Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 薙刀、巴形だ。 馬上用とも小柄な者が使うための形とも言われるが、もっぱら典礼用とされるな |
|
Tôi là naginata, Tomoegata. Được tạo ra nhằm mục đích sử dụng trên lưng ngựa, bởi những người có dáng nhỏ, nhưng phần lớn chủ yếu tôi lại được dùng trong các nghi lễ. | ||
Xuất hiện | 薙刀、巴形だ。銘も逸話も持たぬ、物語なき巴形の集まり。それが俺だ | |
Tôi là naginata Tomoegata. Không có khắc chữ kí, cũng chẳng có một giai thoại thú vị, là tập trung của những tomoegata không có câu chuyện. Đó chính là tôi. | ||
Ghi chú:
Tomoegata: một loại đồ trang trí thời đại Yayoi và Kofun của Nhật. Tham khảo tại đây. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ | |
---|---|---|
Tourabu. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始 | |
Touken Ranbu, bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | 我らの物語はここから | |
Câu chuyện của chúng ta bắt đầu từ đây. |
Thành | ||
Thành | 静形はどうにも武骨だからな……傍仕えは、俺の方が向いていよう | |
---|---|---|
Shizukagata dù là ra sao đi chăng nữa, vẫn luôn mang dáng hình thô kệch... Về vị trí phục vụ, tôi có thể đảm nhận tốt hơn. | ||
Ghi chú:
Shizukagata là loại naginata với lưỡi đao mỏng hơn cũng như ít cong hơn. Tomoegata, với lưỡi đao bản rộng hơn và độ cong lớn hơn, sẽ cần ít lực hơn để sử dụng. | ||
主、用があれば俺を呼べ。声の届くところに控えていよう | ||
Chủ nhân, hãy cho gọi tôi nếu ngài cần bất cứ điều gì. Tôi luôn sẵn sàng đợi lệnh. | ||
主、困っていることはないか? 欲しいものはないか? | ||
Chủ nhân, ngài có gặp bất kì rắc rối nào không? Ngài có cần gì không? | ||
Thành (rảnh rỗi) | 待機か。では何かあればまた呼べ | |
Chờ lệnh, phải không? Vậy thì, nếu có gì cần thiết, xin cứ cho gọi tôi. | ||
Thành (bị thương) | っ待て、損傷が激しい……っ何らかの対処が必要だ…… | |
X-Xin đợi chút, thương tích quá nặng…… Trước hết cần phải xử lí chúng đã. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 旅立ったか……振り返る過去があるものは良いな | |
Một chuyến đi, hm? Có một quá khứ để nhìn lại đã là một điều tốt rồi. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 補充戦力の役目、果たそうぞ | |
Tôi sẽ làm tròn vai trò hỗ trợ của mình. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 俺が隊長? そこまで追い詰められているのか | |
Tôi là đội trưởng ư? Ngài hết lựa chọn đến thế sao? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おや主? これは… | |
Ồ, Chủ nhân? Thế này là… | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | これでいいか? | |
Thế này được chứ? | ||
装備を行った | ||
Tôi đã trang bị xong. | ||
あい分かった | ||
Đã hiểu. | ||
Viễn chinh | では、遠征を行う | |
Vậy thì, tôi đi viễn chinh đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 主、今戻ったぞ。結果を報告する。 | |
Chủ nhân, tôi đã trở về. Xin báo cáo kết quả. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が戻って来たぞ。 | |
Đội viễn chinh đã trở lại. | ||
Rèn kiếm | 新しい刀剣が顕現したぞ | |
Một thanh kiếm mới đã xuất hiện. | ||
Tạo lính | 出来たぞ | |
Xong rồi. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 軽微だが修復に入る | |
Dù chỉ là thương nhẹ, nhưng tôi sẽ đi sửa ngay. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 修復に入る。しばし待て | |
Bắt đầu chữa thương. Xin đợi một lát. | ||
Cường hóa | ああ。力が向上した | |
Ah. Sức mạnh của tôi đã tăng lên rồi. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終了した | |
Một nhiệm vụ đã được hoàn thành. | ||
Chiến tích | 主、確認が必要か | |
Chủ nhân, ngài có cần xác nhận không? | ||
Cửa hàng | 主、重い物は俺に任せるといい | |
Chủ nhân, để tôi xách những vật nặng cồng kềnh. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | では、出陣する | |
---|---|---|
Nào, cùng ra trận thôi. | ||
Thấy tài nguyên | 思わぬ発見な。 | |
Một phát hiện mới mẻ. | ||
Trinh sát | 偵察結果は如何に | |
Kết quả trinh sát thế nào? | ||
Bắt đầu trận đấu | お前たちと戦うために顕現したのだ、覚悟せよ | |
Ta được triệu hồi là để chiến đấu với đám các ngươi, hãy chuẩn bị đi.
| ||
PvP | 他の本丸との訓練か、よかろう | |
Luyện tập với các bản doanh khác? Tốt lắm. | ||
Tấn công | 軟。 | |
Chém. | ||
斬る | ||
Giết! | ||
Đòn chí mạng | ああ、そこだ | |
Ah, ngay chỗ này! | ||
Thương nhẹ | ...ふん | |
...Hừm. | ||
軽微だ | ||
Thế này chưa là gì. | ||
Thương vừa/ nặng | っ、深手を負ったか | |
Khụ... Ta đã bị thương nặng rồi sao? | ||
Chân kiếm tất sát | 力を解放する。後悔しても遅いぞ | |
Ta sẽ giải phóng toàn bộ sức mạnh của mình. Giờ hối hận cũng đã muộn. | ||
Đấu tay đôi | 最後の砦は俺というわけか | |
Tôi là chốt phòng ngự cuối rồi, phải không? | ||
Boss | 目的地に到達したか | |
Có vẻ như chúng ta đã tới đích cuối cùng. | ||
Thắng trận (MVP) | 顕現したからには活躍しなければな | |
Một khi đã được triệu hồi, tôi cũng phải vượt trội hơn tất cả. | ||
Nâng cấp | 戦闘経験により、俺の物語が拡充された。強くなった、ということだ | |
Kinh nghiệm chiến đấu làm phong phú giai thoại của tôi. Nói cách khác, tôi đã mạnh lên rồi.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 名もなき薙刀としては、よくやった方か。。。 | |
Với một thanh naginata không một giai thoại đây, có lẽ tôi đã hoàn thành tốt trách nhiệm của mình... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬には多少縁があるな | |
---|---|---|
Dường như giữa tôi và loài ngựa có một sợi dây liên kết nào đó. | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬上で活躍するには、馬と仲良くならねばな | |
Để chiến đấu tốt trên lưng ngựa, ta bắt buộc phải hình thành quan hệ tốt với chúng. | ||
Làm ruộng | さて、豊穣の神事はどうするのだったか | |
Nghi thức cầu mùa màng bội thu thực hiện thế nào nhỉ? | ||
Làm ruộng (xong) | これで収穫量は増すはずだ | |
Nhờ điều này mà mùa màng sẽ bội thu. | ||
Đấu tập | 実力を測ってもらえるか | |
Ngài có thể đo đếm sức mạnh của tôi chứ? | ||
Đấu tập (xong) | 協力、感謝する | |
Cảm ơn vì sự hợp tác của ngài. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
どうした、主。そんなに慌てて | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
すまぬな、主。今は損傷を抱えて、いる…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が完了した | |
Rèn kiếm đã hoàn tất. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が完了した | |
Sửa chữa đã hoàn tất. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
主。催し物だ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
主。模様替えの指示をくれ | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
失敗か | |
次だ | ||
これではない | ||
すまん…… | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
馬上用とされる以上はな | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
使う羽目にならぬよう注意する | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行く | |
Đi thôi. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 主、よくぞ戻った。俺は待っていたぞ | |
---|---|---|
Chủ nhân, cuối cùng Ngài cũng đã trở lại. Tôi đã chờ đợi Ngài rất lâu rồi. | ||
Mừng Năm mới | 謹賀新年。さて、正月の神事はどうするのであったか…… | |
Omikuji | 手伝おう | |
小吉、とある | ||
中吉、とある | ||
大吉、とある | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花見をするのか。必要なものはないか。用意しよう。 | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を倒し豆を手に入れる。それがこの任務だ | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 目的地に到達したか | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外、福は内。 | |
鬼は外。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆は食べ物だが、このような役目もあるのだな | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 一気に攻めるぞ! | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 戦いが始まリ、三周年を迎えた。俺のような新顔もいるが、これからも頼む | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 戦いは四周年を迎え、未だ終結は見えない。だが、そのおかげで俺はここにいる | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年だ。戦いが続く限り、俺たちもまたここにいる | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 主が就任してから1周年が経過したそうだ。祝おう | |
Có vẻ như chủ nhân đã nhậm chức được tròn một năm. Cùng tổ chức kỉ niệm nào. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 主、二年目の感想はどうだった。采配も板についてきたな | |
Chủ nhân, cho tôi biết cảm nghĩ của ngài về năm thứ hai? Ngài hẳn đã quen với việc sử dụng thải phối chỉ đạo rồi nhỉ. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 主はこれで三周年か。俺のほうが学ぶことが多そうだな | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 主。就任四周年だぞ。さすがだな、動じることもないか | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 薙刀、巴形だ。数多くの名もなき巴形薙刀の想いを集め、俺は今ここに在る。俺の物語は、今代の主のもとでこそ綴られるもの。存分に振るってくれ。 | |
Xuất hiện | 今戻った。寄る辺なき我が物語、主のもとでなら確かなものとなろう | |
Thành | ||
Thành | 主、存分に命じてくれ。それが俺の存在を形作るのだ | |
---|---|---|
俺や静形にとっては、ここでの日々だけが己の全てなのだ | ||
主、自分で歩く事はない、俺が運んでやろう | ||
Thành (rảnh rỗi) | うん、俺はここで待機していよう | |
Thành (bị thương) | ……っ、これもまた俺の、物語か…… | |
Tiễn kiếm tu hành | 旅立ったか。己を形作る物語を見つめ直す為に | |
Đội ngũ (đội viên) | 数合わせとは言わせんぞ | |
Đội ngũ (đội trưởng) | ああ、俺が隊長だな。分かっている | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 甘味の支給か。ありがたい | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 差し入れか。感謝する | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 気力体力ともに充実したぞ | |
Trang bị | 装備を行った | |
あい分かった | ||
これでいいか | ||
Viễn chinh | 遠征を行う。主よ、不在中も息災でな | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 主よ、今戻ったぞ。結果を聞いてくれ | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊を出迎えようか | |
Rèn kiếm | 新しい刀剣が顕現したぞ | |
Tạo lính | 上々だな | |
Sửa (thương nhẹ) | すぐ終わる。心配するな | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | 少しかかるか……すまぬな | |
Cường hóa | うん、充実したぞ | |
Nhiệm vụ hoàn thành | 主、任務が終わっているぞ | |
Chiến tích | これが主の現状だ。次はどうする | |
Cửa hàng | 主、自分で持つ必要はないぞ。俺の役目だ | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣する、主に勝利を | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | これは主も喜ぶだろうか | |
Trinh sát | 偵察結果を聞かせてくれ | |
Bắt đầu trận đấu | お前たちに勝つ事、それが俺の物語だ | |
| ||
PvP | 他の本丸との違いを見せる時が来たか | |
Tấn công | 薙ぎ払う | |
邪魔だ | ||
Đòn chí mạng | 俺の前に立ったが最後だ | |
Thương nhẹ | ほぅ | |
効かぬよ | ||
Thương vừa/ nặng | 主が心配……するか | |
Chân kiếm tất sát | これが俺の今の全力よ | |
Đấu tay đôi | 俺こそが最後の砦。必ず守ろう | |
Boss | 目的地だ。みな気を引き締めろ | |
Thắng trận (MVP) | 主よ、この活躍を見てくれているか | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 俺の物語は……ここで終わりか……主に、何か残せただろうか | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬には世話になるからな | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | うん 馬は素直で良い | |
Làm ruộng | 豊穣の神事か。任せてもらおうか | |
Làm ruộng (xong) | 収穫量には期待してくれ | |
Đấu tập | 今の俺の実力、見てもらおうか | |
Đấu tập (xong) | どうだ。今や銘有りにも負けぬぞ | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
主、落ち着いて話せ。俺が何とかしよう | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
心配するな……主……っ……こんなもの、すぐに治る | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が完了した | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが完了した | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物があるようだ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
主、指示を。作業は俺が | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
失敗か | |
次だ | ||
これではない | ||
すまない | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
馬上でこそ活躍しよう | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
わかった、必ず帰ってくるぞ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行くぞ | |
Đi thôi nào. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 主、よくぞ戻った。さあ、我らの物語を再開しようぞ | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | 謹賀新年。正月の神事は俺に任せておけ | |
Omikuji | おみくじか。主、手伝おう | |
主よ、小吉だ | ||
主よ、中吉だ | ||
主よ、大吉だ | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花見か。準備に抜かりはないはずだ | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を倒すこと、それが主の望みだ | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼発見!みな気を引き締めろ | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外、福は内 | |
鬼は外 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆には豆の物語があるのだな | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 今こそ攻め時だ | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年だ。主が俺たちの物語を求める限り、俺たちもまたここにいる | |
---|---|---|
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 主の綴りし物語がこれで一年分蓄積された。祝おう | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 主の物語もこれで二周年だ。この記憶は、成長記録のようなものだな | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 主よ、これで三周年だ。この本丸もすっかり日常風景となったか? | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | これで四周年となったか。どこまでこの物語が続くか楽しみだな | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 主、就任五周年を祝おう。主の物語が続くことが、俺の喜びだ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
俺は力不足を感じ、修行へ出た。
ここまではよかった。
だが、問題はどこへ行けばよいか皆目見当がつかぬということだ。
我ら刀剣男士の修行先が、各々に縁のある地であることは
主も気づいているのではないか。
だが裏を返せば、縁を結ぶ逸話を持たぬ俺は、どこにも行くことができぬ。
では、俺はこれ以上強くなれぬのであろうか。
……まだ時間はある。答えを探してみようと思う。
Gửi Chủ Nhân,
Vì cảm thấy bản thân không đủ năng lực, nên tôi đã xin đi tu hành.
Mọi thứ cho đến hiện tại vẫn ổn thỏa.
Song, vấn đề là tôi thật sự không thể xác định được mình sẽ đi đâu.
Những nơi mà Đao Kiếm Nam Sĩ chúng tôi đã đến để tu hành trước đó, mỗi vùng đất đều liên quan mật thiết với nhau.
Cả Ngài cũng không nhận ra đều đó sao?
Nhưng xét ở một góc độ khác, nếu không đến bất cứ đâu thì sẽ chẳng có giai thoại liên kết nào của tôi được giữ lại cả.
Tôi, không thể nào mạnh hơn nữa ư?
...Thời gian vẫn còn. Và tôi sẽ cố gắng kiếm tìm câu trả lời.
主へ
俺の行き先だが、まだ答えは出ておらぬ。
名の由来を辿ることも検討したが、それでは駄目だ。
所詮、その薙刀は俺そのものではない。
己ではないものを己の本体であると定義すれば、俺は俺でなくなってしまう。
それは、歴史を改変するということと同じだ。
俺の修行。
即ち俺の物語を見つめ直すには、どこへ行けば。
?
主へ
結局これといった答えが出ぬまま、様々な時代を彷徨ってしまった。
あらゆる時、あらゆるところに、俺のもととなった名もなき薙刀があった。
歴史に大きく名を残すことがなかった人々が扱っていた、逸話なき薙刀たち。
無数の薙刀が溶け合った結果、個々の元主たちへの感情は茫洋としている。
だが、決してその想いは、無視してはならぬものであるという直感はある。
今代の主のもとで歴史を守れば、無名の元主たちへ恩を返したことになるだろうか。
主よ。歴史を守る審神者よ。
確固たる俺の物語は、主のもとでしか綴られぬ。
本丸に帰った俺を振るい、歴史の守り手としての物語を綴ってくれ。
?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |