Thông tin về Nhân vật
Lời thoại
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は浦島虎徹。鳥取藩主の池田家に伝わってた脇差で、浦島太郎が彫られてるんだ。……あ、俺は本物の虎徹だよ? | |
Em là Urashima Kotetsu. Là một thanh wakizashi được truyền qua nhiều thế hệ của gia tộc Ikeda cai trị lãnh địa Tottori, được khắc lên hình ảnh của Urashima Tarou……Ừm, em là một Kotetsu chính thống, được chứ? | ||
Ghi chú:
Urashima Tarou là một truyền thuyết của Nhật Bản kể về một ngư dân cứu được một con rùa và được ban thưởng cho một chuyến tham quan Ryuuguujou, lâu đài của Ryuujin, vị Thủy Long dưới biển. Anh ở lại đấy 3 ngày, và khi trở về làng thì đã là 300 năm sau. | ||
Xuất hiện | 俺は浦島虎徹!ヘイ!俺と竜宮城へ行ってみない?行き方わかんないけど! | |
Em là Urashima Kotetsu! Nè! Muốn đến Long Cung với em không? Cơ mà em không biết đường đến đó đâu! | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 亀吉ー、どこ行った? | |
---|---|---|
Kamekichiii~ Cậu đi đâu rồi? | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞!はっじまりはじまり~! | |
Touken Ranbu! Bắt đầu rồi bắt đầu rồi~! | ||
Bắt đầu chơi | どこから話し始めようかな~! | |
Em nên bắt đầu câu chuyện từ đâu đây nhỉ~! |
Thành | ||
Thành | 喋る亀とかどっかにいないかな。あ、でもいじめられてたらかわいそうだなぁ | |
---|---|---|
Chẳng biết ngoài kia có con rùa biết nói nào không nhỉ. A, nhưng em cảm thấy thật tệ khi chúng nó bị bắt nạt. | ||
血が繋がってなくても、兄弟がいっぱいいるっていいことだと思うけどなぁ | ||
Có nhiều anh em thật là tốt, kể cả khi không có quan hệ huyết thống. | ||
蜂須賀兄ちゃんは長曾祢兄ちゃんのこと嫌ってるけど、正直贋作がどうとかどうでもいいよね! | ||
Anh Hachisuka ghét Anh Nagasone, nhưng dù anh ấy là đồ giả thì cũng có làm sao đâu, đúng không! | ||
Thành (rảnh rỗi) | 暇だなあー。あ、外に遊びに行っちゃだめ? | |
Chán quá~ Ưm, em có thể ra ngoài chơi không? | ||
Thành (bị thương) | ぶーぶー。休ませろー | |
Boo, boo. Cho em nghỉ đi~ | ||
Tiễn kiếm tu hành | 竜宮城行くわけじゃないし、すぐ帰ってくるって! | |
Cậu ấy có đi đến Long Cung đâu, nên chắc chắn cậu ấy sẽ sớm trở về thôi! | ||
Yêu cầu tu hành | 主さん、俺龍宮城に行ってくる!いや、本当に行くわけじゃないけど…… | |
Chủ nhân, em chuẩn bị lên đường đi Long Cung đây! Không có, thực ra em cũng chẳng tới đó đâu…… | ||
Đội ngũ (đội viên) | えっへへへ、いいぜ! | |
Ehehehe, không thành vấn đề! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | おっ!俺が隊長か! | |
Ô! Em là đội trưởng à? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | やった!おやつじゃん! | |
Hoan hô! Đồ ăn! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | いっただっきま~っす | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | よーし、もりもり食べて頑張るか! | |
Trang bị | 上手く使えるかな~? | |
Không biết em dùng cái này có tốt không~? | ||
おっ?釣り竿とかじゃないんだな? | ||
Ể? Không phải thứ gì đó giống cần câu cá hả? | ||
わかったっ! | ||
Em hiểu rồi! | ||
Viễn chinh | ちょっと竜宮城に玉手箱取りに行ってくるよ!なんちゃって! | |
Em sẽ xuống Long Cung tìm kho báu một lúc! …Đùa thôi mà! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | いや~…玉手箱は無かったな! | |
Ya…Không có kho báu rồi! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | おっ!竜宮城からかえってきたのかな?・・・なんってね! | |
Ô! Mọi người vừa trở về từ Long Cung hả? …Đùa thôi mà! | ||
Rèn kiếm | 新しい仲間か! | |
Một người bạn mới, ha! | ||
Tạo lính | でっきたー! | |
Xong rồi nè! | ||
Sửa (thương nhẹ) | 一時休憩ー | |
Đến lúc xả hơi một chút rồi. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 俺、ちょっと、海を見てくるよ。嘘だけど | |
Em muốn đi ngắm biển một chút. Dù đây chỉ là nói dối. | ||
Cường hóa | 力がみなぎるー! | |
Sức mạnh dâng tràn! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | えっへへへー、俺にはご褒美ないのかなっ | |
Ehehehe, không biết có phần thưởng cho em không nhỉ. | ||
Chiến tích | あるじさん!俺にも見せてよぉ~! | |
Chủ nhân! Cho em xem với~! | ||
Cửa hàng | あるじさんあるじさん!何買いに行くんだ? | |
Chủ nhân, chủ nhân! Người đang mua gì vậy? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | よぉ~し!俺がんばっちゃうぜ! | |
---|---|---|
Được rồi! Em sẽ làm hết sức mình! | ||
Thấy tài nguyên | えっへっへっへー、いいお土産が出来たぜ! | |
Ehehehehe, đồ lưu niệm tốt đây! | ||
Trinh sát | ん~…なんか良い抜け道とかないかな~? | |
Hmm~…Không biết có đường tắt nào không nhỉ~? | ||
Bắt đầu trận đấu | 浦島虎徹、只今参上! | |
Urashima Kotetsu, xông trận!
| ||
PvP | えっへへへ…よろしくお願いします! | |
Ehehehe… Xin hãy chiếu cố cho tôi! | ||
Tấn công | きっちゃうぞー | |
Ta sẽ chém ngươi! | ||
どぅりゃあ! | ||
Nhận lấy này! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | とりゃとりゃー! | |
Nhận lấy này, nhận lấy này! | ||
Đòn chí mạng | 俺だって虎徹なんだー! | |
Đừng có quên ta cũng là một Kotetsu đấy! | ||
Thương nhẹ | 痛いじゃないかー! | |
Ow! Đau đấy, biết không hả! | ||
何するんだよー?! | ||
Vừa làm cái quái gì vậy?! | ||
Thương vừa/ nặng | う、うう…これって、危ないんじゃないか? | |
U-ugh…Thế này, trông nguy hiểm phết đấy. | ||
Chân kiếm tất sát | 俺はやられっぱなしの亀さんじゃないんだー! | |
Ta không phải là con rùa câm mặc sức chịu đòn đâu! | ||
Đấu tay đôi | 俺だって、最後に一発…良い所見せたいからなぁー! | |
Ta…Ta sẽ cho ngươi thấy ta giỏi như thế nào, nếu đây là điều cuối cùng ta có thể thực hiện được! | ||
Boss | うっわー、なんか近寄るだけで寒気するな | |
Uwah, chỉ tới gần hơn thôi mà em cảm thấy lạnh sống lưng rồi. | ||
Thắng trận (MVP) | へっへへー、どうよ、俺の活躍ぅ! | |
Hehehe. Thấy từng di chuyển của ta thế nào? | ||
Nâng cấp | へへへ、どうよー。強くなったろ? | |
Hehehe, nhìn em này, em đã trở nên mạnh hơn rồi phải không?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 何……これ……? | |
Cái gì……đây……? |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | おー、よしよし。大人しくしててくれよ? | |
---|---|---|
A, được rồi, được rồi. Mày sẽ bình tĩnh lại chứ? | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬だって、ちゃんと俺達の言いたいことはわかってくれるんだよ | |
Ngựa thật sự hiểu mọi thứ chúng ta muốn nói với nó! | ||
Làm ruộng | えっほ、えっほ。がんばるぞー! | |
Hei-ho, hei-ho. Em sẽ làm việc thật chăm chỉ~! | ||
Làm ruộng (xong) | ふー。おつかれさまでしたー | |
Haaaah. Em đã làm việc rất chăm chỉ! | ||
Đấu tập | あんまり痛くない感じでお願いしまっす | |
Xin đừng làm em đau quá nhé. | ||
Đấu tập (xong) | あんまり痛くない感じで、って言ったじゃないかー! | |
Đã bảo là đừng làm em đau quá rồi mà……?! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
ふふーん、俺が魅力的なのは分かるけどさっ! | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
何言われても……休みますぅ…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
ん? 鍛刀? いつの間にか終わってる | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
あ、手入部屋空いたね | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
何かな? この報せ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えすんのー? 分かったー! | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
ああ~…… | |
失敗だ~ | ||
完成品が予め用意してあったり……しない? | ||
よし!もう一回だ! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
今日は、亀じゃなくて、馬に乗ります! | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
おぉ、主さん! 気が利いてるー! | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行っくぜぇ! | |
Đi thôi nàoo! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | あ、おかえりー。良かった。竜宮城に行ったんじゃ、何年も待たされちゃうからなー | |
---|---|---|
Ôi, mừng Ngài trở về. Vui quá. Chứ lỡ ngài có đi Long Cung thật thì chắc chúng em phải chờ đến vài năm trời mất. | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとう!主さん!俺に渡すものとかないかな? | |
Chúc mừng Năm mới! Chủ nhân! Ngài không có gì tặng em à? | ||
Ghi chú:
Cậu ấy đang xin tiền lì xì đầu năm. | ||
Omikuji | おみくじかー | |
Bốc quẻ đầu năm! | ||
小吉かー | ||
Tiểu Cát hả…… | ||
中吉だな | ||
Là Trung Cát! | ||
亀吉ぃ~! なんつって。うそうそ、大吉な | ||
Kamekichii~! -không. Đùa thôi, đùa thôi, là Đại Cát. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花咲か爺さんって、んん……どんな話だけ? | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼ヶ島に行く予定は無かったんだけどな~ | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼と仲良くなっちゃあ……流石にダメか | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は~外ぉ! | |
Quỷ~ơi cútt đii! | ||
鬼は~外!福は~内ぃ! | ||
Quỷ~ơi cútt đi! Vận may~ơi vào đii! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | もっと鬼のお面つくろっと! | |
Quăng tiếp vào mặt chúng đi! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 俺に協力してくれる奴、大募集~! | |
Đang tuyển số lượng lớn những người muốn hợp tác với em! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | おー、一周年?これを機に、兄ちゃんたちも仲良くしてくれないかなー | |
---|---|---|
Ồ, một năm tròn rồi sao? Dịp lễ thế này, có khi hai anh nhà em sẽ đồng ý hòa hợp với nhau đấy- | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | よし 、俺たちもこれで二周年!……時に相談なんだけど、兄ちゃんたちが仲良くなるようとりなしてくれない? | |
Tuyệt vời, chúng ta đã sống cùng nhau được hai năm rồi đó!……Trước đây em đã từng đề nghị một lần rồi, nhưng ngài có thể can thiệp để hai anh nhà em hòa hợp với nhau được không? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年かー。どんどん新顔も現れたよな。ま、みんなと仲良くするのが俺だけどね! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年ねぇ……。うーん、敵さんもどうしてまたこんなに長く戦おうとするんだろな? | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | すげー! 俺たち五周年になったの!? いやー、照れちゃうなー。特に何かしたわけじゃないんだけど | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | ええっ、もう六周年になってるの!? 五周年祝いは終わり!? | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 主さん、就任一周年おめでとう!いやー、よくやったよな! | |
Chủ nhân, chúc mừng Kỉ niệm một năm nhậm chức của ngài! Oa, ngài đã làm tốt lắm! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう!俺も鼻が高い!特に俺はなにもしてないけど! | |
Chúc mừng Kỉ niệm hai năm nhậm chức của ngài! Em tự hào lắm đó! Nhưng em vẫn chưa làm gì ra hồn đâu! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | ヘイ! 就任三周年おめでとう! 祝わなきゃな! | |
Hey! Chúc mừng 3 năm nhậm chức của ngài! Chúng ta hãy ăn mừng nào! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 主さん、就任四周年だぜ! 忘れてないかい? あ、覚えてたかー | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | なんと、これで主さんは就任五周年だ! ということで、盛大に、パーッと祝わなきゃ! | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ヘイヘーイ! 主さん、就任六周年おめでとう! | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 鶴は千年、亀は万年。 めでたい刀の俺、登場! 誰とでも仲良くしてみせる。 そのうち敵とだって仲良くしてみせるぜ? | |
Hạc sống tới thiên niên, rùa sống tới vạn niên. Em tới đây - thanh kiếm hoạt bát vui vẻ của ngài! Em sẽ cho ngài thấy mình có thể làm bạn với bất cứ ai! Thậm chí làm bạn với bên địch cũng được! | ||
Xuất hiện | ただいまー。 竜宮城から帰ってきた浦島虎徹だぜ! あ、いやいや冗談だって…… | |
Em về rồi đây. Urashima Kotetsu đã trở về từ Long Cung! Ah, không, không, đùa chút thôi mà…… | ||
Thành | ||
Thành | 蜂須賀兄ちゃん、あれで長曽祢兄ちゃんのことは評価してるんだよね。って、て、しまったー! これ内緒だったんだー! | |
---|---|---|
Bề ngoài có vẻ không giống vậy, nhưng thực ra Hachisuka-niichan quý trọng Nagasone-niichan lắm đó. A-ah chết rồi! Lỡ mồm nói ra mất tiêu rồi! | ||
仲良くなれるなら、生まれがどうとか関係ないよね。俺、虎とか竜とも友達になりたいな! | ||
Miễn là hòa hợp được với nhau, thì mấy cái kiểu như nguồn gốc hay gì đó cũng chẳng thành vấn đề đâu nhỉ? Em là em muốn kết bạn với cả hổ lẫn rồng luôn! | ||
Ghi chú:
Trong các Thần thoại Trung Quốc, hổ và rồng được xem là hai kẻ thù của nhau. | ||
竜宮城って、どこにあるんだろうな。主さんは行ってみたいと思う? | ||
Chả biết Long Cung nó ở đâu nhỉ. Chủ nhân, ngài muốn đến đó một lần không? | ||
Thành (rảnh rỗi) | 退屈~。主さん、仕事ないなら遊ぼうぜ! | |
Chán quá~ Chủ nhân, không có việc gì làm thì đi chơi đi! | ||
Thành (bị thương) | 過酷な労働環境、はんたーい…… | |
Môi trường làm việc kinh khủng, đừng nữa mà-…… | ||
Tiễn kiếm tu hành | どんなふうに変わるのかなー? 楽しみだなー! | |
Không biết họ sẽ trải qua thay đổi thế nào nhỉ? Tò mò thật đấy! | ||
Đội ngũ (đội viên) | えっへへ。俺の魅力にめろめろだね | |
Hehehe. Ngài đang mê đắm đuối sự quyến rũ của em đấy à. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 隊長は、俺にお任せ! | |
Đội trưởng hả, cứ giao cho em! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | やったー! おやつじゃん! | |
Hoan hô! Đồ ăn! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | いっただっきま~っす | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | よーし、もりもり食べて頑張るか! | |
Trang bị | わかったっ! | |
Hiểu rồi! | ||
えっへへー。使いこなしてみせようじゃん! | ||
Hehehe. Sử dụng thứ này thôi! | ||
玉手箱とか、装備にあったら怖いよな | ||
Nếu ta có thể trang bị được mấy cái như hòm kho báu gì gì đó, hẳn sẽ kinh dị lắm đây. | ||
Ghi chú:
Trong truyền thuyết Urashima Tarou, khi mở hòm kho báu ra, Urashima đã bị biến thành một ông lão. | ||
Viễn chinh | ちょっと竜宮城に玉手箱取りに行ってくるよ! なんちゃって! | |
Em sẽ xuống Long Cung tìm kho báu một lúc! …Đùa thôi mà! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | いやー。玉手箱はなかったなー | |
Ya…Không có kho báu rồi! | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | おっ! 竜宮城からかえってきたのかな? ……なんってね! | |
Ô! Mọi người vừa trở về từ Long Cung hả? …Đùa thôi mà! | ||
Rèn kiếm | 友達になれるといいな! | |
Muốn làm bạn với họ quá! | ||
Tạo lính | えっへん。意外と器用だろ、俺! | |
Ehehe. Mình giỏi phết đấy nhể! | ||
Sửa (thương nhẹ) | 一休みするよー | |
Em sẽ đi nghỉ một chút đây~ | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | ちょっと、いじめられてる亀を助けてくるよ。 ……うん、嘘だけど…… | |
Này, em sẽ đi giúp những chú rùa bị bắt nạt ……Ừm, nói dóc thôi…… | ||
Cường hóa | 力がみなぎるー! | |
Sức mạnh dâng tràn! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | えっへへー。俺のにご褒美ないのかな | |
Ehehe—, không biết có thưởng cho mình không nhỉ. | ||
Chiến tích | えっへへー。俺の日々の活躍のおかげだろ! | |
Ehehe— Đều là nhờ công của em rèn luyện chăm chỉ hằng ngày đấy! | ||
Cửa hàng | 主さん! 俺もなにか買っていい? | |
Chủ nhân! Em có nên mua thêm gì không nhỉ? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 任せろ主さん! 俺、頑張っちゃうぜ! | |
---|---|---|
Cứ giao phó cho em! Em sẽ làm hết sức mình! | ||
Thấy tài nguyên | えっへっへっへー、いいお土産が出来たぜ! | |
Ehehe—, đồ lưu niệm tốt đây! | ||
Trinh sát | うまく奇襲できる抜け道とか、探してみようか | |
Ta có nên tìm lối tắt rồi mai phục chúng không nhỉ? | ||
Bắt đầu trận đấu | 浦島虎徹、只今参上! | |
Urashima Kotetsu, xông trận!
| ||
PvP | っへへー。俺、結構強いよ! | |
Ehehe— Tôi mạnh phết đấy nhé, không đùa đâu! | ||
Tấn công | きっちゃうぞー | |
Ta sẽ chém ngươi! | ||
どぅりゃあ! | ||
Nhận lấy này! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | とりゃとりゃー! | |
Dorya dorya! | ||
Đòn chí mạng | 虎徹の切れ味、御覧じろ! | |
Chiêm ngưỡng đường chém ngọt của Kotetsu đi! | ||
Ghi chú:
Đao kiếm phái Kotetsu nổi tiếng với khả năng chém sắc bén. | ||
Thương nhẹ | ……っ、痛いって言ってるだろー! | |
……Hừ, đã bảo rồi, đau chết đi được! | ||
ひぇえっ 危ない危ない! | ||
Hieeeee, suýt, suýt thì chết! | ||
Thương vừa/ nặng | ちょっと、ちょっと。何するんだよ……! | |
Gượm đã, gượm đã, ngươi đang làm gì vậy……! | ||
Chân kiếm tất sát | 俺はやられっぱなしの亀さんじゃないんだ! | |
Ta không phải là con rùa câm mặc sức chịu đòn đâu! | ||
Đấu tay đôi | 俺が頑張れば、まだ勝てるんだ……! だったら! | |
Nếu cố hết sức, mình vẫn có thể chiến thắng……! Vậy nên……! | ||
Boss | ビビッてもいられないよなー。頑張ろう! | |
Giờ không phải lúc lo sợ nữa. Tiến lên nào! | ||
Thắng trận (MVP) | えっへへー。当然当然! | |
Ehehe. Đương nhiên đương nhiên! | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 俺がいなくなったら、主さん泣いちゃうかな? だったら、俺は竜宮城に行ったって……伝えてくれねえかな…… | |
Nếu em biến mất… Chủ nhân chắc sẽ khóc nhỉ? Vậy nên… Ngài hãy bảo họ rằng… em đã tới Long Cung, được không? |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | よしよし、いつも苦労かけるよねえ | |
---|---|---|
Nào nào, mày toàn gây rắc rối thôi ấy nhỉ? | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬はいい子だよ。おとなしくいう事きいてくれるしさ | |
Loài ngựa thật ngoan. Chúng rất biết vâng lời đấy chứ. | ||
Làm ruộng | えっほ、えっほ。 これも美味しい野菜のためだ! | |
Một hai, một hai. Thế này là vì món rau ngon! | ||
Làm ruộng (xong) | これだけ頑張ってるんだから、 収穫したら、 たくさん食べてもいいよね? | |
Em bỏ nhiều công sức vào đây rồi thì khi thu hoạch, em cũng phải được ăn nhiều chứ nhỉ? | ||
Đấu tập | 俺、全力で突っ込んでいっちゃてもいい? | |
Em, có thể đánh hết mình mà không động chạm gì đến đâm chém không? | ||
Đấu tập (xong) | えー! なんで全然あたらないんだ!? | |
Eh—! Thế quái nào mà em còn chẳng đánh trúng được tí gì? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
ふふーん。主さん、俺の魅力にすっかりやられてるね | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
俺、断固休みを要求しますぅ…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
あ、手入部屋空いたね | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
おっ、催し物? 楽しいといいなー! | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
模様替えすんのー? 俺の希望はー……ん? 聞いてない | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
失敗だー…… | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
完成品が予め用意してあったりしない? | |
あぁ~…… | ||
よし、もう一回だ | ||
よし、もう一回だ | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
今日は、亀じゃなくて馬に乗ります! | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
主さん! そんなに俺のことを……! あ、大袈裟過ぎ? | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
出番だ! | |
Đến lượt của chúng ta rồi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | あ、おかえりー! 主さん、そっちの用事は終わったんだろ? じゃあ俺と遊んでよー | |
---|---|---|
A, mừng Ngài trở lạ—i! Chủ nhân, ngài xong việc rồi đấy nhỉ? Chơi với em đi— | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとう! 俺の今年の目標? もっと交流の輪を広げることかなー | |
Omikuji | おみくじかー | |
Bốc quẻ đầu năm! | ||
小吉かー | ||
Tiểu Cát hả…… | ||
中吉だな | ||
Là Trung Cát! | ||
亀吉ぃ~! なんつって。うそうそ、大吉な | ||
Kamekichii~! -không. đùa thôi, đùa thôi, là Đại Cát. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 畑で亀吉が鳴いてる!? | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 竜宮城を経由して鬼ヶ島へ! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | へん!鬼さん遊ぼうぜ! | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外、福はー内! | |
Quỷーơi cútt đi! Vận mayーơi vào đii! | ||
鬼はー外ー! | ||
Quỷーơi cútt điー! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 行事は大事だって!兄ちゃんたちがね | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 一発ドカンと! でかいのやろうぜ! | |
Một phát, pằng! Xông lên thật mạnh mẽ nào! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年かー。どんどん新顔も現れて、蜂須賀兄ちゃんもやけに燃えてる感じ。ま、みんなと仲良くするのが俺だけどね! | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年ねぇ……。うーん、敵さんとの戦い、どうすれば終わるんだろうな? 仲良くできれば双方にとってよくない? | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | すげー! 俺たち五周年になったの!? ま、これも俺の日頃の努力……なにかしたっけかなぁ……? | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | ええっ、もう六周年になってるの!? 五周年祝いは終わり!?急いで六周年祝いを始めなきゃ! | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 主さん、就任一周年おめでとう!いやー、さすが俺の主! って感じだよなー | |
Chủ nhân, mừng kỉ niệm một năm của ngài! Aww, đúng như kì vọng vào chủ nhân! Chính là cái cảm giác đấy đấy. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう! 俺も鼻が高い! これ以上高くなったら大変なことになっちゃうぜ! | |
Chúc mừng kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của ngài! Em cũng nở mũi tự hào lắm đấy! Nhỡ còn tự hào hơn nữa, biết đâu có chuyện lớn xảy ra đấy! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | ヘイ! 就任三周年おめでとう! 祝わなきゃなー、きっと誰かが準備してるはずだ! | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 主さん、就任四周年だぜ! 忘れてないかい? もちろん、俺は覚えてたぜー! | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | なんと、これで主さんは就任五周年だ! さっすがー! だって五年だぜ? 飽き性じゃ絶対ムリムリ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ヘイヘーイ! 主さん、就任六周年おめでとう! 盛大に誰かが祝ってくれるはずだぜ! あ、俺も俺もー! | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主さんへ
浦島太郎って本当にいるのかなって気になったので行ってきます!
土産話、お楽しみに!
Gửi Chủ nhân,
Em vẫn luôn thắc mắc rằng Urashima Taro có thực sự tồn tại hay không, nên lần này đây, em sẽ lên đường tìm câu trả lời!
Hãy đợi em nói về chuyến đi của mình!
主さんへ
今江戸時代の関ヶ原から六〇年後ぐらいの世の中なんだけど。
何を間違ったのか、俺を作った人の世話になっちゃった。
いやー。あれ? これこのまま行くと自分が作られるところ見られるんじゃないかな。
なんか感動? いや、そうでもないかな。
良くわかんないけど、面白そうだからこのままで!
Gửi Chủ nhân,
Lúc này, em đang ở thế giới 60 năm sau trận Sekigahara thời Edo.
Chả biết có nhầm lẫn gì không, mà hiện giờ em đang ở cùng với người đã tạo ra em.
Chà. Gì cơ? Như vậy thì em sẽ được biết mình tạo ra thế nào, phải không nhỉ.
Thế chắc em phải cảm thấy xúc động chút gì chứ? Cơ mà tuyệt nhiên chả thấy gì hết.
Em không chắc lắm, nhưng nghe chừng cũng có điểm thú vị, nên em sẽ đi cùng luôn!
主さんへ
意外に感動はなかった。
まあ、それはいいとして、虎徹さんというか、俺を鍛えた人に、これ、浦島ですかと聞いたら不機嫌になっちゃった。
浦島に見えるなら浦島だって。
すげえ適当と思えば俺に似てるし、難しいこと言ってると思えば兄ちゃんにも似ている。
なんか系譜というか作風を感じるなあ。
ともあれ浦島太郎って本当にいるのか答えがわかった気がするので帰ります。
浦島に見えたら浦島なんだよな。うん。
Gửi Chủ nhân,
Trừ bỏ việc em chẳng thấy xúc động gì hết.
Đằng nào thì, em đã hỏi Kotetsu-san, hay phải gọi là người đã tạo ra em, rằng đây phải chăng là Urashima, và câu hỏi khiến mặt ông ấy méo xệch đi.
Ông ấy bảo, nếu trong mắt em nó giống Urashima, thì hãy coi như đó chính là Urashima đi.
Nếu chỉ coi lời nói đó là chuyện tầm phào, xem ra ông ấy khá giống em đó; nhưng nếu chịu khó nghĩ kĩ, lời nói của ông ấy lại giống Anh trai lắm.
Em có thể cảm nhận nó chảy trong từng huyết mạch của bọn em, phong cách rèn của ông ấy.
Dù sao thì em cũng có đáp án việc Urashima Taro có tồn tại hay không rồi, nên em sẽ quay về.
Nếu trong mắt em nó giống Urashima, thì coi như đó chính là Urashima đi. Phải rồi.
Chi tiết về nhân vật
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |