Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 山姥切長義。備前長船の刀工、長義作の刀だ。
俺こそが、長義が打った本科、山姥切。どこかの偽物君とは、似ている似ていない以前の問題だよ |
|
Yamanbagiri Chougi. Thanh kiếm được Chougi chế tác, một thợ rèn thuộc phái Bizen Osafune. Tôi đây, là Nguyên Bản được rèn bởi Chougi, Yamanbagiri. Còn về cậu Hàng Giả nào đó, giống nhau hay không đã chẳng thành vấn đề nữa rồi. | ||
Xuất hiện | 俺こそが長義が打った本歌、山姥切。
聚楽第での作戦において、この本丸の実力が高く評価された結果こうして配属されたわけだが、……さて |
|
Tôi đây là Nguyên Bản được Chougi chế tác, Yamanbagiri. Trong tác chiến Jurakutei, thực lực của bản doanh này đã được đánh giá cao và kết quả là tôi được chỉ định đến đây, ...giờ thì. | ||
Ghi chú:
Thoại này sẽ xuất hiện khi bạn nhận được thanh kiếm này tại sự kiện Đặc Mệnh Điều Tra: Jurakutei lần đầu tiên. | ||
俺こそが長義が打った本歌、山姥切。どうかしたかな? そんなにまじまじと見て | ||
Tôi đây là Nguyên Bản được Chougi chế tác, Yamanbagiri. Ngài làm sao vậy? Nhìn tôi chăm chú như thế. | ||
Ghi chú:
Thoại này sẽ xuất hiện khi bạn nhận được thanh kiếm này tại sự kiện Đặc Mệnh Điều Tra: Jurakutei từ lần thứ hai trở đi. |
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ | |
---|---|---|
Tourabu | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始めようか | |
Touken Ranbu, bắt đầu nào. | ||
Bắt đầu chơi | 待たせたかな | |
Đã để ngài phải đợi lâu rồi nhỉ. |
Thành | ||
Thành | っは、減るものではなし | |
---|---|---|
...Ha, dù sao cũng không mất gì. | ||
もてるものこそ、与えなくては | ||
Là một người có năng lực, tôi sẽ phát huy năng lực đó. | ||
どうかしたかな? そんなにまじまじと見て | ||
Ngài làm sao vậy? Lại ngắm nhìn tôi chăm chú như thế? | ||
Thành (rảnh rỗi) | ま、それでも構わない | |
Chà, dù vậy cũng không thành vấn đề. | ||
Thành (bị thương) | 采配のせいにしても、始まらない… | |
Đổ lỗi cho Thải Phối cũng không ích gì... | ||
Tiễn kiếm tu hành | 弱い刀には修行が必要。そういうことかな | |
Tôi cho rằng tu hành đối với những thanh kiếm còn yếu là rất cần thiết. | ||
Đội ngũ (đội viên) | いいのかな? 隊長の見せ場まで奪ってしまうかもしれない | |
Ổn không? Có thể tôi sẽ lấy đi ánh hào quang của đội trưởng đấy. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | まかせておけ | |
Cứ giao cho tôi. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 甘いもので一息、かな | |
Nghỉ xả hơi bằng điểm tâm ngọt, nhỉ? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | これで長丁場でも安心かな | |
Với cái này dù là chặng đường dài cũng an tâm hơn. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ふふ、宴会でもするつもりなのかな | |
Haha, ngài đang định tổ chức yến tiệc sao? | ||
Trang bị | なるほど? | |
Ra là thế? | ||
へえ? | ||
Hểể? | ||
うまく見立ててほしい | ||
Mong rằng lựa chọn này thuận lợi. | ||
Viễn chinh | 行って来ようか | |
Chúng ta đi thôi chứ? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 待たせたかな | |
Đã để ngài phải đợi lâu rồi nhỉ. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊の帰還だ | |
Đội viễn chinh đã trở về rồi. | ||
Rèn kiếm | 新しい刀ができたみたいだな | |
Có vẻ như một thanh kiếm mới đã xuất hiện. | ||
Tạo lính | こんな物でどうかな? | |
Vật như thế này thì sao? | ||
Sửa (thương nhẹ) | すぐ治してこよう | |
Tôi sẽ hồi phục nhanh thôi. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | これは少し、休みを貰わないとな… | |
Hãy cho tôi nghỉ ngơi một chút... | ||
Cường hóa | こうして、俺の力は高まっていく…… | |
Sức mạnh của tôi cứ như thế này mà tăng lên... | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | さて、任務達成かな | |
Nào, nhiện vụ đã hoàn thành rồi nhỉ. | ||
Chiến tích | 記録を見せてもらおうかな | |
Hãy cho tôi xem chiến tích của ngài nào. | ||
Cửa hàng | 俺についてきてほしいのかな? | |
Ngài muốn đưa tôi đến đây sao? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | では行こう 敵に死を与えるために | |
---|---|---|
Đi thôi, để ban cái chết đến cho kẻ địch. | ||
Thấy tài nguyên | ははっ、これはいいな | |
Haha, thứ này tốt đấy. | ||
Trinh sát | 偵察結果を。そこから判断する | |
Dựa vào kết quả trinh sát, từ đó đưa ra phán đoán. | ||
Bắt đầu trận đấu | 待たせたな。お前たちの死が来たぞ | |
Đã để ngài phải đợi lâu? Cái chết của các ngươi đến rồi đây!
| ||
PvP | っはは。では、俺の戦いを見せてくるか | |
...Haha. Vậy, tôi sẽ cho các người xem cách tôi chiến đấu nhé? | ||
Tấn công | 切ってやる | |
Chém. | ||
こうだな | ||
Như thế này? | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | くらって倒れろ! | |
Nhận lấy rồi gục ngã đi! | ||
Đòn chí mạng | ぶった切る! | |
Nghiền nát! | ||
Thương nhẹ | それで終わりか? | |
Chỉ có thế thôi sao? | ||
へぇ? | ||
Hểể? | ||
Thương vừa/ nặng | ははっいいぞ……楽しめそうだ | |
Haha...được lắm...thú vị hơn rồi đây. | ||
Chân kiếm tất sát | ここからは本気だ! 後悔しろ! | |
Ta bắt đầu nghiêm túc đây! Sám hối đi! | ||
Đấu tay đôi | 残るは俺一人……まあいい、ぶった切ってやる! | |
Còn lại một mình ta...cũng không hề gì, ta nghiền nát ngươi! | ||
Boss | 相手が誰だろうが知ったことではないな。切って捨てればいいだけだ | |
Không cần biết đối thủ là ai. Chỉ cần chém hết là được. | ||
Thắng trận (MVP) | っはは 皆の見せ場を取ってしまったかな? | |
...Haha. Tôi chiếm hết ánh hào quang của mọi người rồi. | ||
Nâng cấp | さて、そろそろ本領発揮かな | |
Giờ thì, đã đến lúc phát huy bản lĩnh thật sự rồi.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | っ貴様……くそっ……くそっくそっくそっ! どうして……俺が…… | |
...Tên khốn...chết tiệt...chết tiệt chết tiệt chết tiệt! Tại sao...ta... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬の世話なんて…… | |
---|---|---|
Những việc như là chăm ngựa... | ||
Chăm ngựa (xong) | はい、終わり終わり | |
Vâng, xong rồi xong rồi. | ||
Làm ruộng | 畑が、俺を嫌っている | |
Ruộng, ghét tôi lắm. | ||
Làm ruộng (xong) | はい、終わり終わり | |
Vâng, xong rồi xong rồi. | ||
Đấu tập | 訓練か。ではこちらからゆこう | |
Đấu tập à. Vậy thì tôi tới đây. | ||
Đấu tập (xong) | こんなものかな? | |
Là như thế này ư? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
もう何も出ない……かな | |
---|---|---|
Chẳng ra được gì đâu... | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
心配しているのはわかった。だから、休ませろ | |
Tôi hiểu ngài đang lo lắng. Thế nên, hãy cho tôi nghỉ ngơi đi... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったな | |
Rèn kiếm đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空いたな | |
Phòng chữa trị đã trống rồi. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物、ねぇ | |
Là sự kiện, nhỉ. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えか、どういった計画かな | |
Tu bổ ư, kế hoạch ngài định thế nào? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
俺の仕事ではない…かな | |
Đây không hẳn là công việc của tôi... đâu nhỉ. | ||
…向いてない | ||
...Nó không phù hợp với tôi. | ||
…飽きた | ||
...Đúng là chán ngấy. | ||
やめだ | ||
Tôi bỏ cuộc. | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
そら、行くぞ | |
Tới đây, đi thôi. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
心配しているのかな?そんな必要はないけどね | |
Ngài đang lo lắng cho tôi sao? Không cần thiết phải như thế đâu. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
どんな奴を斬ればいいのかな? | |
Tôi nên chém đứt những tên địch như thế nào nhỉ? |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | へぇ……。……まぁ、それならそれで構わない | |
---|---|---|
Hểể... ...Chà, dù thế tôi cũng không phiền lòng đâu. | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとう。今年もいい年になるかな? | |
Chúc mừng năm mới. Năm nay cũng sẽ là một năm tốt lành chứ? | ||
Omikuji | 運試しかな | |
Thử vận may thôi nhỉ? | ||
小吉......だと?それしか入ってないんじゃないか | ||
Tiểu cát... cơ à? Chẳng phải là do toàn là quẻ tiểu cát thôi sao? | ||
......中吉。まあ、こんなこともある | ||
...Trung cát. Mà, chuyện thế này cũng có thể xảy ra. | ||
大吉。まあ、当然かな | ||
Đại cát. Chà, đương nhiên rồi. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花見も悪くない。桜の花びらは刀に映えるだろう? | |
Ngắm hoa cũng không tệ. Những cánh hoa rơi trên lưỡi kiếm phải chăng liền tỏa sáng lấp lánh? | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を斬ればいいのかな | |
---|---|---|
Chỉ cần đánh bại quỷ là được đúng không? | ||
Setsubun (Boss Node) | 化け物退治はお手の物だ | |
Tiêu diệt quỷ vốn là nghề của tôi mà. | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外 | |
Quỷ cút ra. | ||
鬼はー外 福はー内 | ||
Quỷ cút ra, may mắn mời vào. | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 切ったほうが早くないか? | |
Chém chúng không phải nhanh hơn sao? | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | さあ、一気に蹴散らすぞ! | |
Nào, đánh một mạch cho chúng nó tan tác hết! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | さて、これで四周年。俺が来たからには、もう何も心配はいらない | |
---|---|---|
Giờ thì, nay đã là năm thứ tư. Vì tôi đã đến đây, nên ngài không cần phải lo âu bất cứ điều gì nữa. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | この五周年という記念すべき日を迎えられた。ああ、これからもよろしく頼む | |
Đã có thể nghênh đón ngày kỉ niệm năm thứ năm này rồi. Ah, từ giờ vẫn mong được ngài tiếp tục chiếu cố. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 五周年に比べて六周年は見劣りする? そんなことはない。この俺がいる限りはね | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年か。これで初心者卒業かな | |
Kỉ niệm năm đầu tiên ngài nhậm chức? Với người mới bắt đầu thì đây là tốt nghiệp rồi đấy nhỉ? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年か。それなりに様になってきたかな | |
Kỉ niệm nhậm chức năm thứ hai? Ngài đang dần tự hoàn thiện bản thân theo cách riêng rồi nhỉ? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう。こうなると、もう歴戦の審神者かな | |
Kỉ niệm nhậm chức năm thứ ba của ngài? Với tiến triển này, ngài đã là một Saniwa kì cựu rồi đấy nhỉ? | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年か......。この本丸にも、もうそんな歴史が...... | |
Kỉ niệm năm thứ tư ngài nhậm chức ư... Vậy ra bản doanh này đã có lịch sử lâu dài như thế. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | おめでとう、ついに就任五周年だ。盛大に祝おうじゃないか | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | おやおや、まだ五周年気分だったかな? これで就任六周年だ。はははっ | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |