Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | ……自分は村正作の槍、蜻蛉切と申します。三名槍のひとつとして評価をいただいております。
名の由来は、穂先に止まった蜻蛉が両断されたことであります。 |
|
……Tôi là cây thương được tạo ra bởi Muramasa, tên là Tonbokiri. Tôi được mệnh danh là một trong Tam Danh Thương. Tên tôi đến từ việc một con chuồn chuồn đậu trên đầu ngọn thương và bị cắt làm đôi. | ||
Ghi chú:
蜻蛉切 (Tinh linh thiết), nghĩa đen là Cắt chuồn chuồn. | ||
Xuất hiện | ただ今馳せ参じました。蜻蛉切と申します。いつでも出陣の準備は出来ております。 | |
Tôi đã vội vã trở về gia nhập. Người có thể gọi tôi là Tonbokiri. Tôi sẵn sàng xuất chinh bất kỳ lúc nào. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 刀剣乱舞 | |
---|---|---|
Touken Ranbu. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始します | |
Touken Ranbu, bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | 主が本陣へと帰還なされた!皆の者、集合せよ! | |
Chủ nhân đã trở lại thành! Mọi người, tập hợp! |
Thành | ||
Thành | みな誤解していますが、村正は、悪い奴ではないのです。 | |
---|---|---|
Nhiều người đều hiểu lầm nhưng, thực ra Muramasa không phải người xấu. | ||
はっ、お呼びでしょうか? | ||
Vâng, người cho gọi tôi? | ||
そうですなぁ…自分は他の槍よりも、幾分か背が高いかもしれませんな。 | ||
Có vẻ như…so với những cây thương khác, tôi có cao hơn một chút. | ||
Ghi chú:
Honda Tadakatsu thay một cán thương dài hơn cho Tonbokiri. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 自分はここに。いつでもお声をかけてください。 | |
Tôi ở đây. Cứ gọi tôi bất kỳ lúc nào. | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
いえ、問題ありません。 | |
Không, không có vấn đề gì. | ||
御心配には…及びません。 | ||
Không cần…phải lo lắng. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 主よ,心配することはありません。あやつは主に合わせて調整してくるだけですから。 | |
Chủ nhân, người không cần phải lo lắng gì hết. Cậu ấy chỉ lên đường tu dưỡng vì người thôi. | ||
Đội ngũ (đội viên) | はっ、蜻蛉切、ここに。 | |
Rõ. Tôi, Tonbokiri, có mặt. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | は、責務を果たします。 | |
Vâng, tôi xin nhận trách nhiệm. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ありがとうございます。あ、いえ、甘いものが苦手とか、そういう訳では | |
Cảm ơn ngài rất nhiều. À, không, chẳng qua chỉ là tôi không giỏi về khoản đồ ngọt cho lắm, thế thôi. | ||
Ghi chú:
Có lẽ Tonbokiri không cưỡng lại được đồ ngọt / thích ăn món ngọt? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | お役に立ててみせましょう。 | |
Tôi sẽ sử dụng hết công dụng của chúng. | ||
はっ! | ||
Rõ! | ||
了解しました。 | ||
Tuân lệnh. | ||
Viễn chinh | ご朗報、お待ちくだされ。 | |
Xin hãy đợi tin tốt lành. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 結果を報告いたします。 | |
Xin được báo cáo kết quả. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊からの報告です。 | |
Đây là báo cáo của đội viễn chinh. | ||
Rèn kiếm | 新たな剣が参陣いたしました。 | |
Một thanh kiếm mới đã nhập ngũ. | ||
Tạo lính | よいですな。 | |
Thật tốt. | ||
Sửa (thương nhẹ) | この程度、怪我のうちには…いえ、ご命令とあらば | |
Thương tích cỡ này…Không, nếu đó là mệnh lệnh của người… | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 主の目を汚さぬよう、整えて参ります | |
Để tránh làm chướng mắt chủ nhân, tôi sẽ đi chỉnh trang lại ngay. | ||
Cường hóa | おお…力が漲りますな | |
Ồ…Cơ thể tôi trào dâng đầy sức mạnh. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務達成が評価されたようですな。 | |
Có vẻ như nhiệm vụ hoàn thành đã được đánh giá xong. | ||
Chiến tích | 連絡が来ておりますが。 | |
Thông tin đã tới. | ||
Cửa hàng | はっ、荷物持ちを…すればよいのでしょうか? | |
Rõ, tôi nên…mang hành lý cho người nhỉ? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 門を開けい!いざ、出陣する! | |
---|---|---|
Mở cổng! Tới lúc xuất trận rồi! | ||
Thấy tài nguyên | おお、これは良いものだな。 | |
Ồ, vật phẩm này có vẻ khá tốt. | ||
Trinh sát | いいな、敵の油断をつく! | |
Nào, hãy nhắm tới lỗ hổng của kẻ địch! | ||
Bắt đầu trận đấu | 我こそは三名槍がひとつ!蜻蛉切り! | |
Ta là một trong Tam Danh Thương, Tonbokiri!
| ||
PvP | 訓練で気を抜けば、それが実戦でも癖として出るぞ。 | |
Nếu lúc luyện tập mà lơ đãng, sẽ thành thói quen khi thực chiến. | ||
Tấn công | 近寄らせはせん! | |
Đừng hòng tới gần! | ||
どうした?近寄れんか? | ||
Sao thế? Không tiếp cận ta được à? | ||
Đòn chí mạng | 触れれば切れるぞ! | |
Nếu ta chạm được, ta sẽ cắt được! | ||
Ghi chú:
Những lưỡi đao thông thường cần có vận động mới chém được, nhưng trong truyền thuyết, Tonbokiri đã chém đôi một con chuồn chuồn khi nó chạm vào mũi thương, dù cây thương đang trong trạng thái tĩnh. | ||
Thương nhẹ | まぁだまだっ! | |
Ta vẫn đánh tiếp được! | ||
怪我の内には入らん! | ||
Cái này không tính là vết thương! | ||
Thương vừa/ nặng | うぐっ! < | |
Hự! | ||
Chân kiếm tất sát | 黙って両断されてもらおうか! | |
Câm miệng và chịu bị xẻ đôi đi! | ||
Đấu tay đôi | たとえ戦力差があろうと、問題にならん!! | |
Cho dù chiến lực có chênh lệch, cũng không thành vấn đề! | ||
Boss | 総員、気を引き締めろ! | |
Toàn đội, chuẩn bị tinh thần! | ||
Thắng trận (MVP) | 武功を立てるは武人の役目。当然の働きをしたまでです。 | |
Giành được chiến công là trách nhiệm của quân nhân. Đó là điều đương nhiên phải làm. | ||
Nâng cấp | 主よ、貴方に天下無双の名前が与えられるよう、精進します。 | |
Chủ nhân, tôi sẽ cống hiến hết mình, để một ngày người sẽ mang danh hiệu "Thiên Hạ Vô Song", tôi sẽ cống hiến hết mình.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 無傷のッ…常勝、とはッ……いかなかったか…。先に逝くこと、お許しください… | |
Vô thương…Bất bại…Vậy mà ta…không thể tiếp bước nữa sao…Ra đi sớm như vậy, xin hãy thứ lỗi cho tôi… | ||
Ghi chú:
Tonbokiri là một trong Thiên Hạ Tam Danh Thương, trong khi chủ nhân nó, Honda Tadakatsu, được Oda Nobunaga và Tokugawa Ieyasu vinh danh là võ sĩ vĩ đại nhất lịch sử. Vì vậy, đây có thể coi là đội hình trong mơ. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬を疎かにして、いくさに勝てはしないからな | |
---|---|---|
Nếu lơ là những con ngựa của mình, người sẽ không thể thắng trận được đâu. | ||
Chăm ngựa (xong) | よしよし、いくさでも活躍してもらうぞ | |
Đây đây, người chắc chắn sẽ hoạt động rất tốt trên chiến trường. | ||
Làm ruộng | 三河では武士もよく畑仕事をしていたからな | |
Những võ sĩ tại Mikawa cũng làm việc rất nhiều việc đồng áng. | ||
Làm ruộng (xong) | 豊作を迎えると良いな | |
Sẽ rất tốt nếu chúng ta được thu hoạch phong phú. | ||
Đấu tập | さあ、胸を貸そう。かかってこい! | |
Nào, cho mượn sức mạnh. Tới đi! | ||
Ghi chú:
胸を貸そう là một câu tục ngữ Nhật, nói về việc một người mạnh hơn đồng ý trở thành đối tác tập luyện của một người yếu hơn. | ||
Đấu tập (xong) | 有意義な時間だったな | |
Quãng thời gian vừa rồi thật ý nghĩa. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そんなに慌てて、いかがいたしました? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
大した怪我では……、ありません…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようですな | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わったようですな | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
知らせが届いておりました | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えですか? よろしいかと | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
よくありませんな | |
失敗です | ||
うーん…… | ||
申し訳ありません | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よし、言うことを聞いてくれるな? | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
まだまだ、無傷の常勝とはいきませんからな。拝領します | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行くぞ! | |
Ta đi thôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | お帰りなさいませ。主のご帰還、お待ちしておりました | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | 明けましておめでとうございます。正月といえど、だらけるわけにはいきませんな | |
Chúc mừng Năm mới. Dù đây có là năm mới đi chăng nữa, người cũng không nên làm biếng. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を倒すぞ | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼はここだな……気を引き締めろ | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外。 | |
鬼はー外。福はー内。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | あのように、捻くれた事を言っていては……! | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 行くぞ!皆の者、ついてこい! | |
Tiến lên! Theo tôi, mọi người! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 我々も一周年。戦いの始まりからすると、戦力も拡充されましたが、慢心せず努力を続ける所存です | |
---|---|---|
Chúng ta cuối cùng cũng đạt tới Kỉ niệm lần thứ nhất. Lực lượng chúng ta đã phát triển kể từ những ngày đầu mới tham chiến, nhưng bất kể thế nào đi chăng nữa, ta vẫn phải tiếp tục chăm chỉ làm việc, tránh tự cao tự đại. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二周年を迎え 、なお我々の戦いは続いております。ですが 、きっと貴方ならその果てに勝利を掴むことが出来ると 信じております | |
Khi chúng ta chào đón năm thứ hai, trận chiến vẫn sẽ tiếp diễn. Nhưng tôi tin chắc rằng, nếu là người, đến cuối cùng ta nhất định sẽ đạt được chiến thắng. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年を迎えました。今までにないかたちの付喪神も出現し、戦況も変わりつつありますな | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとうございます。これからますますのご活躍期待しております | |
Chúc mừng kỉ niệm một năm lễ nhậm chức. Tôi rất mong người sẽ tiếp tục gặt hái nhiều thành công sau này. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます。 この本丸の主として、堂々とした立ち居振る舞いを身につけましたな | |
Chúc mừng kỉ niệm hai năm lễ nhậm chức. Người đã có được thần thái trang nghiêm của vị chủ nhân bản doanh này. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとうございます。我らを従えるその采配、これからも頼りにしております | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 三河の地で武勇の腕を磨いてきた蜻蛉切と申します。三名槍のひとつとして評価を頂いております。 前の主がそうであったように、自分は今代の主のため、武勇を奮って活躍する所存であります | |
Tôi là Tonbokiri, trở về sau chuyến tập luyện tại Mikawa. Tôi đứng đây với tư cách là một trong Tam Danh Thương. Giống như chủ nhân cũ, tôi sẽ sử dụng sức mạnh này cho chủ nhân hiện tại | ||
Xuất hiện | 主よ、貴方に合わせて調整してまいりました。今まで以上にお役に立てるかと | |
Chủ nhân, tôi đã quay trở lại sau chuyến tập luyện. Tôi tin rằng tôi sẽ có ích hơn với ngài | ||
Thành | ||
Thành | 前の主は、晩年には自分の柄を持て余しておりましたが…それも、仕方ないことです | |
---|---|---|
村正は、あの奇行さえなければ…何度言ってもやめようとしないのです | ||
はぁ、屈めばよろしいのですか…うっあっどうしてもみあげを引っ張るんですかっ! | ||
Thành (rảnh rỗi) | 主よ、もしやお眠りですか | |
Thành (bị thương) | 主の命であれば、今すぐでも出陣出来ます | |
Tiễn kiếm tu hành | 主よ。心配することはありません。あやつは、主に合わせて調整してくるだけですから | |
Đội ngũ (đội viên) | 一番槍の責務を果たします | |
Đội ngũ (đội trưởng) | はっ、天下無双の蜻蛉切、ここに | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | っありがとうございます。いえ、甘いものが苦手とか、そういう訳では… | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | 承知 | |
承知いたしました | ||
必ずや、お役に立てて見せましょう | ||
Viễn chinh | 槍がなければ寂しいでしょ。すぐ戻ります | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 結果をご報告いたします | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊からの報告です | |
Rèn kiếm | 新たな剣が参陣いたしました | |
Tạo lính | 良い物です | |
Sửa (thương nhẹ) | はっ、英気を養って参ります | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | はっ、次の戦に備え、万全にして参ります | |
Cường hóa | おおぉ、滾りますな | |
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務達成が評価されたようですな。喜ばしいことです | |
Chiến tích | 主よ、目をお通しください | |
Cửa hàng | 主よ、荷物持ちがいるからといって、買い過ぎは禁物です | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 大手門を開けぇ!いざ、出陣する! | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | 良い物を見つけたなぁ。頂いておこう | |
Trinh sát | 俺が敵を引き付ける!いいな! | |
Bắt đầu trận đấu | 天下無双の蜻蛉切、参る! | |
| ||
PvP | 本気でかかってこい。そうでなければ訓練にならん | |
Tấn công | 蹴散らす! | |
ウオオオゥ! | ||
Đòn chí mạng | これで、どうだ! | |
Thương nhẹ | これしき! | |
丈夫にできているのでな | ||
Thương vừa/ nặng | っ!いや、まだまだあ! | |
Chân kiếm tất sát | 一薙ぎしてくれるっ | |
Đấu tay đôi | ここから先は、一歩たりとも進ません! | |
Boss | 一番槍、貰うっ! | |
Thắng trận (MVP) | 勝って兜の緒を締めよとは、敵の言葉ですが | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 先に逝くことを、お許しください……せめて、冥府にてあなたに降りかかる不運を断ち切るとします | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | たとえ言葉はなくとも、気持ちは馬にも伝わるものだ | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | よしよし、いくさでも活躍してもらうぞ | |
Làm ruộng | 三河では武士もよく畑仕事をしていたからな | |
Làm ruộng (xong) | 豊作を迎えると良いな | |
Đấu tập | さあ、胸を貸そう。かかってこい! | |
Đấu tập (xong) | 有意義な時間だったな | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
落ち着きましょう、順を追ってお話しください | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
この程度の怪我、戦ではよくあること | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようですな | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わったようですな | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
どうやら催し物のようです | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えですか。小判の使い過ぎには気を付けましょう | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
良くありませんな | |
失敗です | ||
ゥウ……ム | ||
申し訳ありません | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よし、言うことを聞いてくれるな。行くぞ! | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
出来得ることならば、これを使わずに済むよう、努力いたします | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
皆の者!行くぞ! | |
Toàn thể mọi người! Cùng đi thôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | お帰りなさいませ。主のご帰還に備え、準備は万全です。いつでもご指示を | |
---|---|---|
Ngắm hoa mùa Xuân | 花も実も兼ね備えた勇士。誇らしい言葉ですなぁ | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 行くぞ!皆の者、俺に続け! | |
---|---|---|
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに五周年を迎えました。これも主の支えがあってこそ。これからも励みます | |
---|---|---|
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとうございます。新任の頃からすると随分と成長されましたな | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます。貴方のその立ち居振舞いは、この鍛えられた軍団を率いるのに相応しく思います | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとうございます。貴方の采配こそが勝利への道。これからも頼りにしております | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとうございます。日々先へ進もうとするその姿勢、我らも見習いたく思います | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとうございます。威風堂々としたその振る舞い、それこそが我らの道標となるのです | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
本丸を空けること、ご許可いただき有り難く思います。
自分は今、懐かしの三河の地を訪れております。
前の主をはじめ、見知った者たちと共に戦場を駆け
勘を研ぎ澄ますことで、主のお役に立てるようになればと考えております。
Chủ nhân,
Cảm ơn ngài đã cho phép tôi rời khỏi thành cổ.
Hiện tại, tôi đang đến thăm Mikawa yêu dấu của tôi.
Tôi đang chiến đấu bên cạnh nhiều người mà tôi từng biết, chủ nhân cũ của tôi là một trong số họ.
Tôi hy vọng rằng việc mài giũa khả năng của tôi theo cách này sẽ phục vụ cho ngài, chủ nhân.
主へ
前の主、本多忠勝の武勇は、
振るわれる槍ではなく一兵卒として見ても惚れ惚れするものであります。
また、その指揮も的確で、
主が自分に求めている強さはこれであると思うと誇らしくもあり、
同時にその期待の重さに身が引き締まる思いです。
しかし……なんですかな。
なまじ彼の活躍を見ていると、胸が締め付けられるようです。
Chủ nhân,
Tôi cảm thấy sự dũng cảm của chủ nhân cũ Honda Tadakatsu trên chiến trường đáng ngưỡng mộ nhất,
không phải với tư cách là ngọn giáo anh ta cầm, mà là một chiến binh thông thường.
Anh ta ra lệnh với sự chính xác cao,
và trái tim tôi căng lên với niềm tự hào khi nghĩ rằng đây là sức mạnh mà ngài hy vọng cho tôi có được.
Đồng thời, tôi trở nên căng thẳng khi nghĩ về sức nặng của những kỳ vọng mà ngài dành cho tôi.
Nhưng tôi tự hỏi, cảm giác này là gì?
Mỗi khi tôi thấy anh ấy hành động, một cái gì đó trong ngực tôi thắt lại ...
主へ
本多忠勝は、家康公が天下を取った後その影が薄くなっていきます。
彼は戦乱の世であればこそ活躍の場がありましたが、
それを自分たちの手で終わらせてしまったと言えましょう。
それを見て自分の胸に去来したのは、
おそらく我々の辿る運命もそうであるという現実です。
歴史を捻じ曲げようとする敵との戦いが終われば、おそらく自分たちの出番はなくなり、
再び美術品に戻る運命が待ち受けていることでしょう。
ですが、自分はそれを忌むべきこととは思っておりません。
不遇な立場に置かれた忠勝がそれでも主君への忠誠を保ち続けたように、
自分もまた己の存在意義がなくなるその日のために、
主のために戦い続けましょう。
Chủ nhân,
Cái bóng của Honda Tadakatsu mờ dần sau khi lãnh chúa Ieyasu chiếm lĩnh thế giới.
Chiến trường hỗn loạn của một thế giới trong chiến tranh không ngừng là nơi anh thực sự tỏa sáng,
nhưng chúng ta có thể nói rằng thông qua hành động của chính mình, anh ta đã giúp chấm dứt cuộc chiến đó.
Lý do ngực tôi cảm thấy thắt lại khi xem điều này là vì
có lẽ thực tế là số phận của chúng ta cũng sẽ như vậy.
Nếu cuộc chiến với những kẻ thù tìm cách phá vỡ lịch sử chấm dứt, có lẽ chúng ta sẽ không còn được sử dụng.
số phận của việc trở lại thành tác phẩm nghệ thuật đang chờ đợi.
Nhưng tôi không nghĩ số phận này là ghê tởm.
giống như Tadakatsu, mặc dù vị trí không thuận lợi, vẫn trung thành với lãnh chúa,
Tôi sẽ tiếp tục chiến đấu cho ngài, chủ nhân,
cho đến ngày tôi mất lý do để tồn tại.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |