Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Uguisumaru
Uguisumaru-Crest
Uguisumaru
鶯丸うぐいすまる
STT. 55
Tachi-4 Tachi
Rarity-4
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 50(56)
統率  Lãnh đạo 48(69)
衝力  Chí mạng 39(55)
必殺  Tất sát 28
隠蔽  Ngụy trang 27
打撃  Tấn công 51(71)
機動  Linh hoạt 31
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 30(38)
兵力  Số lính 3
03:20:00
(Công thức: 1 / 2 / 3 / 4)
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 

Uguisumaru-Toku
Toku-Icon2
Uguisumaru Toku
鶯丸うぐいすまる  とく
STT. 55
Tachi-4 Tachi
Rarity-4
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 56(64)
統率  Lãnh đạo 54(69)
衝力  Chí mạng 45(55)
必殺  Tất sát 28
隠蔽  Ngụy trang 27
打撃  Tấn công 57(71)
機動  Linh hoạt 37
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 30(38)
兵力  Số lính 3
Nâng cấp
Cấp 25
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 

Uguisumaru-Kiwame
Kiwame-Icon2
Uguisumaru Kiwame
鶯丸うぐいすまる  きわめ
STT. 56
Tachi-5 Tachi
Rarity-5
Kiwame-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 73(98)
統率  Lãnh đạo 75(127)
衝力  Chí mạng 67(91)
必殺  Tất sát 65
隠蔽  Ngụy trang 67
打撃  Tấn công 74(125)
機動  Linh hoạt 40(60)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 37(67)
兵力  Số lính 3
Cấp độ yêu cầu
Cấp 75
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 
<

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 俺は鶯丸。大包平?とは同じ古備前で作風を同一にする。

まあ、近い時代の近い刀工で生まれたんだろう。兄弟、かな。

Play
Tôi là Uguisumaru. Ookanehira? Cậu ấy cũng được làm theo phong cách kiếm của Kobizen. Mà, chẳng qua chúng tôi đều được tạo ra ở thời đại gần nhau, dưới tay hai nghệ nhân có nhiều điểm tương đồng thôi. Giống kiểu anh em vậy, có lẽ thế.
Ghi chú:
Uguisumaru và Ookanehira được rèn dựa trên phong cách rèn kiếm thủ công được gọi là Bizen (giữa thời Heian) của Gokaden (Năm truyền thuyết về các nghệ nhân rèn kiếm Nhật Bản).
Xuất hiện 古備前の鶯丸。名前については自分でもよくわからんが、まあよろしく頼む Play
Tôi là thanh kiếm của Kobizen, Uguisumaru. Tôi thực sự không rõ tên mình từ đâu mà có, nhưng dù sao thì, xin hãy chăm sóc cho tôi.
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) 他人がなんて言うかなんかどうでもいい、それを伝えられたらと思っていた Play
Đừng quan tâm về những gì người khác nói, giá như tôi có thể cho mọi người biết điều đó.
Đăng nhập
(tải xong)
刀剣乱舞、開始します。 Play
Touken Ranbu, bắt đầu.
Bắt đầu chơi それでは始めようか Play
Vậy bây giờ, chúng ta bắt đầu chứ?
Thành
Thành 何を考えているかだって?そりゃあもう、大包平が今日も馬鹿やってそうだなーって… Play
Tôi đang nghĩ gì ấy hả? À, chắc hôm nay Ookanehira lại làm mấy chuyện dại dột gì rồi…
俺?俺はそうだな…他人のことなんか気にするなと、教えてまわりたいな。 Play
Tôi? À… Tôi muốn đi quanh đây khuyên nhủ mọi người đừng lưu tâm quá nhiều điều người ngoài bàn tán.
大包平は、天下五剣の称号を気にしすぎだ。 Play
Ookanehira quá để tâm về danh hiệu Thiên hạ Ngũ Kiếm.
Ghi chú:
Ookanehira (大包平) là một trong số những thanh kiếm được rèn vào thời Heian, được coi là quốc vật, và là một trong số những thanh kiếm vĩ đại nhất của Nhật Bản. Tuy nhiên, nó không phải là một trong những Thiên Hạ Ngũ Kiếm. Xem phần giới thiệu để biết thêm chi tiết về thanh kiếm này.
Thành (rảnh rỗi) ま、たまにはのんびりするといいさ。 Play
Chà, đôi khi thoải mái một chút cũng tốt thôi.
Thành (bị thương)

Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015
うっ…、心配しないでも大丈夫。 Play
Uh…đừng lo, tôi vẫn ổn.
茶を飲んでいる…邪魔するな。 Play
Tôi đang thưởng thức trà…đừng làm phiền tôi.
Tiễn kiếm tu hành 旅に行っても何もないと思うがね、いいんじゃないか Play
Với tôi, lên đường cho một chuyến đi chẳng là gì cả, mà có khi lại còn rất tuyệt nữa, đúng không?
Đội ngũ (đội viên) 拝命した。 Play
Đã vào.
Đội ngũ (đội trưởng) 拝命する。まあ、せいぜい期待に添えるようにしようか。 Play
Đã vào. Chà, hi vọng rằng tôi sẽ đáp ứng mọi kì vọng ngài đặt ra.
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) ああ、ついでに茶もくれないか Play
Vâng, và tiện thể, tôi cũng muốn xin thêm chút trà.
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) Play
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) Play
Trang bị これを装備するんだな。 Play
Tôi cần phải trang bị thế này, ha.
これはこれは。 Play
Đây này, đây này.
いいものじゃないか。 Play
Đó không phải là một vật phẩm tốt sao?
Viễn chinh 遠征に行ってくる。 Play
Đi viễn chinh nào.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) 久しぶりに戻ってきた。 Play
Đã mất một lúc, nhưng tôi về rồi đây.
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) 遠征終了だな。 Play
Viễn chinh kết thúc.
Rèn kiếm 刀が出来たらしい。 Play
Có vẻ như một thanh kiếm mới đã được tạo ra.
Tạo lính 装備品だ。 Play
Đây là trang bị.
Sửa (thương nhẹ) 修復に入る。 Play
Sửa chữa bắt đầu.
Sửa (thương vừa/ nặng) 大修復する。たまにはのんびりするさ Play
Trải qua một cuộc sửa chữa lớn. Thật tốt khi nghỉ ngơi một thời gian.
Cường hóa 強くなるのか。 Play
Tôi đã trở nên mạnh hơn sao?
Nhiệm vụ hoàn thành 任務が終わったようだ。 Play
Có vẻ như nhiệm vụ đã hoàn thành rồi.
Chiến tích 実績だ。 Play
Chiến tích.
Cửa hàng 茶くらい出して欲しいもんだなぁ、この店も。 Play
Giá mà cửa hàng có thể mang ra ít trà.
Xuất trận
Xuất chinh 出陣する。 Play
Khởi hành.
Thấy tài nguyên 拾い物か。 Play
Ồ, một món đồ sao?
Trinh sát 偵察を始めろ。 Play
Trinh sát bắt đầu.
Bắt đầu trận đấu 鶯丸、参る! Play
Uguisumaru, tham trận!


PvP 実力を見せてもらおうか! Play
Ta sẽ cho ngươi thấy sức mạnh thật sự của ta!
Tấn công 命が惜しいなら引け! Play
Nếu ngươi biết quý trọng sinh mạng của mình, hãy rút lui đi!
命を大事にしろ! Play
Biết quý trọng cuộc sống hơn đi!
Đòn chí mạng 殺すのは好きではないのでな。生き残れよ Play
Ta không thích chém giết. Hãy cố mà sống sót.
Thương nhẹ 逃げたいが、逃げられんのが役目というやつでな。 Play
Mặc dù ta có thể quay đi và bỏ chạy, nhưng bỏ chạy không phải là nhiệm vụ của ta.
くっ…まだまだっ… Play
Ư…Ngươi vẫn chưa đánh bại ta đâu…
Thương vừa/ nặng 茶でも、飲みたいところだが…。 Play
Dù bây giờ ta rất muốn thưởng thức trà…
Chân kiếm tất sát やれやれ…逃げてくれればいいのだが… Play
Thật là…Ta đã nghĩ sẽ tốt hơn nếu ngươi rút lui, nhưng giờ thì…
Đấu tay đôi 一騎打ちか。引き受けたッ! Play
Một-đấu-một à. Ta chấp nhận thách đấu của ngươi!
Boss 大包平なら喜ぶだろうが…、まあいいか。…行くぞ! Play
Nếu là Ookanehira, hẳn cậu ấy sẽ vui lắm…Mà thôi kệ…Đi nào!
Thắng trận (MVP) まあ、細かいことは気にするな。 Play
À, chẳng phải là việc gì to tát đâu, đừng quan tâm đến nó.
Nâng cấp 強くなったと言われても、実感は無いな。まあ、そんなもんか Play
Mặc dù ngài nói tôi đã mạnh hơn, nhưng tôi không thực sự cảm nhận được điều đó. Mà, chắc đây cũng là lẽ thường rồi.


Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy 命日には…茶でも、献じてくれ Play
Đám giỗ của ta…nhớ phải có trà.
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 馬でも俺の握り飯はうまいか。そうか Play
Ngay cả ngựa cũng nghĩ cơm nắm của tôi rất ngon. Tôi biết mà.
Chăm ngựa (xong) 馬にぺっ、と、された Play
Tôi bị con ngựa nhổ nước bọt vào người.
Làm ruộng 野良仕事は休み休みやるもんだ。つまりは俺に向いている Play
Những điều tốt nhất khi bước ra ngoài trời chính là được nghỉ ngơi và nghỉ ngơi. Nói cách khác, điều này rất hợp với tôi.
Làm ruộng (xong) いやー、たっぷり休んだ Play
Phù, tôi đã nghỉ khá nhiều.
Đấu tập どっちが上か教えてやろう。 Play
Tôi sẽ cho cậu thấy ai mới là người giỏi hơn.
Đấu tập (xong) まさかああくるとはなあ Play
Ai ngờ cậu lại làm vậy chứ?
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
ん……?たまには、大包平以外のことを話せって? Play
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
修復は……慣れてる。どうってことない Play
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わったようだ Play
Rèn kiếm dường như đã hoàn thành rồi.
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入が終わったようだ Play
Trị thương dường như đã hoàn thành rồi.
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
あぁ、こんなものが Play
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
へぇー、模様替えか。いいんじゃないか Play
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
いまいちだな Play
Không tốt lắm nhỉ.
だめか Play
Không được sao?
大包平の事は言えんか Play
Tôi có nên nói việc này cho Ookanehira biết chứ?
無駄にしてしまったな…… Play
Đây quả là một sự lãng phí...
【Lv5】
Trang bị Ngựa
戦の時くらい、俺の言うことを聞け Play
Lắng nghe những gì tôi bảo cậu những khi chúng ta chiến đấu nhé.
【Lv5】
Trang bị Omamori
俺にお守りなんて Play
Ngài định đưa tôi bùa hộ mệnh sao?
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
まぁ、行ってくる Play
À, chúng tôi đi đây.
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt 帰ってきたか。思う存分のんびりして、気分転換は出来たか? Play
Ngài đã trở về rồi sao. Ngài đã nghỉ ngơi thoải mái và tận hưởng sự thay đổi không khí chưa?
Mừng Năm mới 正月はいいな。こたつでのんびり茶をすする暮らしは最高だろう? Play
Năm mới thật tuyệt. Dành thời gian ngơi nghỉ trong chiếc kotatsu, miệng thi thoảng nhấp trà là tuyệt nhất, phải không?
Omikuji なに、たかが運不運だ Play
小吉。これがいい。あとは実力次第 Play
中吉。そうだよなあ Play
大吉。こんなものか Play
Ngắm hoa mùa Xuân せっかくの花だ。茶ではなく、酒をもらうか Play
Chẳng mấy khi hoa nở. Chúng ta sẽ thưởng rượu, thay vì trà chứ?
Tanabata
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Tản bộ (Báo cáo tiến trình)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼退治へ Play
Setsubun (Boss Node) 鬼は、こちらかな Play
Setsubun (Ném Đậu) 鬼はー外、福はー内。 Play
鬼はー外。 Play
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 豆を投げるのは、なかなか楽しい Play
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 殺生は好きじゃないが、好き嫌いは無しか Play
Tôi không thích sát sinh lắm, nhưng tôi không nên lăn tăn về việc thích hay không thích nhỉ.
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) 一週年か。出遅れた大包平は放っておいて、俺たちだけで祝おうか Play
Đã được một năm rồi nhỉ? Hãy đặt chuyện Ookanehira đến muộn sang một bên, và cùng bắt đầu lễ kỉ niệm nhé?
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) 二周年か。戦いが始まった頃から比べても、名刀名剣が随分増えた。大包平も気が気じゃないだろうな Play
Là kỉ niệm hai năm sao? So với ngày bắt đầu trận chiến, số lượng danh kiếm đã ngày càng tăng lên. Không biết Ookanehira có thấy bồn chồn không nhỉ?
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) 俺たちも三周年を迎えた。大包平のこともそうだが、俺たち全員のことをこれからもよろしく頼む Play
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) 四周年か。毎年騒ぐ大包平のことはともかく、たまには茶でも飲んで一息つくことも大事だな Play
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) ついに五周年か。天下五剣がどうのこうのと大包平が騒いでいるかもしれないが、気にせず今後の話でもしようか Play
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) 六周年だな。天下五剣が顕現する度に大包平が騒ぐのはともかく、それ以外の刀の顕現数も昔に比べて増えたものだな Play
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức ああ、就任一周年か。ここまで手慣れたなら、大包平のこともきっと扱えるだろうさ Play
À, đã được một năm nhậm chức của ngài rồi nhỉ? Với kinh nghiệm dày dặn thế này, chắc chắn ngài sẽ chăm sóc tốt cho Ookanehira.
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年か。目利きを見込んで、大包平がもっと自分を評価してくれと言ってくるだろうな Play
Kỉ niệm hai năm nhậm chức của ngài ha? Nếu hỏi về ý kiến của ngài, chắc chắn Ookanehira sẽ lại đề đạt ngài quý trọng cậu ấy hơn.
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年だな。この本丸も随分と賑やかになったが、俺の出番が来るとやはり嬉しいものだな Play
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức なるほど、就任四周年。大包平が何やら落ち着かないと思ったら、記念日だったんだな Play
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức さて、就任五周年だな。大包平が自分を売り込んでくるかもしれないが、自分の判断をこれからも大事にしてくれ Play
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức 就任六周年か。もういい加減、大包平の相手をするこつもわかってきただろう。ああ、それでいい Play
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 俺は鶯丸。大包平とは、同じ古備前派で作風を同一にする。

歴史が古いくらいで逸話らしい逸話は特にないが、今の主は別にそんなこと気にしないだろう

Play
Xuất hiện 旅に出ていた。感想か? そうだな……、何もなかったよ。旅先にはね Play
Thành
Thành 茶でも飲むか。一緒にどうだ? Play
Ngài cũng muốn dùng trà sao? Uống cùng với tôi chứ?
まあ、明日をも知れぬのが俺たちだ。だから、そう……茶でも飲むか。お茶はいいぞ Play
大包平はいいから、相手しろ、か Play
Thành (rảnh rỗi) 俺をほっといて何してるんだ Play
Thành (bị thương) 気遣い、感謝する Play
Tiễn kiếm tu hành 挫折を探すのも人生だ。ほっといていいんじゃないか? Play
Đội ngũ (đội viên) わかった。任せろ Play
Hiểu rồi. Cứ giao phó cho tôi.
Đội ngũ (đội trưởng) 拝命した。微力を尽くそう Play
Phụng mệnh. Tôi sẽ nguyện dâng hết sức mọn này.
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) やはり団子には、茶はつきものだ Play
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) やはり食事はゆったり取るべきだ Play
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) Play
Trang bị なかなかのもんだな Play
まあ、ありがたく受け取っておくか Play
この飾り分は働くよ Play
Viễn chinh 遠征に行ってくる Play
Chúng tôi đi viễn chinh đây.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) 戻ってきた Play
Chúng tôi đã trở về.
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) 遠征が盛大に終了だな Play
Cuộc viễn chinh đã kết thúc một cách tốt đẹp.
Rèn kiếm 新しい刀ができた Play
Kiếm mới đã đến rồi kìa.
Tạo lính ほらよ Play
Này.
Sửa (thương nhẹ) 休暇だ。悪いな Play
Nghỉ ngơi thôi. Tệ thật.
Sửa (thương vừa/ nặng) 骨休めをしてくる Play
Cường hóa まだ強くなるのか Play
Nhiệm vụ hoàn thành 任務が終わったな。茶でも振る舞うか Play
Nhiệm vụ đã hoàn thành này. Liệu Ngài sẽ thiết đãi trà chứ?
Chiến tích 実績でも見るか Play
Cửa hàng 最近、店が茶を出すようになった。いい店だな Play
Dạo gần đây, tôi thấy có một tiệm bắt đầu phục vụ trà. Nơi đó cũng nổi lắm đó.
Xuất trận
Xuất chinh 出陣でもするか。みな、茶の一つは持ったか? Play
Chúng ta xuất chinh thôi nào. Mọi người, ai cũng đều đã đem theo một gói trà bên mình chưa đấy?
Thấy tài nguyên いろんなものが落ちているな Play
Có nhiều thứ rơi ở đây phết.
Trinh sát 偵騎を放て! Play
Bắt đầu trận đấu さてと、俺にも俺を大事にしてくれる主人がいてだな。ま、要するに戦うわけだな Play


PvP まあ、こっちの実力を見せてやるか Play
Tấn công 命を粗末にするな、退け! Play
どけ、そこをどけ! Play
Đòn chí mạng 本気も本音も、出すのは好きではないが! Play
Thương nhẹ やるな、しかし……! Play
Ngươi được lắm, nhưng mà...!
やるな Play
Thôi đi!
Thương vừa/ nặng これは、いかんな…… Play
Chân kiếm tất sát 何を考えているかといえば、終わったらどんな茶を飲むかだ……! Play
Thành thật mà nói rằng, tôi đang nghĩ mình sẽ uống loại trà nào sau khi kết thúc việc này...!
Đấu tay đôi まぁ、一騎打ちが一番被害が少ないか Play
Boss さて、ここからが本番か…… Play
Thắng trận (MVP) 主にいい顔を見せられそうだ Play
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy なーに……あの世でも、のんびりやるさ…… Play
Cái-gì...Dẫu có phải sang thế giới bên kia, tôi vẫn sẽ sống thật ung dung...
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 人参入りの握り飯だ。くらえ、馬め Play
Chăm ngựa (xong) 馬に人参だけ食われた Play
Làm ruộng 野良仕事は茶を飲みながらやるもんだ。つまりは俺に向いている Play
Làm ruộng (xong) いい茶だった Play
Đấu tập 俺の方が上だ Play
Đấu tập (xong) いや、泣かれた時はどうしようかと Play
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
ん? たまには大包平のこと、もっと話せって……? Play
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
なあ……怪我をした時くらい、のんびりしてもいいだろう…… Play
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わったようだ Play
Rèn kiếm dường như đã hoàn thành rồi.
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入が終わったようだ Play
Trị thương dường như đã hoàn thành rồi.
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
ああ、催し物だそうだ Play
Ah, dường như là sự kiện nhỉ.
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv5】
Đổi Background
模様替えか。茶をゆったり飲めるようにしてくれるといいな Play
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
いまいちだな Play
Không tốt lắm nhỉ.
だめか Play
Không được sao?
大包平の事は言えんか Play
Có lẽ tôi không nên nói điều này cho Ookanehira biết thì hơn.
無駄にしてしまったな…… Play
Đây quả là một sự lãng phí...
【Lv5】
Trang bị Ngựa
戦の時くらい、俺の言うことを聞け Play
Những khi ra trận thì hãy nghe lời tôi nói nhé.
【Lv5】
Trang bị Omamori
俺にお守りか。ああ……帰って茶を飲むまで、死にはしないさ Play
Ngài đưa tôi bùa hộ mệnh? Ah... Chừng nào tôi còn chưa trở về và thưởng thức một ngụm trà, thì chừng đấy tôi chưa chết được đâu.
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
鶯丸、出る Play
Uguisumaru, đi thôi!
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt 帰ってきたか。いくさばかりじゃ気が滅入るからな。のんびりする期間も大事だろう Play
Mừng Năm mới 正月はいいな。のんびりできる。 Play
Omikuji なに、たかが運不運だ Play
小吉。これがいい。あとは実力次第 Play
中吉。そうだよなあ Play
大吉。こんなものか Play
Ngắm hoa mùa Xuân せっかくの花だ。茶ではなく、酒をもらうか Play
Chẳng mấy khi hoa nở. Chúng ta sẽ thưởng rượu, thay vì trà chứ?
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 桃太郎ごっこでもするか Play
Setsubun (Boss Node) 邪魔するぞ。鬼はこちらか? Play
Setsubun (Ném Đậu) 鬼はー外、福はー内。 Play
鬼はー外。 Play
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 豆と茶も、合う Play
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 仕方ないな、やるしかないなら一気に Play
Kỉ niệm các năm
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức ああ、就任一周年か。大包平じゃなく、俺を選ぶあたりが手馴れているな Play
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年か。他人の評価にとらわれずに自分の好きな刀を好きという、その目利きはあっぱれだね Play
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年だな。この本丸も随分と賑やかになったが、たまには大包平のことも構ってやってくれ Play
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức なるほど、就任四周年。記念日とあれば、俺からも祝いの言葉を贈らねばな。おめでとう Play
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức さて、就任五周年だな。刀たちの新たな逸話は、主のもとで生まれる。自分の判断をこれからも大事にしてくれ Play
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức 就任六周年か。いろいろな刀の相手をするこつを掴んで、俺のもとに来たというわけか。まあ、それでこそこの本丸の主かな Play
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức

Thư tín
Thư ngày đầu tiên

主へ

修行の旅の空の下、これを書いている。
鶯だけに空の下、なんてな。


Gửi Chủ Nhân,
Lá thư này được viết cho Ngài trên chuyến hành trình đi tu hành của tôi dưới bầu trời.
Một bầu trời chỉ dành riêng cho chim chích bụi, nhỉ.

Thư ngày thứ hai

主へ

俺は室町の世で、時の将軍から小笠原政康様に渡されてからこの方、
宝刀として大切に扱われ、飾られていたというわけだ。
そういう宝物扱いであったにもかかわらず、
お上へ献上されるときには大修復が必要だった有様。

実践での誉れ高い評価など得ずとも、その美しさで名刀とされた大包平とは大違いなのさ。


?

Thư ngày thứ ba

主へ

ああ、そうか。
俺は古いだけで、それ以外に評価らしい評価を得られなかった刀、だと。
だからこそ同じ古備前派で打たれ、名刀の両横綱とまで言われた大包平が
いつまでたっても童子切の影から逃れられないのが、もどかしくてたまらなかったのか。
他人がなんて言うかなんか、どうでもいい。
そう言われたかったのは、俺だったのか。

ここに在る。古くから、ずっと。

じゃあ、もう、旅は切り上げていいかな。
主と共に見上げた空は、あんなにも広く穏やかだったのだから。


?


Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement