Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は鶯丸。大包平?とは同じ古備前で作風を同一にする。
まあ、近い時代の近い刀工で生まれたんだろう。兄弟、かな。 |
|
Tôi là Uguisumaru. Ookanehira? Cậu ấy cũng được làm theo phong cách kiếm của Kobizen. Mà, chẳng qua chúng tôi đều được tạo ra ở thời đại gần nhau, dưới tay hai nghệ nhân có nhiều điểm tương đồng thôi. Giống kiểu anh em vậy, có lẽ thế. | ||
Ghi chú:
Uguisumaru và Ookanehira được rèn dựa trên phong cách rèn kiếm thủ công được gọi là Bizen (giữa thời Heian) của Gokaden (Năm truyền thuyết về các nghệ nhân rèn kiếm Nhật Bản). | ||
Xuất hiện | 古備前の鶯丸。名前については自分でもよくわからんが、まあよろしく頼む | |
Tôi là thanh kiếm của Kobizen, Uguisumaru. Tôi thực sự không rõ tên mình từ đâu mà có, nhưng dù sao thì, xin hãy chăm sóc cho tôi. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 他人がなんて言うかなんかどうでもいい、それを伝えられたらと思っていた | |
---|---|---|
Đừng quan tâm về những gì người khác nói, giá như tôi có thể cho mọi người biết điều đó. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始します。 | |
Touken Ranbu, bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | それでは始めようか | |
Vậy bây giờ, chúng ta bắt đầu chứ? |
Thành | ||
Thành | 何を考えているかだって?そりゃあもう、大包平が今日も馬鹿やってそうだなーって… | |
---|---|---|
Tôi đang nghĩ gì ấy hả? À, chắc hôm nay Ookanehira lại làm mấy chuyện dại dột gì rồi… | ||
俺?俺はそうだな…他人のことなんか気にするなと、教えてまわりたいな。 | ||
Tôi? À… Tôi muốn đi quanh đây khuyên nhủ mọi người đừng lưu tâm quá nhiều điều người ngoài bàn tán. | ||
大包平は、天下五剣の称号を気にしすぎだ。 | ||
Ookanehira quá để tâm về danh hiệu Thiên hạ Ngũ Kiếm. | ||
Ghi chú:
Ookanehira (大包平) là một trong số những thanh kiếm được rèn vào thời Heian, được coi là quốc vật, và là một trong số những thanh kiếm vĩ đại nhất của Nhật Bản. Tuy nhiên, nó không phải là một trong những Thiên Hạ Ngũ Kiếm. Xem phần giới thiệu để biết thêm chi tiết về thanh kiếm này. | ||
Thành (rảnh rỗi) | ま、たまにはのんびりするといいさ。 | |
Chà, đôi khi thoải mái một chút cũng tốt thôi. | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
うっ…、心配しないでも大丈夫。 | |
Uh…đừng lo, tôi vẫn ổn. | ||
茶を飲んでいる…邪魔するな。 | ||
Tôi đang thưởng thức trà…đừng làm phiền tôi. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 旅に行っても何もないと思うがね、いいんじゃないか | |
Với tôi, lên đường cho một chuyến đi chẳng là gì cả, mà có khi lại còn rất tuyệt nữa, đúng không? | ||
Đội ngũ (đội viên) | 拝命した。 | |
Đã vào. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 拝命する。まあ、せいぜい期待に添えるようにしようか。 | |
Đã vào. Chà, hi vọng rằng tôi sẽ đáp ứng mọi kì vọng ngài đặt ra. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ああ、ついでに茶もくれないか | |
Vâng, và tiện thể, tôi cũng muốn xin thêm chút trà. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | これを装備するんだな。 | |
Tôi cần phải trang bị thế này, ha. | ||
これはこれは。 | ||
Đây này, đây này. | ||
いいものじゃないか。 | ||
Đó không phải là một vật phẩm tốt sao? | ||
Viễn chinh | 遠征に行ってくる。 | |
Đi viễn chinh nào. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 久しぶりに戻ってきた。 | |
Đã mất một lúc, nhưng tôi về rồi đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征終了だな。 | |
Viễn chinh kết thúc. | ||
Rèn kiếm | 刀が出来たらしい。 | |
Có vẻ như một thanh kiếm mới đã được tạo ra. | ||
Tạo lính | 装備品だ。 | |
Đây là trang bị. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 修復に入る。 | |
Sửa chữa bắt đầu. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 大修復する。たまにはのんびりするさ | |
Trải qua một cuộc sửa chữa lớn. Thật tốt khi nghỉ ngơi một thời gian. | ||
Cường hóa | 強くなるのか。 | |
Tôi đã trở nên mạnh hơn sao? | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わったようだ。 | |
Có vẻ như nhiệm vụ đã hoàn thành rồi. | ||
Chiến tích | 実績だ。 | |
Chiến tích. | ||
Cửa hàng | 茶くらい出して欲しいもんだなぁ、この店も。 | |
Giá mà cửa hàng có thể mang ra ít trà. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣する。 | |
---|---|---|
Khởi hành. | ||
Thấy tài nguyên | 拾い物か。 | |
Ồ, một món đồ sao? | ||
Trinh sát | 偵察を始めろ。 | |
Trinh sát bắt đầu. | ||
Bắt đầu trận đấu | 鶯丸、参る! | |
Uguisumaru, tham trận!
| ||
PvP | 実力を見せてもらおうか! | |
Ta sẽ cho ngươi thấy sức mạnh thật sự của ta! | ||
Tấn công | 命が惜しいなら引け! | |
Nếu ngươi biết quý trọng sinh mạng của mình, hãy rút lui đi! | ||
命を大事にしろ! | ||
Biết quý trọng cuộc sống hơn đi! | ||
Đòn chí mạng | 殺すのは好きではないのでな。生き残れよ | |
Ta không thích chém giết. Hãy cố mà sống sót. | ||
Thương nhẹ | 逃げたいが、逃げられんのが役目というやつでな。 | |
Mặc dù ta có thể quay đi và bỏ chạy, nhưng bỏ chạy không phải là nhiệm vụ của ta. | ||
くっ…まだまだっ… | ||
Ư…Ngươi vẫn chưa đánh bại ta đâu… | ||
Thương vừa/ nặng | 茶でも、飲みたいところだが…。 | |
Dù bây giờ ta rất muốn thưởng thức trà… | ||
Chân kiếm tất sát | やれやれ…逃げてくれればいいのだが… | |
Thật là…Ta đã nghĩ sẽ tốt hơn nếu ngươi rút lui, nhưng giờ thì… | ||
Đấu tay đôi | 一騎打ちか。引き受けたッ! | |
Một-đấu-một à. Ta chấp nhận thách đấu của ngươi! | ||
Boss | 大包平なら喜ぶだろうが…、まあいいか。…行くぞ! | |
Nếu là Ookanehira, hẳn cậu ấy sẽ vui lắm…Mà thôi kệ…Đi nào! | ||
Thắng trận (MVP) | まあ、細かいことは気にするな。 | |
À, chẳng phải là việc gì to tát đâu, đừng quan tâm đến nó. | ||
Nâng cấp | 強くなったと言われても、実感は無いな。まあ、そんなもんか | |
Mặc dù ngài nói tôi đã mạnh hơn, nhưng tôi không thực sự cảm nhận được điều đó. Mà, chắc đây cũng là lẽ thường rồi.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 命日には…茶でも、献じてくれ | |
Đám giỗ của ta…nhớ phải có trà. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬でも俺の握り飯はうまいか。そうか | |
---|---|---|
Ngay cả ngựa cũng nghĩ cơm nắm của tôi rất ngon. Tôi biết mà. | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬にぺっ、と、された | |
Tôi bị con ngựa nhổ nước bọt vào người. | ||
Làm ruộng | 野良仕事は休み休みやるもんだ。つまりは俺に向いている | |
Những điều tốt nhất khi bước ra ngoài trời chính là được nghỉ ngơi và nghỉ ngơi. Nói cách khác, điều này rất hợp với tôi. | ||
Làm ruộng (xong) | いやー、たっぷり休んだ | |
Phù, tôi đã nghỉ khá nhiều. | ||
Đấu tập | どっちが上か教えてやろう。 | |
Tôi sẽ cho cậu thấy ai mới là người giỏi hơn. | ||
Đấu tập (xong) | まさかああくるとはなあ | |
Ai ngờ cậu lại làm vậy chứ? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
ん……?たまには、大包平以外のことを話せって? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
修復は……慣れてる。どうってことない | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようだ | |
Rèn kiếm dường như đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったようだ | |
Trị thương dường như đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
あぁ、こんなものが | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
へぇー、模様替えか。いいんじゃないか | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
いまいちだな | |
Không tốt lắm nhỉ. | ||
だめか | ||
Không được sao? | ||
大包平の事は言えんか | ||
Tôi có nên nói việc này cho Ookanehira biết chứ? | ||
無駄にしてしまったな…… | ||
Đây quả là một sự lãng phí... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
戦の時くらい、俺の言うことを聞け | |
Lắng nghe những gì tôi bảo cậu những khi chúng ta chiến đấu nhé. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
俺にお守りなんて | |
Ngài định đưa tôi bùa hộ mệnh sao? | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
まぁ、行ってくる | |
À, chúng tôi đi đây. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 帰ってきたか。思う存分のんびりして、気分転換は出来たか? | |
---|---|---|
Ngài đã trở về rồi sao. Ngài đã nghỉ ngơi thoải mái và tận hưởng sự thay đổi không khí chưa? | ||
Mừng Năm mới | 正月はいいな。こたつでのんびり茶をすする暮らしは最高だろう? | |
Năm mới thật tuyệt. Dành thời gian ngơi nghỉ trong chiếc kotatsu, miệng thi thoảng nhấp trà là tuyệt nhất, phải không? | ||
Omikuji | なに、たかが運不運だ | |
小吉。これがいい。あとは実力次第 | ||
中吉。そうだよなあ | ||
大吉。こんなものか | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | せっかくの花だ。茶ではなく、酒をもらうか | |
Chẳng mấy khi hoa nở. Chúng ta sẽ thưởng rượu, thay vì trà chứ? | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治へ | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼は、こちらかな | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外、福はー内。 | |
鬼はー外。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆を投げるのは、なかなか楽しい | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 殺生は好きじゃないが、好き嫌いは無しか | |
Tôi không thích sát sinh lắm, nhưng tôi không nên lăn tăn về việc thích hay không thích nhỉ. |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 一週年か。出遅れた大包平は放っておいて、俺たちだけで祝おうか | |
---|---|---|
Đã được một năm rồi nhỉ? Hãy đặt chuyện Ookanehira đến muộn sang một bên, và cùng bắt đầu lễ kỉ niệm nhé? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二周年か。戦いが始まった頃から比べても、名刀名剣が随分増えた。大包平も気が気じゃないだろうな | |
Là kỉ niệm hai năm sao? So với ngày bắt đầu trận chiến, số lượng danh kiếm đã ngày càng tăng lên. Không biết Ookanehira có thấy bồn chồn không nhỉ? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 俺たちも三周年を迎えた。大包平のこともそうだが、俺たち全員のことをこれからもよろしく頼む | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年か。毎年騒ぐ大包平のことはともかく、たまには茶でも飲んで一息つくことも大事だな | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに五周年か。天下五剣がどうのこうのと大包平が騒いでいるかもしれないが、気にせず今後の話でもしようか | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年だな。天下五剣が顕現する度に大包平が騒ぐのはともかく、それ以外の刀の顕現数も昔に比べて増えたものだな | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | ああ、就任一周年か。ここまで手慣れたなら、大包平のこともきっと扱えるだろうさ | |
À, đã được một năm nhậm chức của ngài rồi nhỉ? Với kinh nghiệm dày dặn thế này, chắc chắn ngài sẽ chăm sóc tốt cho Ookanehira. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年か。目利きを見込んで、大包平がもっと自分を評価してくれと言ってくるだろうな | |
Kỉ niệm hai năm nhậm chức của ngài ha? Nếu hỏi về ý kiến của ngài, chắc chắn Ookanehira sẽ lại đề đạt ngài quý trọng cậu ấy hơn. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年だな。この本丸も随分と賑やかになったが、俺の出番が来るとやはり嬉しいものだな | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | なるほど、就任四周年。大包平が何やら落ち着かないと思ったら、記念日だったんだな | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | さて、就任五周年だな。大包平が自分を売り込んでくるかもしれないが、自分の判断をこれからも大事にしてくれ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年か。もういい加減、大包平の相手をするこつもわかってきただろう。ああ、それでいい | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は鶯丸。大包平とは、同じ古備前派で作風を同一にする。
歴史が古いくらいで逸話らしい逸話は特にないが、今の主は別にそんなこと気にしないだろう |
|
Xuất hiện | 旅に出ていた。感想か? そうだな……、何もなかったよ。旅先にはね | |
Thành | ||
Thành | 茶でも飲むか。一緒にどうだ? | |
---|---|---|
Ngài cũng muốn dùng trà sao? Uống cùng với tôi chứ? | ||
まあ、明日をも知れぬのが俺たちだ。だから、そう……茶でも飲むか。お茶はいいぞ | ||
大包平はいいから、相手しろ、か | ||
Thành (rảnh rỗi) | 俺をほっといて何してるんだ | |
Thành (bị thương) | 気遣い、感謝する | |
Tiễn kiếm tu hành | 挫折を探すのも人生だ。ほっといていいんじゃないか? | |
Đội ngũ (đội viên) | わかった。任せろ | |
Hiểu rồi. Cứ giao phó cho tôi. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 拝命した。微力を尽くそう | |
Phụng mệnh. Tôi sẽ nguyện dâng hết sức mọn này. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | やはり団子には、茶はつきものだ | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | やはり食事はゆったり取るべきだ | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | なかなかのもんだな | |
まあ、ありがたく受け取っておくか | ||
この飾り分は働くよ | ||
Viễn chinh | 遠征に行ってくる | |
Chúng tôi đi viễn chinh đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ってきた | |
Chúng tôi đã trở về. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征が盛大に終了だな | |
Cuộc viễn chinh đã kết thúc một cách tốt đẹp. | ||
Rèn kiếm | 新しい刀ができた | |
Kiếm mới đã đến rồi kìa. | ||
Tạo lính | ほらよ | |
Này. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 休暇だ。悪いな | |
Nghỉ ngơi thôi. Tệ thật. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 骨休めをしてくる | |
Cường hóa | まだ強くなるのか | |
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わったな。茶でも振る舞うか | |
Nhiệm vụ đã hoàn thành này. Liệu Ngài sẽ thiết đãi trà chứ? | ||
Chiến tích | 実績でも見るか | |
Cửa hàng | 最近、店が茶を出すようになった。いい店だな | |
Dạo gần đây, tôi thấy có một tiệm bắt đầu phục vụ trà. Nơi đó cũng nổi lắm đó. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣でもするか。みな、茶の一つは持ったか? | |
---|---|---|
Chúng ta xuất chinh thôi nào. Mọi người, ai cũng đều đã đem theo một gói trà bên mình chưa đấy? | ||
Thấy tài nguyên | いろんなものが落ちているな | |
Có nhiều thứ rơi ở đây phết. | ||
Trinh sát | 偵騎を放て! | |
Bắt đầu trận đấu | さてと、俺にも俺を大事にしてくれる主人がいてだな。ま、要するに戦うわけだな | |
| ||
PvP | まあ、こっちの実力を見せてやるか | |
Tấn công | 命を粗末にするな、退け! | |
どけ、そこをどけ! | ||
Đòn chí mạng | 本気も本音も、出すのは好きではないが! | |
Thương nhẹ | やるな、しかし……! | |
Ngươi được lắm, nhưng mà...! | ||
やるな | ||
Thôi đi! | ||
Thương vừa/ nặng | これは、いかんな…… | |
Chân kiếm tất sát | 何を考えているかといえば、終わったらどんな茶を飲むかだ……! | |
Thành thật mà nói rằng, tôi đang nghĩ mình sẽ uống loại trà nào sau khi kết thúc việc này...! | ||
Đấu tay đôi | まぁ、一騎打ちが一番被害が少ないか | |
Boss | さて、ここからが本番か…… | |
Thắng trận (MVP) | 主にいい顔を見せられそうだ | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | なーに……あの世でも、のんびりやるさ…… | |
Cái-gì...Dẫu có phải sang thế giới bên kia, tôi vẫn sẽ sống thật ung dung... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 人参入りの握り飯だ。くらえ、馬め | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | 馬に人参だけ食われた | |
Làm ruộng | 野良仕事は茶を飲みながらやるもんだ。つまりは俺に向いている | |
Làm ruộng (xong) | いい茶だった | |
Đấu tập | 俺の方が上だ | |
Đấu tập (xong) | いや、泣かれた時はどうしようかと | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
ん? たまには大包平のこと、もっと話せって……? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
なあ……怪我をした時くらい、のんびりしてもいいだろう…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようだ | |
Rèn kiếm dường như đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったようだ | |
Trị thương dường như đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
ああ、催し物だそうだ | |
Ah, dường như là sự kiện nhỉ. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えか。茶をゆったり飲めるようにしてくれるといいな | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
いまいちだな | |
Không tốt lắm nhỉ. | ||
だめか | ||
Không được sao? | ||
大包平の事は言えんか | ||
Có lẽ tôi không nên nói điều này cho Ookanehira biết thì hơn. | ||
無駄にしてしまったな…… | ||
Đây quả là một sự lãng phí... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
戦の時くらい、俺の言うことを聞け | |
Những khi ra trận thì hãy nghe lời tôi nói nhé. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
俺にお守りか。ああ……帰って茶を飲むまで、死にはしないさ | |
Ngài đưa tôi bùa hộ mệnh? Ah... Chừng nào tôi còn chưa trở về và thưởng thức một ngụm trà, thì chừng đấy tôi chưa chết được đâu. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
鶯丸、出る | |
Uguisumaru, đi thôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 帰ってきたか。いくさばかりじゃ気が滅入るからな。のんびりする期間も大事だろう | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | 正月はいいな。のんびりできる。 | |
Omikuji | なに、たかが運不運だ | |
小吉。これがいい。あとは実力次第 | ||
中吉。そうだよなあ | ||
大吉。こんなものか | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | せっかくの花だ。茶ではなく、酒をもらうか | |
Chẳng mấy khi hoa nở. Chúng ta sẽ thưởng rượu, thay vì trà chứ? | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 桃太郎ごっこでもするか | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 邪魔するぞ。鬼はこちらか? | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外、福はー内。 | |
鬼はー外。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆と茶も、合う | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 仕方ないな、やるしかないなら一気に | |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | ああ、就任一周年か。大包平じゃなく、俺を選ぶあたりが手馴れているな | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年か。他人の評価にとらわれずに自分の好きな刀を好きという、その目利きはあっぱれだね | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年だな。この本丸も随分と賑やかになったが、たまには大包平のことも構ってやってくれ | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | なるほど、就任四周年。記念日とあれば、俺からも祝いの言葉を贈らねばな。おめでとう | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | さて、就任五周年だな。刀たちの新たな逸話は、主のもとで生まれる。自分の判断をこれからも大事にしてくれ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年か。いろいろな刀の相手をするこつを掴んで、俺のもとに来たというわけか。まあ、それでこそこの本丸の主かな | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
修行の旅の空の下、これを書いている。
鶯だけに空の下、なんてな。
Gửi Chủ Nhân,
Lá thư này được viết cho Ngài trên chuyến hành trình đi tu hành của tôi dưới bầu trời.
Một bầu trời chỉ dành riêng cho chim chích bụi, nhỉ.
主へ
俺は室町の世で、時の将軍から小笠原政康様に渡されてからこの方、
宝刀として大切に扱われ、飾られていたというわけだ。
そういう宝物扱いであったにもかかわらず、
お上へ献上されるときには大修復が必要だった有様。
実践での誉れ高い評価など得ずとも、その美しさで名刀とされた大包平とは大違いなのさ。
?
主へ
ああ、そうか。
俺は古いだけで、それ以外に評価らしい評価を得られなかった刀、だと。
だからこそ同じ古備前派で打たれ、名刀の両横綱とまで言われた大包平が
いつまでたっても童子切の影から逃れられないのが、もどかしくてたまらなかったのか。
他人がなんて言うかなんか、どうでもいい。
そう言われたかったのは、俺だったのか。
ここに在る。古くから、ずっと。
じゃあ、もう、旅は切り上げていいかな。
主と共に見上げた空は、あんなにも広く穏やかだったのだから。
?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |