Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 私は太郎太刀。見た目の通り、とても人間には使えるはずのない大きさで、それ故に奉納された刀です。
……でも、私を実戦で使った人間がかつていたんですよね。 彼はいったい、何者だったのでしょうか……? |
|
Ta là Taroutachi. Như ngài thấy đó, người phàm không thể sử dụng ta vì kích thước to lớn này. Vì vậy, ta là thanh kiếm được dâng lên Thần Linh. ……Tuy nhiên, từng có một người phàm trần đã dùng ta để chiến đấu. Người ấy có thể là ai được chứ……? | ||
Ghi chú:
Người Taroutachi nhắc đến là 真柄直隆 (Makara Naotaka), một vị tướng tộc Asakura thời Sengoku. Ông được cho là có thể vung Taroutachi (221cm và 4.5kg) qua đầu nhiều lần một cách dễ dàng, ngay cả khi ngồi trên lưng ngựa. | ||
Xuất hiện | …おや。現世に呼ばれるとは。私は太郎太刀。人に使えるはずのない実戦刀です。 | |
…Ồ. Là Ngài đã gọi ta đến thế giới này sao… Ta là Taroutachi. Ta là thanh kiếm dùng trong chiến đấu mà người phàm không thể sử dụng được. | ||
Ghi chú:
Cách nói này cho thấy Taroutachi đang nói như thể anh là người thiên giới. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | おや、地上に動きですか。 | |
---|---|---|
Này, trần thế dưới kia có chuyện gì không? | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始ですよ。 | |
Touken Ranbu, bắt đầu rồi. | ||
Bắt đầu chơi | 仕方ありません。 | |
Không còn cách nào khác. |
Thành | ||
Thành | 次郎太刀はあれでまだ現世寄りですからね。一方、私は…。 | |
---|---|---|
Ngài có thể nói Jiroutachi rất gần gũi với thế giới này. Còn ta thì… | ||
使える者がいない刀は、この世に存在していないも同じ。違いますか? | ||
Ta là thanh kiếm mà không ai có thể sử dụng được -- Nói cách khác, một thanh kiếm không thể coi là đã tồn tại trên thế gian này. Ta nói không sai chứ? | ||
地上がどうなろうが、思うところはあまりないのですよね。 | ||
Ta không mấy quan tâm đến những điều xảy ra dưới trần gian. | ||
Thành (rảnh rỗi) | これでようやく、いつも通りですかね…。 | |
Cuối cùng thì, mọi thứ đều lại trở về đúng như trật tự cũ… | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
この身を構成しているのは、一応現世のものですからね…こういうこともあります。 | |
Thân thể ta đang sở hữu đây, có thể nói cũng là một phần thuộc về thế gian, vậy nên… Việc này rồi cũng sẽ xảy ra thôi. | ||
すみません。今、禊の真っ最中です。 | ||
Thứ lỗi. Hiện giờ ta đang thanh tẩy. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 心配不要です。 再会はすぐですからね | |
Không cần phải lo lắng. Ngài sẽ sớm gặp lại cậu ấy thôi. | ||
Yêu cầu tu hành | さて、主よ。お願いがあります。 | |
Giờ thì, Chủ Nhân. Ta có một thỉnh cầu. | ||
Đội ngũ (đội viên) | は、分かりました | |
Ha, ta hiểu rồi. | ||
Ghi chú:
Tiếng "ha" ở đây không phải tiếng cười, mà là tiếng xác nhận, thường được sử dụng bởi những người trong quân đội (Tương đương với "Đã rõ!") | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 主よ、果たして私を扱えますか? | |
Chủ Nhân, ngài thật sự có thể sử dụng ta? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おや、供え物ですか | |
Oya, đây có phải là đồ dâng tặng không? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ううん……いえ、決して少ないなどとは | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 私にはこのくらいの量の方が……いえ、何でもありません | |
Trang bị | 現世の武具ですか。さて…。 | |
Đây là trang bị của thế giới này? Giờ thì… | ||
私に扱えるといいのですが。 | ||
Sẽ thật tốt nếu ta biết sử dụng được nó nhưng mà. | ||
私の体格は、こうですからね | ||
Vóc người của ta, Ngài thấy rồi đấy. | ||
Viễn chinh | 大丈夫ですよ、遠征のついでにいなくなったりはしませんから。 | |
Không sao, ta sẽ không biến mất lúc đang viễn chinh đâu. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ふーむ…今帰りましたよ。 | |
Hừm…Ta về rồi đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠出の者たちが帰ってきましたよ | |
Những người đi xa đã trở về. | ||
Ghi chú:
Cùng một cách nói với Ishikirimaru. | ||
Rèn kiếm | 新たな刀の参陣ですね | |
Một thanh kiếm mới đã gia nhập với chúng ta. | ||
Tạo lính | さあ、完成しましたよ。 | |
Nào, nó đã hoàn thành rồi. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 軽く治して来ましょう | |
Ta sẽ đi sửa sang lại. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 少々、穢れが溜まりすぎましたかね | |
Ta đã chịu quá nhiều ô uế, hm? | ||
Cường hóa | 神威が高まります。 | |
Thần lực của ta đang được nâng cao. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務の確認をした方が良いのでは? | |
Ngài có nghĩ rằng tốt hơn hết là nên kiểm tra nhiệm vụ không? | ||
Chiến tích | ふーむ…これが地上の現状ですか。 | |
Hm…Đây là tình hình hiện tại nơi trần thế sao? | ||
Cửa hàng | 私を連れると、店内が狭いのでは? | |
Nếu đem ta theo, Ngài không sợ cửa hàng sẽ chật chội quá sao? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 地上の戦に、再び関わる日が来るとはね。 | |
---|---|---|
Có vẻ như ngày ta tham trận nơi trần thế lần nữa đã đến rồi. Thật bất ngờ. | ||
Thấy tài nguyên | おや、思わぬ拾い物が。 | |
Chà, một phát hiện bất ngờ. | ||
Trinh sát | 状況を教えてください。それから対処を考えましょう。 | |
Xin hãy thu thập thông tin về tình hình hiện tại. Từ đó chúng ta có thể xem xét cách thức tiếp cận tốt nhất. | ||
Bắt đầu trận đấu | さあ、現世に介入いたしましょうか。 | |
Nào, chúng ta cùng can thiệp một chút vào thế giới này chứ?
| ||
PvP | 現世の戦術、見せてもらいましょう。 | |
Xin nhờ Ngài chỉ giáo chiến thuật của thế giới này. | ||
Tấn công | 薙ぎ払う! | |
Ta sẽ quét sạch các ngươi! | ||
近付けまい! | ||
Đừng đến gần ta! | ||
Đòn chí mạng | 我が一振りは暴風が如し! | |
Đòn đánh của ta như thể bão táp vậy! | ||
Thương nhẹ | おやおや… | |
Ôi ôi… | ||
これはなかなか | ||
Chuyện này thật là… | ||
Thương vừa/ nặng | 現世の武者も、なかなか…! | |
Chiến binh trần thế…cũng không quá tệ…! | ||
Chân kiếm tất sát | 無双の暴風、その身に受けよ! | |
Hãy nhận lấy, cơn thịnh nộ vô song của ta! | ||
Đấu tay đôi | 最後に残るは神頼み、ですか…仕方ありませんね | |
Những thứ còn sót lại đều được dâng lên Thần Linh, đúng không…? Không thể nào làm khác được. | ||
Boss | これより先は不浄の領域、覚悟はよいか。 | |
Sau điểm này chính là lãnh địa chốn ô uế, mọi người đã chuẩn bị chưa? | ||
Thắng trận (MVP) | おや、私でしたか。 | |
Ồ, là ta sao? | ||
Nâng cấp | 霊格が上がり、ますます現世と離れてしまったような……? | |
Thần lực tiếp tục được nâng cao, như thể ta càng lúc càng rời khỏi trần thế thực tại……
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | さて…天上に還りますか……短い現世でしたね… | |
Cuối cùng…có phải ta đang trở về với thiên đàng trên kia……? Thật là một sự tồn tại ngắn ngủi nơi trần thế… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ……まいりました。動物は大きなものを恐れるんですよね…… | |
---|---|---|
……Thật tình. Động vật luôn sợ những thứ to lớn…… | ||
Chăm ngựa (xong) | とりあえず、やれることはやりました、が | |
Hiện tại, ta đã làm hết những gì có thể. Tuy vậy…… | ||
Làm ruộng | 私に豊穣の力はないのですけれど…… | |
Dù ta không hề có năng lực trong việc trồng trọt…… | ||
Làm ruộng (xong) | 単純に力仕事だけをするというのも、たまには良いですね | |
Thi thoảng, góp sức vào những công việc lao động đơn giản thế này cũng rất tốt. | ||
Đấu tập | さあ、来なさい。私はここですよ | |
Nào, đến đây đi. Ta ở đây này! | ||
Đấu tập (xong) | この経験、お役に立ちましたか? | |
Những kinh nghiệm này có hữu dụng với cậu không? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そんなに慌てて、何か? | |
---|---|---|
Vội vã đến như vậy, có chuyện gì sao? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
大太刀ですから……治るのには、時間が掛かります | |
Ta là một thanh Ootachi nên là... việc chữa trị, sẽ tốn nhiều thời gian đấy. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようですよ | |
Dường như rèn kiếm đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったようですよ | |
Dường như chữa thương đã hoàn tất rồi. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
何か来てますねぇ | |
Có điều gì đang đến này. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えですか。なるほど | |
Tu sửa lại à, ta hiểu rồi. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おや…… | |
Ôi…… | ||
うまくいきませんね…… | ||
Không như mong đợi nhỉ..... | ||
失敗、ですね | ||
Thất bại, rồi nhỉ. | ||
小さい物事は、苦手です | ||
Ta không giỏi làm những đồ vật nhỏ lắm. | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
重いかもしれませんが……頑張って下さいね | |
Có thể ta sẽ nặng lắm, dù vậy cậu hãy cố lên nhé. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
おや、お守りですか? | |
Ồ, là bùa hộ mệnh ư? | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行きますか | |
Chúng ta đi thôi chứ? |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 帰ってきたのですね。再び、私を誰も使えぬようになったかと思っていましたよ | |
---|---|---|
Ngài đã trở về rồi. Ta cứ ngỡ, rằng một lần nữa, mình lại trở về làm thanh kiếm không ai sử dụng được. | ||
Mừng Năm mới | さあ、新しい一年の始まりですよ | |
Nào, đây chính là khởi đầu của một năm mới nhỉ. | ||
Omikuji | おみくじですね | |
Là bốc quẻ nhỉ. | ||
小吉です | ||
Là Tiểu Cát. | ||
中吉です | ||
Là Trung Cát. | ||
大吉です | ||
Là Đại Cát. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | この花を守るため、戦っているのでしょう。 | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を払えと。らしい仕事ですね | |
---|---|---|
Tiêu diệt quỷ à. Một việc rất hợp với ta. | ||
Setsubun (Boss Node) | 現世を騒がす鬼め | |
Bọn quỷ này lộng hành ở nhân gian nhiều quá đấy. | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外 福は内 | |
Quỷ mau đi ra, may mắn hãy vào. | ||
鬼は外 | ||
Quỷ hãy đi ra. | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆の全方位、その身に受けよ! | |
Nhận lấy này, đậu ném từ mọi hướng! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 神威を解き放ちます。皆(みな)は続いてください | |
Ta sẽ giải phóng thần lực. Mọi người hãy theo ta. |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 我々もこれで一周年。付喪神集うこの本丸は、ある種の神域となってきましたね | |
---|---|---|
Đã được một năm rồi. Bản doanh thu thập ngày càng nhiều Phó Tang Thần, có khi nơi đây cũng sắp trở thành thánh địa linh thiêng rồi nhỉ? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 我々もこれで二周年。記念日を大事にすることで、神威はよリいっそう高まるのです | |
Đã được hai năm rồi. Dịp kỉ niệm ngày nay, thần lực của ta cũng đang dâng lên mạnh mẽ hơn. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 我々もこれで三周年。また新たな刀剣が顕現を始めています。現世に我々の力はまだまだ必要ということなのでしょうね | |
Đã được ba năm rồi. Vẫn tiếp tục có nhiều kiếm mới xuất hiện nhỉ. Thế nghĩa là sức mạnh của chúng ta vẫn còn cần thiết cho thế giới này. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 我々も四周年ですか。戦いが続く現世の今後は、果たして…… | |
Chúng ta cũng kỉ niệm bốn năm rồi nhỉ. Tương lai của thế giới đang xoay chuyển này, quả nhiên sẽ là.... | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに五周年を迎えましたか。我々も初期から比べて多数集まりました。この力は、今後も現世の安寧のために…… | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年ですね。我々はまだまだ現世に必要ということなのでしょう。ならば、その務めを果たさねばなりませんね | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとうございます。これからも頑張ってくださいね | |
Chúc mừng kỉ niệm một năm nhậm chức của Ngài. Xin hãy tiếp tục kiên trì. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます。付喪神を多数従える貴方は、ある種、もうこちら側の領域なのでしょうか…… | |
Chúc mừng kỉ niệm hai năm nhậm chức của Ngài. Một người như ngài đã ra lệnh cho rất nhiều Phó Tang Thần, có khi đang rất gần kề phía bên kia. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとうございます。貴方の力の高まりを、年々感じずにはいられません | |
Chúc mừng kỉ niệm ba năm nhậm chức của Ngài. Ta không thể không nhận thấy rằng sức mạnh của ngài mỗi một tăng lên qua các năm. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとうございます。貴方もどこまで強くなってゆくのか…… | |
Chúc mừng kỉ niệm bốn năm nhậm chức của Ngài. Liệu ngài có thể mạnh mẽ đến đâu được nhỉ. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとうございます。どんなに強くなろうとも、貴方は貴方です。心配は要りませんよ。 | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとうございます。力にも種類があります。貴方のそれはきっと、人を不幸にするものではありませんよ | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 私は太郎太刀。人間が扱うには巨大すぎる太刀。しかし、そんな私を扱いこなした人間がかつて存在していたのです。実戦刀としてここに在るからには、その武功に恥じぬ活躍をいたしましょう。 | |
Ta là Taroutachi, một thanh kiếm quá to lớn để người thường có thể sử dụng. Tuy nhiên, từng tồn tại một người đàn ông có khả năng cầm được ta. Hiện giờ, ta ở đây với tư cách là một chiến đao, ta sẽ thực hiện tốt vai trò của mình để không làm hổ danh người võ sĩ đó. | ||
Xuất hiện | いくら神がかりとされ、霊格が上がろうと、私は貴方の実戦刀。そういうことです | |
Bất kể việc ta có được tôn vinh như một thanh kiếm thần thánh hay không và linh cách của ta có tăng lên bao nhiêu đi nữa, ta là thanh chiến đao của Ngài. Chỉ vậy là đủ rồi. | ||
Thành | ||
Thành | 私を無理やりにでも現世に寄せてしまう……貴方は本当に罪作りな人だ | |
---|---|---|
Ngài đã đưa ta đến gần hơn với thế giới này, dù là bằng vũ lực. Ngài thật sự là một con người độc ác đó. | ||
そうですね、今の主が望むなら、地上に介入しましょうか | ||
Phải rồi nhỉ, nếu như chủ nhân hiện tại của ta đã mong muốn như vậy, ta sẽ cùng can thiệp vào nhân thế này chứ? | ||
かつて私を扱えた男が一人だけいました。彼は本当に、人間だったのでしょうか | ||
Đã từng có duy nhất một người đàn ông có thể sử dụng ta. Người ấy, liệu có thực sự là người phàm? | ||
Thành (rảnh rỗi) | ただ佇んでいるのには、慣れていますよ | |
Ta đã quen với việc chỉ đứng yên thế này rồi. | ||
Thành (bị thương) | そうですね……神罰、とか……貴方は信じるほうですか? | |
Phải rồi nhỉ..... Ngài có tin vào... sự trừng phạt của Thần Thánh không? | ||
Tiễn kiếm tu hành | 心配不要です。再会はすぐですからね | |
Không cần lo lắng đâu. Ngài sẽ gặp lại cậu ấy sớm thôi. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 私ですか……ふむ | |
Là ta sao……Hm. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 私を扱える主の命ならば | |
Nếu đó là mệnh lệnh của người chủ nhân có thể sử dụng ta thì... | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 有難く戴きましょう | |
Rất vui lòng được nhận. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ふー……、いえ、けして少ないなどとは…… | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 私にはこのくらいの量の方が……いえ、何でもありません | |
Trang bị | 現世の武具にも、馴染んできましたよ | |
Ta cũng đã quen với những trang bị của thế giới này nữa đó. | ||
私の体格は、こうですからね…… | ||
Vì tạng người của ta như thế này nên... | ||
私に扱えると良いのですが | ||
Hy vọng ta có thể dùng được trang bị này. | ||
Viễn chinh | しかし……私のせいで随分と派手な後方部隊ですね | |
Nhưng mà... là tại ta nên đội quân hậu phương này đã trở nên lòe loẹt quá thể... | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ふーむ……今帰りましたよ | |
Hmm, chúng tôi vừa trở về rồi đây. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠出の者たちが帰ってきましたよ | |
Những người đi viễn chinh đã trở về rồi. | ||
Rèn kiếm | 新たな仲間の参陣ですね | |
Một đồng đội mới đã tham trận. | ||
Tạo lính | さあ、完成しましたよ | |
Đây, đã hoàn thành rồi. | ||
Sửa (thương nhẹ) | そう時間はかかりませんよ | |
Không mất nhiều thời gian lắm đâu. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 禊が必要なようです……時間をいただきますよ | |
Có vẻ ta cần một nghi lễ thanh tẩy. Sẽ mất thời gian đây. | ||
Cường hóa | 神威が高まります | |
Thần lực của ta đang tăng lên. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務の確認をした方が良いのでは? | |
Không phải sẽ tốt hơn nếu Ngài đi xác nhận nhiệm vụ sao? | ||
Chiến tích | うーん、これが貴方の現状ですか | |
Ừm, đây là hiện trạng của Ngài ư? | ||
Cửa hàng | 言わんこっちゃない、私が陳列の邪魔になっているじゃないですか | |
Ta đã nói mà, ta đang chắn tầm nhìn của Ngài, không phải sao? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 今や、私も昔通りですね……奇妙なものです | |
---|---|---|
Ta của bây giờ và ta của quá khứ đều giống nhau.... Quả là một phép màu. | ||
Thấy tài nguyên | おっと……足元に気付かないところだった | |
Chết thật.....ta đã không để ý dưới chân. | ||
Trinh sát | 状況を教えてください。それから対処を考えましょう | |
Trinh sát thế nào, hãy cho ta biết. Sau đó cho ta chút ý kiến về việc đối phó với chúng. | ||
Bắt đầu trận đấu | 今や私は、主のためにある一振りの太刀……お覚悟を | |
Ta bây giờ là một thanh kiếm nhất chấn thiên hạ phụng sự cho Chủ Nhân. Các ngươi hãy cứ chuẩn bị tâm thế đi.
| ||
PvP | 最新式の戦の差を、私も学ばねばなりませんから | |
Ta cũng phải học hỏi những sự khác biệt trong cách thức chiến đấu mà. | ||
Tấn công | 薙ぎ払う! | |
Ta sẽ quật ngã ngươi! | ||
近づけまい! | ||
Đừng hòng tới gần đây! | ||
Đòn chí mạng | 斬撃の大嵐……耐えられますか! | |
Liệu ngươi có thể nào..... chịu nổi những nhát chém như vũ bão này hay không! | ||
Thương nhẹ | おやおや | |
Ôi ôi. | ||
これはなかなか | ||
Điều này thật là... | ||
Thương vừa/ nặng | っなるほど。いいでしょう | |
H-hiểu rồi. Ngươi được lắm! | ||
Chân kiếm tất sát | 神威の大嵐にて……滅せ! | |
Bằng cơn bão của thần lực, ta sẽ tiêu diệt ngươi! | ||
Đấu tay đôi | 志のある者から、最後の勝負をいたしましょう | |
Chúng ta đều là những người có ý chí, nên hãy cùng đấu một trận chiến cuối cùng nào. | ||
Boss | これより先を、切り開くのが私の役目か | |
Từ lúc này, mở ra một lối đi là nhiệm vụ của ta ư. | ||
Thắng trận (MVP) | 当然と言えば当然ですよね | |
Điều này là tất nhiên rồi. | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | ここまで、ですね……私の首を以て本懐としなさい……! | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ……まいりました。動物は大きなものを恐れるんですよね…… | |
---|---|---|
.....Đến rồi đến rồi. Động vật e ngại những thứ to lớn, phải không... | ||
Chăm ngựa (xong) | 神がかりといえど、現世で無力なことは多いですね…… | |
Dù được xem là Thần Thánh, ở thế giới này có nhiều việc vẫn khiến ta lực bất tòng tâm nhỉ... | ||
Làm ruộng | 単純な畑仕事で、神威に頼る必要はありませんか | |
Chỉ đơn giản là làm ruộng thôi, không cần dựa vào thần lực đâu nhỉ. | ||
Làm ruộng (xong) | そうですね。これこそが地上の営みです | |
Phải rồi ha. Cái này chính là những hoạt động ở trần gian. | ||
Đấu tập | 私に攻撃を届かせるだけでも、修行になりますよ? | |
Chỉ cần làm cho những đường tấn công tới được ta cũng tính là luyện tập rồi? | ||
Đấu tập (xong) | お見事。貴方はもっと強くなれそうですね | |
Làm tốt lắm. Cậu còn có thể trở nên mạnh hơn thế này nữa đấy. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
どうしましたか?慌てず話してください | |
---|---|---|
Có chuyện gì sao? Bình tĩnh lại và nói ta nghe nào. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
慌てたところで、回復にかかる時間は、変わりませんよ…… | |
Dù Ngài có hoảng loạn đi nữa, thì vẫn không thể thay đổi việc, ta cần thời gian để hồi phục. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようですよ | |
Dường như rèn kiếm đã hoàn tất rồi. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったようですよ | |
Dường như sửa chữa đã hoàn tất rồi. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
何事かと思えば、催し物ですね | |
Là thông báo của một sự kiện à. Vậy mà ta cứ tự hỏi nó là gì. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
環境から影響を受けるのは、人も付喪神も一緒ですからね | |
Cả con người và Phó Tang Thần đều chịu ảnh hưởng từ môi trường xung quanh nhỉ. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おや……? | |
Ôi...? | ||
うまくいきませんね…… | ||
Không đúng như mong đợi nhỉ..... | ||
失敗、ですね | ||
Thất bại rồi nhỉ. | ||
小さい物事は、苦手です | ||
Ta không giỏi trong việc làm mấy thứ nhỏ bé lắm. | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
重いかもしれませんが、頑張ってくださいね | |
Có thể ta sẽ nặng lắm đấy, dù vậy cậu hãy cố lên nhé. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
お守りですか。ありがとうございます | |
Là bùa hộ mệnh ư. Cảm ơn Ngài rất nhiều. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
制圧を始める | |
Áp chế bắt đầu. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 帰ってきたのですね。ならば、それで構いません。貴方の太刀であることが、今の私の存在意義ですから。 | |
---|---|---|
Ngài cuối cùng cũng đã về rồi à. Nếu đã quay lại, vậy, không có vấn đề gì nữa. Việc trở thành thanh kiếm của Ngài, bây giờ chính là lẽ sống của ta. | ||
Mừng Năm mới | 年が明けると、生まれ変わったような感覚を得ますね | |
Khi một năm nữa lại đến, ta có cảm giác như mình được tái sinh. | ||
Omikuji | おみくじですね | |
Là bốc quẻ nhỉ. | ||
小吉です | ||
Là Tiểu Cát. | ||
中吉です | ||
Là Trung Cát. | ||
大吉です | ||
Là Đại Cát. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花嵐を吹かせますか | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 地上の鬼を滅します | |
---|---|---|
Ta sẽ tiêu diệt bọn quỷ ở nhân gian này. | ||
Setsubun (Boss Node) | 地上を騒がす鬼め! | |
Bọn quỷ này lộng hành ở nhân gian quá đấy! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外 福は内 | |
Quỷ mau ra ngoài, phúc lành vào trong. | ||
鬼は…外 | ||
Quỷ...ra ngoài đi. | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆の大嵐にて、滅せよ! | |
Tiêu diệt chúng bằng cơn bão đậu này! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 神威を解き放ちます。皆は続いてください | |
Ta sẽ giải phóng thần lực. Mọi người hãy theo ta nào. |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 我々も四周年ですか。神威渦巻く現世の今後は、果たして……。いえ、心配は無用ですね。そのための我々です | |
---|---|---|
Chúng ta cũng kỉ niệm bốn năm rồi nhỉ. Tương lai của thế giới đang xoay chuyển trong thần lực này, quả nhiên sẽ là.... Không, Ngài không cần lo lắng gì hết. Đã có bọn ta ở đây rồi. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに五周年を迎えましたか。我々も初期から比べて多数集まりました。この力は、明日を切り開くためにあるのですよ | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年ですね。我々はまだまだ現世に必要ということなのでしょう。刀剣男士として、出来得る限りの務めを果たしましょう | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとうございます。今の時代、私のような刀剣を扱えるのは貴方だけですからね。ありがたいことです。 | |
Chúc mừng kỉ niệm Một năm Nhậm chức của Ngài. Ở thời đại này, chỉ có mình Ngài mới có thể sử dụng một thanh kiếm như ta. Thật lòng cảm tạ Ngài. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます。付喪神を多数従える貴方、ある種、もうこちら側の領域なのでしょうか...... | |
Chúc mừng kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của Ngài. Ta tự hỏi một người lãnh đạo một số lượng lớn Phó Tang Thần như Ngài, bằng một cách nào đó, có phải cũng đã thuộc về phía bên kia? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとうございます。我々の力こそが貴方の力。もはや分かちがたいところまで来ていますね。 | |
Chúc mừng kỉ niệm Ba năm Nhậm chức của Ngài. Sức mạnh của bọn ta cũng là sức mạnh của Ngài. Chúng ta đã đi đến thời điểm mà hai thứ sức mạnh này không thể tách rời nhau được nữa. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとうございます。貴方の力の一側面として、今後も貴方を支えましょう | |
Chúc mừng kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức của Ngài. Với tư cách là một phần sức mạnh của Ngài, ta sẽ tiếp tục hỗ trợ Ngài trên con đường sắp tới. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとうございます。どんなに強くなろうとも、大丈夫です。貴方は力の使い方を知っているでしょう? | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとうございます。力にも種類があります。貴方のそれはきっと、人を幸せにするためにあるのですよ | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
修行の旅に許可を出していただき、感謝します。
付喪神が神格を高めるための旅。それは己の成り立ちを見つめなおす旅でもあります。
しかし、私の伝承はどこまでも曖昧。いったいどこまで効果があるものか。
……いえ、悲観的になっていても仕方ありません。
私は為すべきことは為すだけです。
Gửi Chủ Nhân,
Xin cảm tạ Ngài đã cho phép ta lên đường đi tu hành. Cuộc hành trình này là nhằm nâng cao thần cách cho Phó Tang Thần, đồng thời cũng là để nhìn lại nguồn gốc của bản thân.
Tuy vậy, truyền thuyết về ta ở nơi nào cũng đều mơ hồ. Chính xác thì ta phải đi tới nơi nào mới thu được kết quả đây?
.....Không, dù có bi quan thì cũng không còn cách nào khác.
Ta sẽ làm những gì nên làm.
主へ
私についての伝承で確かなことは一つ。
真柄直隆という男が使用していたという、それだけ。
それ以外は来歴もその後も曖昧。
で、あれば、彼の下しか、この旅の行き先はないのでしょう。
ただひとつの手がかりしかありませんが、何かを掴めるよう努力します。
Gửi Chủ Nhân,
Có một điều chắc chắn trong truyền thuyết về ta. Người ta nói rằng một người đàn ông tên Magara Naotaka đã sử dụng ta, chỉ có thế. Ngoài điều đó ra, lai lịch và những chuyện xảy ra sau đó đều mơ hồ.
Người đàn ông này, nếu thật sự có tồn tại, chính là đích đến duy nhất của cuộc hành trình.
Dù chỉ có trong tay một manh mối, ta cũng sẽ cố gắng nắm bắt thứ gì đó.
主へ
元の主の生涯を看取ってきました。
私についてのことは相変わらず曖昧です。
ですが、彼の生き様から得るものは有りました。
敗色濃厚の戦場で単騎で突入し、味方を逃がすというその武功。
最後的には果てましたが、その行動で救われた者もたくさんいました。
実戦刀として現世に身を置くならば、彼のようにあるべきなのでしょうね。
進むべき道は見えました。そう在れるよう、貴方のもとに帰るとしましょう。
Gửi Chủ Nhân,
Ta đã chứng kiến cuộc đời của chủ nhân cũ của mình. Như mọi khi, những điều liên quan đến ta vẫn mơ hồ, nhưng mà, ta có thể học được nhiều điều từ cách sống của người đó.
Người võ sĩ đó, đơn thân độc mã lao vào cuộc chiến mà ông gần như biết chắc sẽ thất bại, chỉ để mở đường thoát cho đồng đội của mình. Cuối cùng, ông mất mạng, nhưng có nhiều người đã được cứu bởi hành động đó.
Nếu như đã là một thanh kiếm chiến đấu trong thế giới này, có lẽ ta nên học theo ông ấy.
Ta đã nhìn thấy con đường mà mình nên đi. Và để làm điều đó, ta sẽ quay trở về bên Ngài.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |