi sôi lên cả rồi. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
飽きないの? | |
---|---|---|
Ngài không thấy chán sao? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
時と……場合を、考えない……? | |
Giờ... không phải lúc làm việc này... Ngài không nghĩ vậy à...? | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったって | |
Rèn kiếm đã hoàn thành! | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わったって | |
Sửa chữa đã hoàn thành! | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物みたいだねぇ | |
Có vẻ như là 1 sự kiện nhỉ! | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えかい? | |
Trang trí lại sao? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
落ち着こう、うん... | |
Bình tĩnh, ừm... | ||
焦ったら駄目だ | ||
Nếu không kiên nhẫn thì sẽ không được đâu! | ||
あ...! | ||
A... | ||
ごめん... | ||
Xin lỗi... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
今日は、よろしくね | |
Hôm nay thì, trông cậy vào cậu nhé. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
そんなに僕……心配かなぁ | |
Ngài lắng lo cho tôi... đến thế sao? | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
遅れるな! | |
Không thể chậm trễ được đâu! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おかえり。旅行にでも行ってたの? | |
---|---|---|
Mừng trở lại. Ngài đã đi du hành hay gì vậy? | ||
Mừng Năm mới | お正月だし、ゆっくりしたいよね | |
Nay là đầu năm mới, tôi muốn thoải mái một chút. | ||
Omikuji | おみくじだね | |
Bóc quẻ à...? | ||
子猫ちゃん...... | ||
Mèo con.... | ||
中吉。うん、まあまあ | ||
Trung Cát. Ừm, thôi được rồi, được rồi mà | ||
大吉。良かった、嬉しい | ||
Đại Cát. Tuyệt, tôi vui quá! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を斬る! | |
---|---|---|
Giết quỷ! | ||
Setsubun (Boss Node) | ふははは! お前が鬼かァ! | |
Fuhahaha! Ngươi chính là quỷ hả! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外ー、福は内ー! | |
Quỷ mau cútーđi! Điềm mayーhãy tới! | ||
鬼はー外ー! | ||
Quỷ mau cútーđi! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 田舎を思い出した | |
Tôi vừa nhớ về vùng nông thôn | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 一気に攻めるぞ! 遅れるな! | |
Chúng ta sẽ kết thúc việc này trong một lần duy nhất! Đừng để bị tụt lại phía sau! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | そっか。僕ら一周年なんだ。ますます気を引き締めていかないとね | |
---|---|---|
Vậy sao, chúng ta đã ở bên nhau được một năm rồi. Phải đặt thêm nhiều tâm huyết vào nhỉ. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二周年か。あいつばかり前に出てきてるけど、僕だって負けてないよね? | |
Hai năm rồi hả? Cái tên đó luôn xuất hiện phía trước, nhưng tôi cũng không dễ dàng chịu thua vậy đâu, phải không? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年になったんだね。あいつがはしゃいでいる分,僕がしっかりしようか。これからもよろしくね | |
Ba năm rồi nhỉ. Tên đó đang rất phấn khích, tôi có nên ổn định lại không nhỉ? Từ giờ vẫn sẽ tiếp tục giúp đỡ nhau nhé! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | そうか、これで四周年だね。たまには、はしゃぐのも悪くないかな・・・ | |
Vậy à, đây là năm thứ tư rồi nhỉ? Đôi khi, vui chơi một chút cũng không tệ... | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年か。あいつはまだ五周年祝い気分ではしゃいでそうだから、暦を見せてこないとな | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとう。ここの勝手にも慣れた? | |
Chúc mừng Kỉ niệm một năm nhậm chức của ngài. Ngài đã thích ứng với hoàn cảnh nơi đây rồi chứ? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう。顔つきに貫禄出てきたね | |
Chúc mừng Kỉ niệm hai năm nhậm chức của ngài. Biểu cảm của ngài đã có thêm phần trang nghiêm rồi đó. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう。もう、いっぱしの玄人気取り? | |
Chúc mừng Kỉ niệm ba năm nhậm chức của ngài. Ngài có vẻ chuyên nghiệp hơn rồi nhỉ? | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう。気の緩みは危ないんだからね。気をつけるんだよ | |
Chúc mừng Kỉ niệm bốn năm nhậm chức của ngài. Lười biếng đi là nguy hiểm lắm đó? Cẩn thận nhé. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 僕は大和守安定. 今の主の愛剣となるべく,過去と向き合ってきた.扱いは難しいけど,今の主ならきっと使いこなせるって信じてる.これからもよろしく | |
Tôi là Yamatonokami Yasusada. Để trở thành thanh kiếm được chủ nhân yêu thương, tôi đã trở về đối mặt với quá khứ. Tuy rằng không dễ sử dụng, nhưng chắc chắn chủ nhân hiện tại sẽ có thể tận dụng hết khả năng của tôi, tôi tin vậy. Hy vọng từ giờ trở đi sẽ được ngài giúp đỡ. | ||
Xuất hiện | あなたならきっと,僕を使いこなせるって信じてる | |
Nếu là ngài, chắc chắn ngài sẽ có thể tận dụng hết năng lực của tôi. | ||
Thành | ||
Thành | 僕は腕が細くてね…いや、いいんだけど | |
---|---|---|
Tay tôi hơi mảnh khảnh một chút, ngài thấy đấy… À không, tôi không hề bận tâm điều đó. | ||
あいつばかり前に出てきてるけど、僕だって負けてないよね? | ||
Cậu ta luôn là điểm tâm của sự chú ý, nhưng tôi cũng sẽ không thua đâu nhỉ? | ||
膝の上に乗せるのは、どうかな…。重くない? | ||
Ngồi vào lòng ngài ư? Hmm… Có nặng không thế? | ||
Thành (rảnh rỗi) | 眠くなるよねぇ… | |
Buồn ngủ thật đấy… | ||
Thành (bị thương) | いったたたぁ… | |
Đau, đau… | ||
Tiễn kiếm tu hành | そのうち戻ってくるんじゃない? | |
Cậu ấy cuối cùng cũng sẽ trở về thôi nhỉ? | ||
Đội ngũ (đội viên) | 出番だね。わかった | |
Đến lượt tôi, đã rõ. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 僕が隊長とはね。わかった! | |
Tôi trở thành đội trưởng sao? Đã rõ! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ありがとう。この後も頑張れそうだよ | |
Cảm ơn. Tôi vẫn sẽ tiếp tục được. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ごちそうさま | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 準備ありがとう。長丁場でもばっちりだね | |
Trang bị | これが新しいのかぁ | |
Hiểu rồi, vậy đây là đồ mới sao. | ||
いいものだね、これ | ||
Thích thật đấy. | ||
強くなった…気がする | ||
Tôi vừa… mạnh lên thì phải. | ||
Viễn chinh | 遠征に行ってきます | |
Tôi đi viễn chinh đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ま、当然の結果かな | |
Chà, kết quả thế này cũng là đương nhiên thôi. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰ってきたよ | |
Đội viễn chinh vừa trở về. | ||
Rèn kiếm | 新しい仲間が来たよ | |
Bạn mới đã đến. | ||
Tạo lính | はい、どうぞ | |
Của ngài đây. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 修理に行ってくるよ | |
Tôi sẽ đi trị thương. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 何度でも修理するさ……主を勝たせるために | |
Tôi sẵn sàng trải qua bao nhiêu lần trị thương cũng được…… miễn rằng chủ nhân có thể chiến thắng. | ||
Cường hóa | 合体!……なんてね | |
Hợp nhất!…… Đùa thôi mà. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 終わったみたいだ | |
Có vẻ xong rồi đấy. | ||
Chiến tích | 今までの実績は、っと…… | |
Kết quả từ trước tới nay của ngài là…… | ||
Cửa hàng | 店も、たまにはいいね | |
Thỉnh thoảng ra cửa hàng mua sắm cũng thoải mái thật đấy. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 行くぞッ! 野郎共ォ | |
---|---|---|
Lên đường thôi, đàn ông con trai. | ||
Thấy tài nguyên | これは何だろう? | |
Gì thế này? | ||
Trinh sát | きっひひひは! 行くぞ。偵察からだ | |
Khahaha! Đi nào. Bắt đầu trinh sát. | ||
Bắt đầu trận đấu | 殺しまくれェ! | |
Giết sạch chúng đi! | ||
Bắt đầu trận Ikedaya | 御用改めである! | |
Chúng tôi tới đây để khám xét! | ||
Ghi chú:
Tham khảo những câu nói nổi tiếng của Đội trưởng của Shinsengumi, Kondo Isami khi bị buộc tội đã hét thật to khi bắt đầu cuộc đột kích Vụ Đột kích Ikedaya. Tương đương với cảnh sát hiện tại sẽ là "Cảnh sát đây! Mở cửa ra". | ||
PvP | 一応僕も剣だからね。他の剣の実力は見たい…… | |
Trước sau gì tôi cũng là một thanh kiếm, nên tôi cũng muốn được kiểm nghiệm năng lực của các thanh kiếm khác…… | ||
Tấn công | 殺してやるよ! | |
Ta sẽ giết ngươi! | ||
斬れろ、斬れろォ! | ||
Giết đi, giết đi! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | オラァ! | |
Oraa! | ||
Đòn chí mạng | 我が主を勝たせるために! | |
Chiêu này vì chiến thắng của chủ nhân! | ||
Thương nhẹ | まだまだ……ッ! | |
Chưa xong đâu……! | ||
傷の一つや二つで……! | ||
Chỉ là một hai vết thương ngoài da……! | ||
Thương vừa/ nặng | まだ、終わってやらねぇよ……! | |
Ta sẽ không để mọi chuyện kết thúc tại đây……! | ||
Chân kiếm tất sát | さぁ……殺し合いはこれからだ……! | |
Thời khắc này…… chính là giết, hoặc để bị giết……! | ||
Đấu tay đôi | いい度胸だァ、かかってこい! | |
Gan hùm gan cọp gì đó, nhào vô xem nào! | ||
Boss | その首、もらうよ | |
Ta sẽ lấy đầu ngươi! | ||
Thắng trận (MVP) | 自己嫌悪中です…… | |
Tôi đang cảm thấy ghê tởm bản thân…… | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 死んでも…お傍に… | |
Ngay cả khi biến mất… Có ngài ở bên… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬は馬でいいよねー | |
---|---|---|
Ngựa cứ là ngựa thôi là được rồi ha | ||
Chăm ngựa (xong) | のんびりだったよ | |
Rất thoải mái. | ||
Làm ruộng | 畑の世話はいいね | |
Làm ruộng thích thật đấy. | ||
Làm ruộng (xong) | 最近畑いじりが趣味で…… | |
Dạo gần đây tôi bắt đầu có thú làm vườn, nên là…… | ||
Đấu tập | ははは!ころ!……せないから半死にしてやる! | |
Hahaha! Ta sẽ giết chết ngươi!...Không, nhưng ít ra cũng sẽ để ngươi sống dở chết dở! | ||
Đấu tập (xong) | 戦闘になると性格が変わるのを直さないとな…… | |
Mình cần sửa lại cái thói biến thành một nhân cách khác mỗi khi vào trận thôi…… |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
もう……仕方ないなぁ | |
---|---|---|
Thật là... không còn cách nào khác nhỉ! | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
う……っ、さすがに、怪我してる時は……ね? | |
Ugh... Quả thực là, khi Ngài đang bị thương thì... được chứ? | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったって | |
Rèn kiếm đã hoàn thành. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったって | |
Sửa chữa đã hoàn thành. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物、参加するの? | |
Một sự kiện, Ngài sẽ tham gia chứ? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替え? わかった | |
Trang trí lại nhỉ? Tôi hiểu rồi. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
落ち着こう、うん... | |
Bình tĩnh nào, ừm... | ||
焦ったら駄目だ | ||
Không nên mất kiên nhẫn... | ||
あ...! | ||
A...! | ||
ごめん... | ||
Xin lỗi... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
今日は、よろしくね | |
Hôm nay thì, trông cậy vào cậu nhé. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
ありがとう。気にかけてくれて、嬉しい | |
Cảm ơn ngài đã quan tâm tôi, tôi rất vui. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
ついてこい! | |
Dõi theo tôi này! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 正直, 心配はしてたんだ…病気かなにかで,来れなくなったんじゃないかって | |
---|---|---|
Thực lòng mà nói, tôi đã rất lo lắng… Tôi tưởng ngài đã lâm bệnh hay chuyện gì đó, và không thể trở về được nữa. | ||
Mừng Năm mới | おせちとか食べた? お雑煮は? | |
Ngài đã ăn Osechi chưa? Ozoni nữa? | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を仕留める! | |
---|---|---|
Giết quỷ! | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼の首、もらうよ | |
Cổ của con quỷ, tôi sẽ lấy nó! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外ー、福は内ー! | |
Quỷ hãy cút đi, điềm may hãy tới! | ||
鬼はー外ー! | ||
Quỷ, biến đi! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 楽しいよね、豆まき | |
Ném đậu, vui thật nhỉ. | ||
Ghi chú:
Vào ngày lễ Setsubun, người ta thường rắc đậu để xua đuổi ma quỷ, nghi lễ này được gọi là Mamemaki (豆撒き). | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 行くぞ!オラアァァァ! | |
Tiến lên! Oraaaaaaaa! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年になったんだね。あいつばかりに目立たせるのも癪だし、僕からも。これからも、僕らのことをよろしくね! | |
---|---|---|
Đã ba năm rồi ha? Tôi không thích cậu ta lúc nào cũng thật nổi bật, tôi cũng muốn như thế. Từ giờ trở đi hãy chăm sóc cả tôi nữa nhé! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | そうか、これで四周年だね。せっかくだし、僕もはしゃいじゃおうかな? | |
Vậy à, đây là năm thứ tư rồi ha? Tôi cũng vui vẻ một chút chứ nhỉ? | ||
一緒に、はしゃいでみる? | ||
Ngài có muốn cùng vui đùa không? | ||
雪合戦とか、雪だるまとか | ||
Hãy chơi ném tuyết hoặc nặn người tuyết đi? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年か。あいつはまだ五周年祝い気分ではしゃいでそうだから、僕がこの場を代表しちゃおうかな | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとう.これからも,一緒に頑張っていこうね | |
Mừng kỉ niệm một năm nhậm chức của ngài. Từ giờ trở đi, cùng tiếp tục chăm chỉ nhé. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任ニ周年おめでとう.もう,どんな刀だって使いこなせるって顔だね | |
Mừng kỉ niệm hai năm nhậm chức của ngài. Trông ngài có vẻ rất thông thạo sử dụng mọi loại kiếm khác. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう。もう、いっぱしの審神者だもんね | |
Mừng kỉ niệm ba năm nhậm chức của ngài. Ngài đã trở thành một Saniwa tuyệt vời ha? | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう。気の緩みには気をつけてほしいけど、そういう時に守るのが僕かな | |
Mừng kỉ niệm bốn năm nhậm chức của ngài. Tôi không muốn Ngài gục ngã, nhưng nếu có lúc đó, tôi nghĩ tôi sẽ bảo vệ Ngài đó...? | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
強くなるために旅に出たけれど,
結局僕は前の主...沖田くんのところに来てしまった.
あなたは,こんな僕のことを怒るだろうか.
でも,許してほしい.
僕は,きっと今も,ここで足踏みを続けてしまっている.
前に進むには,沖田くんのことについて,心の整理が必要なんだ.
Gửi Chủ nhân,
Chuyến du hành này, tuy rằng là để trở nên mạnh mẽ hơn,
Nhưng đến cuối cùng, tôi vẫn xuất hiện tại nơi chủ nhân cũ từng sống..... cậu Okita.
Liệu ngài sẽ giận tôi chứ?
Dẫu vậy đi chăng nữa, xin hãy tha thứ cho tôi.
Thật lòng mà nói, từ trước tới giờ, tôi vẫn chỉ giậm chân tại một chỗ.
Vì vậy, để tiến lên phía trước, tôi buộc phải phân định rõ ràng mọi chuyện, và cả về cậu Okita.
主へ
沖田くんが倒れた.僕の知っているように.
そして彼は,この後戦場に出ることなく死ぬ.僕を置いて.
思えば僕は,沖田くんと一緒に歴史の闇に消えるか,
彼より先に折れてしまいたかったのかもしれない.
このあと侍の世は終わり,
僕が刀としての本分を果たせる機会がなくなってしまうのだから.
未練だよね.でも,仕方ないじゃないか.
Gửi Chủ nhân,
Cậu Okita đã gục ngã rồi. Đúng như những gì tôi biết sẽ xảy ra.
Và chỉ chốc lát nữa thôi, ngài ấy sẽ ra đi, khi còn chưa kịp bước chân vào chiến trường. Rời bỏ tôi.
Ngẫm lại mà nói, có lẽ tôi đã từng mong muốn được biến mất cùng cậu Okita trong những tăm tối của dòng lịch sử,
Hay thậm chí là gãy vụn trước ngài ấy.
Bởi sau đó sẽ sớm thôi, thời hoàng kim của samurai cũng sẽ chấm dứt.
và tôi sẽ đánh mất cơ hội hoàn thành vai trò của một thanh kiếm.
Lòng tôi vẫn đau đáu ân hận vì điều đó. Nhưng cũng chẳng thể làm gì khác.
主へ
沖田くんに言われたよ.お前は何をやってるんだ,って.
もちろん彼は僕が何者なのかわかってるわけじゃない.
でも,僕が重大な役目の途中で,病身の自分を見舞いに来てるんだって認識してる.
「僕をやるべきことをやらない理由にするな.迷惑だ」だってさ.
...そうだね.
僕がずっと後ろばっかり見てるんじゃ, 誰のためにならない.
だから...もう,僕は沖田くんのことを忘れるよ.
それが,彼の望んだことだから.
彼を忘れて,あなただけの刀になれた頃に帰る.絶対に.
Gửi Chủ nhân,
Tôi vừa bị cậu Okita khiển trách. "Cậu đang làm gì vậy?"
Đương nhiên không phải vì ngài ấy không biết tôi là ai.
Nhưng ngài ấy biết, tôi vừa đến bên giường bệnh của ngài, mặc dù rõ ràng còn phải lo đại sự kia.
"Đừng biến ta thành nguyên do khiến cậu không thể hoàn thành trách nhiệm của mình. Phiền phức lắm.", ngài ấy bảo vậy.
...Phải rồi.
Nếu cứ mãi nhìn về quá khứ, sẽ chẳng ai được lợi lộc gì cả.
Chính vì thế... Tôi lựa chọn quên đi cậu Okita.
Bởi đó là tâm nguyện của ngài ấy.
Cho tới khi quên được ngài ấy, và hóa thành thanh kiếm chỉ dành riêng cho ngài, tôi sẽ trở lại. Chắc chắn là vậy.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |