Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 鶴丸国永だ。平安時代に打たれてから、主を転々としながら今まで生きてきた。ま、それだけ人気があったってことだなあ。
……ただなあ、俺欲しさに、墓を暴いたり、神社から取り出したりは感心できないよなあ…… |
|
Ta là Tsurumaru Kuninaga. Được rèn vào thời Heian, ta đã được truyền qua tay nhiều chủ nhân. À, thế mới biết ta nổi danh như thế nào đấy. ……Mặc dù ta không thể chấp nhận việc mình bị trộm ra khỏi mộ hay cướp khỏi đền thờ chỉ vì ham muốn sở hữu ta. | ||
Xuất hiện | よっ。鶴丸国永だ。俺みたいのが突然来て驚いたか? | |
Yo. Tsurumaru Kuninaga đây. Ngài có ngạc nhiên khi ta xuất hiện bất ngờ như vậy không? | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 仕込みは上々… | |
---|---|---|
Việc chuẩn bị đang diễn ra tốt đấy… | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始しよう | |
Touken Ranbu, bắt đầu nào. | ||
Bắt đầu chơi | 今日はどんな驚きが待ち受けているかな? | |
Không biết bất ngờ gì đang đợi ta hôm nay đây? |
Thành | ||
Thành | わっ!…あっはははは! 驚いたか? ああ、いやいや、すまんすまん | |
---|---|---|
Waa!…Ahahahahah! Ngạc nhiên chưa? A, không, không, xin lỗi, xin lỗi. | ||
衣装は白一色でいいのさ。戦場で赤く染まって、鶴らしくなるだろう? | ||
Thật tốt khi trang phục của ta đều là một màu trắng. Khi bị nhuộm đỏ trên chiến trường, trông ta sẽ giống hạc lắm phải không? | ||
人生には驚きが必要なのさ。予想し得る出来事だけじゃあ、心が先に死んでいく。 | ||
Cuộc sống luôn cần những điều ngạc nhiên. Nếu mọi thứ đều diễn ra theo những gì đã định sẵn, trái tim sẽ chết trước đó. | ||
Thành (rảnh rỗi) | やれやれ、退屈で死んでしまいそうだぜ。 | |
Ôi chà, ông đây đang chán muốn chết. | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
紅白揃ったと言えど、いつまでもこれでは、驚きが足りないだろ…! | |
Trang phục của ta bây giờ chắc là trắng đỏ lẫn lộn đây. Trên đời này bất ngờ không bao giờ là đủ…! | ||
…さて、どうすれば驚くような登場ができるかな…。 | ||
…Vậy giờ, nên xuất hiện thế nào cho bất ngờ đây…? | ||
Tiễn kiếm tu hành | なに、あいつのことだ。すぐに戻ってきて、俺たちをあっと驚かせてくれるさ | |
Gì cơ, cậu ta á? Cậu ta sẽ sớm trở về và bất ngờ chúng ta thôi. | ||
Yêu cầu tu hành | おお、いいところに。ちょっと話があるんだが | |
Đội ngũ (đội viên) | まーかせておけ。先陣切って空気を掴むぜ。 | |
Hãy để đó cho ta. Ta sẽ chém những tên tiên phong và làm chủ thế trận. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | あぁ。驚きの結果を君にもたらそう。 | |
A, ta sẽ mang đến những kết quả bất ngờ. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | いいねえ、疲れた時の差し入れってのは | |
Nhất định không thể thiếu đồ giải khát vào những lúc mệt mỏi thế này. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | おっ、準備がいいねえ | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 驚いたなぁ!こんな用意まであるとは! | |
Trang bị | 装備の見た目で驚かせるというのはアリか…。 | |
Sự xuất hiện của những trang bị cũng có thể là một bất ngờ… | ||
戦道具に驚きが必要かどうかは悩むなぁ。 | ||
Nghĩ về việc những công cụ chiến tranh có cần đến sự bất ngờ hay không thật khiến ta đau đầu. | ||
ま、装備は信頼できることが第一だな。驚きはその次か。 | ||
Chà, điều quan trọng nhất là phải biết đặt niềm tin vào trang bị đã. Bất ngờ theo sau cũng được, chắc thế. | ||
Viễn chinh | っは! 遠征先の人々にも、驚きを与えてくるか! | |
Ha! Ta sẽ khiến mọi người ở đội thám hiểm phải ngạc nhiên! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 帰ったぜ。土産話でも聞くかい? | |
Ta về rồi đây. Muốn nghe kể về chuyến đi của ta không? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 帰ってきたな。どう驚かせてやろうかな。 | |
Họ về rồi kìa. Ta nên làm họ bất ngờ như thế nào đây. | ||
Rèn kiếm | おっと!新入りがやってきたな? | |
Ô! Người mới đến hả? | ||
Tạo lính | それ!これでどうだ? | |
Ha! Thế này thì sao? | ||
Sửa (thương nhẹ) | 着替えてくる。白い着物は汚れが目立つんだ。 | |
Ta đi thay đồ đây. Trang phục của ta bẩn cả rồi. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | いつまでもこの恰好じゃ、様にならないだろう | |
Ở mãi trong bộ đồ này không đẹp chút nào. | ||
Cường hóa | こりゃいいなあ! | |
Thế này được đấy! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 毎日代わり映えのない任務だとしても、放置しちゃあいけないぜ。 | |
Dù luôn phải hoàn thành những nhiệm vụ giống nhau hằng ngày, ngài cũng không nên bỏ qua nó đâu. | ||
Chiến tích | 手紙が届いてるぜ?恋文か? | |
Ngài có thư à? Thư tình hả? | ||
Cửa hàng | おやおや。俺への贈り物なら、相談しないほうがいいんじゃないか? | |
Ô kìa, nếu người định mua quà cho ta thì không cần nói trước vậy đâu, huh? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | あぁ。大船に乗ったつもりで任せておけ。 | |
---|---|---|
Hiểu rồi! Đừng lo lắng gì và hãy để đó cho ta. | ||
Thấy tài nguyên | お、いいねえ。こういう小さな驚きもオツなもんだ。 | |
Ồ, không tệ nha. Có một chút bất ngờ nhỏ cũng không tệ. | ||
Trinh sát | 布陣に穴はあるかい?折角なら奇襲を仕掛けたいがな。 | |
Có lỗ hổng trong đội hình của địch không? Nếu có thể thì dàn trận đánh úp luôn. | ||
Bắt đầu trận đấu | さぁ、大舞台の始まりだ! | |
Nào, vũ đài lớn đã bắt đầu rồi!
| ||
PvP | はっはは!それじゃあ、驚いてもらおうか。 | |
Haahaha! Vậy giờ, để ta làm ngươi bất ngờ nhé. | ||
Tấn công | 後ろだぜ | |
Đằng sau ngươi kìa. | ||
遅い遅い! | ||
Chậm quá, chậm quá! | ||
Đòn chí mạng | 予想外だったか?ガラ空きだぜ! | |
Không ngờ hả? Sơ hở quá đấy! | ||
Thương nhẹ | っと、そっちか | |
Ồ, ngươi ở đó sao? | ||
ほいほいっ、受けてやるぞっと | ||
Ta sẽ trêu ghẹo ngươi một chút rồi để ngươi giành lại chút danh dự. | ||
Thương vừa/ nặng | いいねぇ…驚かせてもらったぜ…! | |
Tốt lắm…ngươi làm ta ngạc nhiên rồi đấy…! | ||
Chân kiếm tất sát | 紅白に染まった俺を見たんだ…後は死んでもめでたいだろう。 | |
Ngươi nhìn thấy ta trắng đỏ lẫn lộn thế này…Vì vậy, nếu trận này ngươi có bỏ mạng thì cũng nên ăn mừng đi. | ||
Đấu tay đôi | さあて…これで負けたんじゃ、驚きも何もないよなあ! | |
Xem nào…Nếu ta thua ở đây, thì sẽ không tạo nên điều gì bất ngờ hết! | ||
Boss | 全く…こういう本陣でございと言いたげなのはどうなんだ。 | |
Thiệt tình…Trông mặt mấy cậu như kiểu muốn nói "Có cái loại thành trì này cơ à." | ||
Thắng trận (MVP) | おっと!こりゃ驚きだねぇ。 | |
Ồ! Đây mới thật sự là bất ngờ này. | ||
Nâng cấp | いやいや、衣装替えにはまだ早い。このままでも、まだまだ見せてないことがあるんでな | |
Không, không, ta không muốn thay đổi trang phục sớm như vậy. Với tốc độ này, có những thứ mà ta vẫn chưa cho ngài xem được.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 参ったな…これじゃあ衣装が赤一色で…鶴には見えねえじゃねえか… | |
Thật là…Y phục bị nhuộm đỏ hết rồi…Trông chẳng còn giống hạc chút nào nữa… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | こりゃ驚いた。刀が馬当番かよ | |
---|---|---|
Bất ngờ thật đấy. Cho một thanh kiếm đi chăm ngựa. | ||
Chăm ngựa (xong) | いやいや、驚いた驚いた…… | |
Không. không, ta bất ngờ thật đấy…… | ||
Làm ruộng | ははは。刀に畑仕事させるなんてねえ。たしかにこれは驚きだわな | |
Hahaha. Cho một thanh kiếm đi làm ruộng. Đây mới thật là bất ngờ này. | ||
Làm ruộng (xong) | 次は何だ? どんなトンチキな仕事をさせる気だ? | |
Tiếp theo là gì đây? Ngài định dồn cho ta bao nhiêu công việc ngu xuẩn gì nữa thế? | ||
Đấu tập | 互いに好きに打ち込んだほうがためになるだろ? | |
Lao vào nhau theo cách ta muốn hẳn sẽ thuận lợi hơn nhiều, phải không? | ||
Đấu tập (xong) | ああ、これで奇襲されてもビビらずにいられるだろ? | |
A, nhờ điều này, ta sẽ không bị bất ngờ bởi một cuộc đánh lén phải không? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
いやいや、催促されたやった行動に驚きも何も無いだろう | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
っ...へっ、驚いたぜ。けが人だろうとお構いなしなのかい? | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようだぜ | |
Rèn kiếm có vẻ đã hoàn tất rồi ha. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
さて、手入部屋が空いたようだぜ | |
Thế thì, phòng trị thương hiện đang trống rồi đấy. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物かぁ……せっかくだから楽しもうぜ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
さて...模様替えすでに、何か仕込むべきか? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
っお! | |
っあちゃ~ | ||
上手く行かん物だなー | ||
っあや、態とじゃないぞ! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
戦場に驚きを届ける為にも、今日は頼むぜ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
おい、おい!心配性か? | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行くか! | |
Đi thôi chứ! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | あっ、帰ってきたな。これで俺に新鮮な驚きが供給されると | |
---|---|---|
Ah, ngài về rồi! Vậy thì ta cũng nên khuấy động với một chút bất ngờ mới mẻ. | ||
Mừng Năm mới | さあて、お屠蘇気分の連中を驚かせてくるとするかね。きみもやるかい? | |
Chà, trong lúc mọi người đang say sưa nhậu nhẹt, hãy tạo chút bất ngờ cho họ đi. Nghịch cùng ta nhé? | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 行くかっ! 鬼退治 | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | おっと、ここか | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外! 福はー内ぃ、っと。 | |
鬼はー……ふん、俺だ! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | おおっと、こっちだこっち! | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 準備はいいか? | |
Sẵn sàng chưa? |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 今日くらいは何も仕込んじゃないぜ。なんせ一周年だ。なにやってもこの驚きには勝てねえよ | |
---|---|---|
Chẳng có gì để chuẩn bị hôm nay cả. Dù sao thì, đây cũng là kỉ niệm thứ nhất rồi. Chẳng gì hơn được bất ngờ đó đâu! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二周年だからって、総括するのはまだ早いよな。だって明日からもずっと、新しい驚きが待ってるんだろうから さ | |
Vì nay đã là kỉ niệm thứ hai, vẫn còn quá sớm để tổng kết mọi chuyện. Dù sao thì, từ mai trở đi, có lẽ ta vẫn sẽ chờ đợi đón nhận thêm nhiều bất ngờ khác. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | さてさて、俺たちも三周年だ。新鮮な驚きを与えられるよう、これからも頑張るぜ? | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | おっと、四周年か。いやぁ、毎年なんだかんだで新しい驚きがあるって、いいことだよな | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 五周年というでかい驚きの先にだって、きっと新しい驚きがある。六周年ってのはそういうもんだよな | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | おお。きみがここに来てもう一年かぁ? もうそんなになるたぁ驚きだぜ! | |
Ồ~ Đã được một năm từ ngày ngài tới đây rồi sao? Thật bất ngờ quá ha! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | わっ!…さすが就任二年目の主だぜ。びくともしないな! | |
Òa!…Đúng như mong đợi từ Chủ nhân trong ngày Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức. Còn chẳng thèm liếc nhìn người ta! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう。……ん? 驚かせてこないのかって? そう予想されちゃうとなあ | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | わっ! ……はっはっは、さすがに一年開ければ勝機もあったわけだな! 就任四周年おめでとう | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 鎌倉まで行って、己の有り様を見つめなおしてきた鶴丸国永だ。 もうしばらくは主を転々とすることもないだろうし、その点は平穏無事な日々が続くだろうな。 その分、今の主にはたくさん驚きを与えてやるつもりさ | |
Xuất hiện | ……おっと、見つかっちまったか。突然現れて、たいそう驚かせてやろうと思ったんだがな | |
Ôi chà, bị phát hiện mất rồi. Ta đã nghĩ rằng mình sẽ làm ngài ngạc nhiên khi xuất hiện bất ngờ như thế này. | ||
Thành | ||
Thành | はっ残念だったなぁ、そっちは身代わり……俺はこっちさ! | |
---|---|---|
Thật tiếc quá, đó chỉ là hình nhân thôi.. Ta ở đây này! | ||
主を転じるのは刀のさだめ……だがまあ、ここには長居できるかな | ||
Đối với những thanh kiếm đổi chủ là điều không thể tránh khỏi. Nhưng mà á, ta tự hỏi liệu mình có thể ở lại đây lâu hơn một chút được không? | ||
さて、きみは俺に、今後どんな驚きを与えてくれるのかな | ||
Giờ thì, không biết sắp tới ngài sẽ tạo cho ta những bất ngờ gì đây. | ||
Thành (rảnh rỗi) | これは……緩急をつけて驚きを増す前振りと考えればいいのか? | |
Thành (bị thương) | わざわざこのままにしておくなんて……何か仕込みでもあるのか? | |
Để ta trong tình trạng này.. Ngài đã chuẩn bị từ trước rồi phải không? | ||
Tiễn kiếm tu hành | あいつが俺たちをどう驚かせるか、今から楽しみで仕方ないな | |
Thật không thể chờ đến lúc cậu ấy làm mọi người ngạc nhiên nha. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 隊長じゃないからといって、何もしないとは思ってないよな? | |
Ngài tưởng rằng ta không thể làm gì chỉ vì ta không phải là đội trưởng hả? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | きみが予想する、その上を目指すとするか | |
Thành tựu sẽ hơn cả ngài mong đợi đó! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | よっ、待ってました!ってな | |
Yo, Đợi mãi! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ありがとさん!いただくぜ | |
Cảm ơn nha! Ta ăn đây! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | この用意には驚いたぜ……俺も負けていられないな! | |
Ta thật sự rất ngạc nhiên với sự chuẩn bị chu đáo này đó... Được rồi ta sẽ không để thua trận này đâu! | ||
Trang bị | 装備の見た目で驚かせるというのはアリか…… | |
戦道具に驚きが必要かどうかは悩むなぁ | ||
ま、装備は信頼できることが第一だな。驚きはその次か | ||
Viễn chinh | いつ帰ってくるかは……内緒にしておこう | |
Bí mật này... sẽ được giữ kín cho đến khi ta trở về. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 帰ったぜ!……なんだ、ずっと待っていたのか? | |
Ta trở về rồi đây!..Hả, ngài đã luôn chờ đợi ta đấy sao? | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 帰ってきたな……どう驚かせてやろうかな | |
Mọi người đã trở về rồi kìa.. Ta có nên gây bất ngờ cho họ không? | ||
Rèn kiếm | 新入りをどう驚かせてやろうかな? | |
Ta nên làm gì để gây bất ngờ cho người mới đến nhỉ? | ||
Tạo lính | 変な仕込みはしてねえよ。ふっ、信用してないな? | |
Sửa (thương nhẹ) | せっかくだから何か仕込んでこようかな?ははっ | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | 悪いねえ、これじゃあ悪い方の驚きしか、提供できそうもないんでな…… | |
Cường hóa | こりゃいいなあ! | |
Nhiệm vụ hoàn thành | 毎日代わり映えのない任務だとしても、放置しちゃあいけないぜ | |
Chiến tích | 手紙が届いてるぜ。なんか面白い事でも書いてるか? | |
Cửa hàng | 贈り物は、意外性だけでも無難さだけでもいけないぜ? | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | はははっ、驚天動地の活躍を戦場にもたらそうか! | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | お、いいねえ。こういう小さな驚きもオツなもんだ | |
Trinh sát | さーて、準備はできてるか?敵さんを精一杯驚かせてやろうぜ | |
Bắt đầu trận đấu | さぁ、大舞台の始まりだ! | |
| ||
PvP | はっ、相手も名剣ばかりだな、わくわくしっぱなしだぜ | |
Tấn công | 上から失礼! | |
残念!こっちなんだよなぁ | ||
Đòn chí mạng | そうそうその顔!それが見たかったんだよなあ! | |
Thương nhẹ | 驚きもないなぁ | |
ま、想像してた範疇だな | ||
Thương vừa/ nặng | 驚かせて貰った……そろそろこっちの番かな | |
Chân kiếm tất sát | 紅白に染まった俺を見たんだ、冥土の土産には十分だろう | |
Đấu tay đôi | ここで華麗に勝つ。期待されているのはそういう驚きだろうな | |
Boss | バレバレの本陣で待ち構えてるんだ、こっちが何か用意しないと失礼だな | |
Thắng trận (MVP) | 驚いたかい?当然だと思ってたのなら、それはそれで嬉しいがな | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 悪いな、主……こういう形で、驚かせるつもりはなかったんだけどな…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | もう驚くまでもなく、この状況に慣れちまったな | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | すっかり常態化したが、改めて考えると、やっぱりおかしいよかこれ | |
Làm ruộng | 着心地がいいんだよなこれ、畑仕事だけじゃ勿体ない | |
Làm ruộng (xong) | 白地に血化粧ならともかく、泥羽は様にならねーな | |
Đấu tập | そっちがどれだけ成長したか俺に見せてくれよ | |
Đấu tập (xong) | おっいいねいいね、驚かされたぜ | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
驚きの秘訣は緩急だ。わかるか? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
痛っ!?傷がっ……!?あぁ、冗談だって。 ……こういう驚かせ方は、よくねえな | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようだぜ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
さて、手入部屋が空いたようだぜ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
こういう催し物は、楽しんだもんが勝ちだよな | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
見慣れたを通り越して、見飽きる前に模様替えだな | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
ん? | |
あぁぁ…… | ||
すまんねえ、失敗だ | ||
あいや、失敗して驚かせるのは、な…… | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
戦場に驚きを届ける為にも、今日は頼むぜ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
ありがたいが、これが必要にならないようにするさ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
遅れをとるなよ | |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | いない間? 俺は死んでたよ。何一つ変わらないんじゃ死んでるのと同じだろ | |
---|---|---|
Ngắm hoa mùa Xuân | 桜は驚きに欠けるが、ま、いいよな | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を探すぞ | |
---|---|---|
Đi tìm bọn quỷ thôi nào. | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼出電入ってな具合で、驚かせてくれよ? | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外!福はー内っと! | |
Quỷ mauu ra ngoài! Phúc lànhh vào trong! | ||
福はー……ふっ、やっぱり俺だ! | ||
Phúc lành-... Hừ, quả nhiên là tôi mà! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | あ~、楽しい! | |
A~, vui thật! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 準備は良いかぁ? これで敵さん驚かせるぞ! | |
Chuẩn bị xong rồi chứ? Chúng ta sẽ khiến cho kẻ địch bất ngờ bằng điều này đấy! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 五周年というでかい驚きの先にだって、きっと新しい驚きがある。六周年目もきっと退屈しないぜ? | |
---|---|---|
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任してから一年間、色々驚きがあったろ? もちろん、これからもきっと新鮮な驚きが待ってるぜ | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | ……参ったな。就任二周年の主には、大抵俺のネタが割れている。……これはこれで驚きだぜ | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう。思うんだが……今から驚かせる、と予想されてる時にやるのは、驚きがないよな | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | わっ! ……はっはっは、一年越しの仕込みの驚きはどうだった? こういうことができるのも、主が長くここにいてくれるからだな。就任四周年おめでとう | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | くっ……、就任五周年を祝うための大仕掛けが思いつかねえ! ……と見せかけて、……わっ!! ……はっはっは、これでどうだ! | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | わっ! ……ようし。やはり基本は大事だな。就任六周年おめでとう! 何年経ってもその反応はいいもんだ!! | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
永き闇を抜けると鎌倉であった。
よぅ、元気にしてるか? 鶴丸国永だ。
そうそう、俺は執権北条貞時殿のところってわけだ。
俺を前の主の墓から暴いたって伝説が残ってる御仁ではあるが、
それでも有名な俺の主の一人であることにゃ代わりはない。
せっかくだから己の有り様でも見つめなおしてくるぜ。
?
主へ
俺の有り様。有り様、ね。
改めて考えるとわからんもんだ。
知っての通り俺は驚きにこだわる。
それは平穏な日々が続くことの否定なんだろうか。
貞時殿は元寇後の国内情勢平定に取り組んだ、あるいは取り組まされた御仁だが、
もしや、俺の有り様はその反動なのか?
?
主へ
貞時殿が死んだよ。
まあ、晩年はひどいもんだったな。
いくら手を尽くしても別の問題がわいてくる。
跡継ぎにはまだ先のことを託しきれない。
で、荒れないほうが無理って話か。
結局のところ、俺は幾人もの主が望んで、
それでも得られなかったものに反発してるだけなのかねえ。
ま、だからと言って今更有り様を変えるなんざできやしない。
できるとすれば、今代の主に平穏な日々を与えて、それを適度に混ぜっ返すことくらいか。
そうと決まれば善は急げだ。
きみの行く先を、白く照らすさ。
?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |