Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Taikogane Sadamune
太鼓鐘貞宗たいこがねさだむね
STT. 69
 Tantou
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 27(33)
統率  Lãnh đạo 20(39)
衝力  Chí mạng 17(26)
必殺  Tất sát 42
隠蔽  Ngụy trang 34
打撃  Tấn công 15(26)
機動  Linh hoạt 25(53)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 36(50)
兵力  Số lính 1
00:20:00
(Công thức: 1 / 2 / 3)
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Lính Súng  Lính Cung  Lính Ném Đá 

Taikogane Sadamune Toku
太鼓鐘貞宗たいこがねさだむね  とく
STT. 69
 Tantou
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 28(34)
統率  Lãnh đạo 25(44)
衝力  Chí mạng 22(31)
必殺  Tất sát 42
隠蔽  Ngụy trang 39
打撃  Tấn công 20(31)
機動  Linh hoạt 30(58)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 41(55)
兵力  Số lính 1
Nâng cấp
Cấp 20
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Lính Súng  Lính Cung  Lính Ném Đá 

Taikogane Sadamune Kiwame
太鼓鐘貞宗たいこがねさだむね  きわめ
STT. 70
 Tantou
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 35(52)
統率  Lãnh đạo 28(80)
衝力  Chí mạng 25(35)
必殺  Tất sát 59
隠蔽  Ngụy trang 105
打撃  Tấn công 30(92)
機動  Linh hoạt 51(141)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 91(121)
兵力  Số lính 2
Cấp độ yêu cầu
Cấp 60
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Lính Súng  Lính Cung  Lính Ném Đá 
<

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 俺は太鼓鐘貞宗!

伊達忠宗様が使ってた刀なんだぜ。 どうよ、この彫り物!派手でかっこいいだろ? ……あ? 名前の由来? 何だったかなー。よく覚えてねーな。 まっ、めでてえ感じでいいじゃねーか!

Play
Tôi là Taikogane Sadamune! Một thanh tantou được ngài Date Masamune sử dụng! Người thấy những hoa văn này như thế nào? Thật hào nhoáng và ngầu có đúng không? A, người hỏi về nguồn gốc cái tên này? Là gì nhỉ…… Tôi thật sự không nhớ rõ lắm. Dù sao thì, nó nghe cũng vừa tai, nên thế nào cũng được!
Xuất hiện 待たせたなぁー皆の衆! へへへ。なーんてね。俺が、噂の貞ちゃんだ! Play
Để ngài phải đợi rồi! Hehehe. Đùa thôi. Tôi là Sada-chan mà thiên hạ đồn thổi đây!
Ghi chú:
Câu thoại này chỉ phát trong lần đầu cậu ấy xuất hiện.
俺は、太鼓鐘貞宗!ド派手に暴れようぜぇ! Play
Tôi là Taikogane Sadamune! Bùng nổ thật phong cách nào!
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) 待ちきれないぜ! Play
Tôi không thể đợi được nữa!
Đăng nhập
(tải xong)
刀剣乱舞、開始するぜ Play
Touken Ranbu, bắt đầu.
Bắt đầu chơi 派手に行こうぜ! Play
Hãy bắt đầu thật phong cách nào!
Thành
Thành 戦ってのは一世一代の晴れ舞台だからな。着飾って当然だろ? Play
Chiến trường là sân khấu lớn của một đời người đấy! Vì vậy, ăn diện thật lộng lẫy cho sự kiện đó cũng là lẽ thường tình, có phải không?
ここにはいろいろ刀がいるけど、みっちゃんはいるかい?燭台切光忠、通称みっちゃんだ! Play
Ở đây có nhiều kiếm như vậy, cũng sẽ có Micchan phải không? Shokudaikiri Mitsutada, biệt danh là Micchan ấy!
みっちゃんと組んでた頃は、楽しかったぜ。また一緒に組みてぇなぁ Play
Có Micchan ở quanh thật là vui. Tôi muốn được tiếp tục đồng hành bên anh ấy.
Thành (rảnh rỗi) おうおう、どうしたんだよ! Play
Ồ, ồ, có chuyện gì vậy!
Thành (bị thương) あっちゃー。みっともない姿をみせちまったなあ Play
A, đã để người phải thấy tôi trong tình trạng thê thảm như vậy rồi.
Tiễn kiếm tu hành あいつがどんな格好になるか?今から楽しみだな Play
Không biết cậu ấy sẽ trông thế nào nhỉ? Hồi hộp quá.
Yêu cầu tu hành 主よう!ちょーっち話があるんだが Play
Chủ nhân này! Tôi có chút chuyện nho nhỏ này muốn hỏi ngài.
Đội ngũ (đội viên) 盛り上げればいいんだろう? Play
Tôi có thể khuấy động không khí lên chứ?
Đội ngũ (đội trưởng) へっへ、派手にやればいいってことだな? Play
Hehe, vậy là tôi có thể xuất trận một cách chỉn chu lộng lẫy đúng không?
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) 疲れた顔してらんないのが、盛り上げ役の辛いところだよな! Play
Để làm cho mọi người được phấn khích, thì ngài không được để bản thân mình trông mệt mỏi!
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) Play
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) Play
Trang bị OK、OK Play
Okay, okay.
こいつかあ。どう使おうか Play
Thứ này... diện sao cho đẹp đây...
おっ?いいんじゃねーの? Play
Ồ? Trông cũng không tệ nhỉ?
Viễn chinh 俺がいないと、本陣が地味になっちまうかもな! Play
Trong lúc tôi đi viễn chinh, có thể bản doanh sẽ trở nên nhàm chán hơn đấy!
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) 派手に稼いできたぜ! Play
Chúng tôi đã trở về rất phong cách nè!
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) おーおー。遠征部隊がかえってきたぜ! Play
Oh-oh- đội viễn chinh đã trở về!
Rèn kiếm 新入りがやってきたな Play
Có kiếm mới xuất hiện.
Tạo lính 俺のセンスで作ってみた! Play
Tôi đã rèn chúng theo phong cách của riêng mình!
Sửa (thương nhẹ) ちょっと着物繕ってくるわ Play
Tôi phải đi chỉnh lại trang phục.
Sửa (thương vừa/ nặng) すまねぇな、見苦しいところみせて Play
Xin lỗi, đã để người phải thấy tôi trong tình trạng khó coi như thế này.
Cường hóa いいねぇ!みなぎるぜ! Play
Thật tuyệt! Tôi lại tràn đầy sinh lực!
Nhiệm vụ hoàn thành 終わった仕事はちゃんと確認しろよ! Play
Xin hãy xác nhận nhiệm vụ đã hoàn thành của ngài!
Chiến tích なるほどねぇこれが主の戦績かー Play
Oh, đây là chiến tích của chủ nhân, ề…
Cửa hàng 派手に散財するのと無駄遣いは違うからな Play
Tiêu tiền một cách sang chảnh khác với tiêu xài hoang phí nhé!
Xuất trận
Xuất chinh 一世一代の晴れ舞台。派手にいこうぜ! Play
Sân khấu lớn của một đời người. Chiến đấu thật phong cách nào!
Thấy tài nguyên おっ?幸先いいなぁ! Play
Ồ? Đúng là một điềm báo tốt!
Trinh sát 相手の油断を突こうぜ?そういうの映えるだろ? Play
Tấn công khi kẻ địch ít phòng bị nhất hả? Như thế trông sẽ thật ngầu có đúng không?
Bắt đầu trận đấu さあ、派手に暴れようぜ! Play
Được rồi, bùng nổ thật phong cách nào!


PvP リハーサルだろうが、手は抜かねぇぜ! Play
Dù đây chỉ là diễn tập nhưng không được nương tay đâu đấy!
Tấn công そらよ Play
Đây!
いくぜいくぜいくぜ! Play
Đi nào, đi nào, đi nào!
Đòn chí mạng 派手にきめるぜ! Play
Phải đánh thật hoành tráng mới được!
Thương nhẹ 効いてねーよ Play
Không nhằm nhò gì đâu--!
あいたぁ! Play
Ái chà!
Thương vừa/ nặng やっべえ…。衣装が… Play
Tệ thật… Quần áo của mình…
Chân kiếm tất sát 俺の衣装をボロボロにしたこと、後悔しな! Play
Hãy trả giá cho việc làm hỏng trang phục của ta!
Đấu tay đôi っははっ! ここで大逆転ってのは、派手でいいなぁ! Play
Haha! Một khắc lật kèo quan trọng như vậy, đương nhiên phải làm cho hào nhoáng rồi!
Boss へへっ、このさきが本番だな。気合い入れるか! Play
Hehe, tới thời khắc quyết định rồi. Giữ vững tinh thần nhé mọi người!
Thắng trận (MVP) どうだい?きまったろ? Play
Thế nào? Trông tôi ngầu lắm nhỉ?
Nâng cấp このあふれんばかりのパワー! 光って見えるだろ? Play
Nguồn SỨC MẠNH dồi dào này! Trông tôi như đang tỏa sáng nhỉ?


Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy ここで終わりかよ…。かっこわりぃ… Play
Vậy mọi chuyện kết thúc ở đây sao… Thật không ngầu chút nào hết…
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 派手に暴れるにゃ、馬が協力してくれないとな Play
Nếu muốn bùng nổ thật phong cách, ta phải có mối quan hệ tốt với những chú ngựa này!
Chăm ngựa (xong) おっし、いくさの時は頼むぜ! Play
Được rồi, trăm sự nhờ vào ngươi trên chiến trường!
Làm ruộng 食うものは大事だぜ? Play
Lương thực cũng rất quan trọng nhỉ?
Làm ruộng (xong) 収穫したら、俺が料理してやるよ Play
Sau khi thu hoạch, tôi sẽ nấu cho ngài một bữa.
Đấu tập どっからでもかかってきな。もんでやるよ Play
Tiến lên đi. Hãy bắt đầu trận đấu nào.
Đấu tập (xong) へへっ。あんたもなかなかやるじゃないか Play
Hehe, cậu cũng không tồi chút nào.
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
そんなにこの衣装が気になるのかよっ
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
悪いが……そこまでだ……
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わったみたいだぜ?
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入部屋が、空いたみたいだな
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
見ろよ、何か始まってるみたいだぜ!
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
もっとさぁ、派手な内装をなぁ?
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
うわぁあ……俺の自信作がぁ……
うぉお゛あ゛
まじかよ……
んぬぬ……飾りをつけすぎたかぁ
【Lv5】
Trang bị Ngựa
一緒に派手に暴れようぜ!
【Lv5】
Trang bị Omamori
へへっ、これでビビらず派手に暴れられるって訳だな!
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
おう、おう! Play
Được rồi, được rồi!
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt おっと。戻ってきたな。どうしたかと思ってたぜ。なにがあったか知らねーが、派手に盛り上げてやるぜ! Play
Mừng Năm mới ようし、新年も派手に行こうぜ! Play
Được rồi, năm nay cứ thế phát huy, bùng nổ cho phong cách vào!
Ngắm hoa mùa Xuân
Tanabata
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Tản bộ (Báo cáo tiến trình)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 桃から生まれた貞ちゃんだ! Play
Setsubun (Boss Node) 鬼はここだな? Play
Quỷ ơi mày trốn ở đây à?
Setsubun (Ném Đậu) 鬼はー外ぉ!福はー内ぃ! Play
Quỷ mau mauーcút! May mắn mờiーvàoo!
鬼はー外ぉ! Play
Quỷ mau mauーcút!
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 桃には、魔除けの効力があるんだってさ Play
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) さあ、ショータイムだ
Nào, tới giờ trình diễn rồi!
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) 二周年めでたいな!記念日ってのはいいもんだ! Play
Năm thứ hai rồi, thật tốt lành! Các lễ kỉ niệm thật tuyệt!
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) これで俺たちは三周年! これからも派手に暴れていくぜ! Play
Đã đến kỉ niệm ba năm của chúng ta rồi! Từ bây giờ bùng nổ thật phong cách đi nào!
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) さて、今年も記念日だ! 四周年を派手に祝うとするか!
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) さてさてこれで六周年! 今年も俺たちはド派手に行くぜ!
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 今日は主が主役なんだからさー、派手に着飾ろうぜ? Play
Hôm nay, người đội trưởng cũng phải lãnh đạo cấp dưới chứ, nên ngài cứ ăn mặc thật lộng lẫy vào, được chứ?
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức やったな二周年!祝ってやるぜ! Play
Ngài làm được rồi, hai năm đó! Xin chúc mừng!
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 主、就任三周年だぜ! よくやったな! Play
Chủ nhân, đã được ba năm lễ nhậm chức rồi đó! Ngài làm tốt lắm!
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức 四周年だなー、主! おめでとう!
Bốn năm nhậm chức rồi đó, Chủ nhân! Chúc mừng nhe!
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 仙台まで行って、盛り上げ役としてビッグになってきた太鼓鐘貞宗だぜ! 短刀だからって小さくまとまる気はねえ! ド派手に暴れるぜ! Play
Tôi là Taikogane Sadamune đã trở thành hiện tượng lớn sau khi gây không ít náo nhiệt tại Sendai! Thân là Tantou, nhưng tôi không có ý định giữ nhỏ mọi chuyện đâu! Bùng nổ thật phong cách nào!
Xuất hiện 衣装替えしてド派手に見参、ってな! どうよ、俺の新衣装! Play
Thay đổi trang phục cùng một lời chào hào nhoáng! Trông bề ngoài của tôi thế nào?
Thành
Thành 死んだ時にショボい服着てたら、他人からはそれまでの人生がショボかったみたいに見えちまうだろう Play
Nếu tôi chết đi với bộ trang phục tẻ nhạt trên mình, thì người khác nhìn vào sẽ nghĩ, đời tôi từ lúc sinh ra vẫn luôn thật buồn chán một màu.
服ってのは、自分で派手過ぎると思う位でいいんだよ。そうじゃないと目立たねえ Play
Nói về trang phục bề ngoài, tự đánh giá bản thân quá phô trương hào nhoáng cũng là điều bình thường. Có như vậy mới nổi bật được chứ.
主よう。その服地味じゃねえか。俺が見立ててやろうか? Play
Chủ nhân này. Trang phục kia nhàm chán thật nhỉ? Để tôi lựa một bộ cho ngài nhé?
Thành (rảnh rỗi) おーい主。聞いてんのか? Play
Ê Chủ nhân. Ngài có nghe không đấy?
Thành (bị thương) 悪い。ちょっと着替えさせてくれねぇか。いつまでもこれじゃあ、カッコつかねえよ Play
Xin lỗi. Phiền ngài cho tôi đi thay quần áo một chút. Cứ thế này trông chẳng ngầu gì cả.
Tiễn kiếm tu hành あいつの本気衣装、どんなものを着てくるんだろうなあ Play
Không biết khi trở về, cậu ấy sẽ khoác lên mình bộ trang phục nào để tỏ rõ quyết tâm của mình nhỉ.
Đội ngũ (đội viên) 俺が盛り上げ役だな!任せな! Play
Tôi là người gây náo nhiệt cho đội há! Cứ để tôi lo!
Đội ngũ (đội trưởng) ド派手な活躍、期待してな! Play
Cống hiến một cách thật sang chảnh, tôi mong lắm đấy!
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) 任せとけって。疲れも取れたし、盛り上げてやるよ! Play
Đưa nó cho tôi. Bây giờ tôi đã có năng lượng trở lại rồi, tôi sẽ làm cho mọi người thật bùng nổ!
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) Play
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) Play
Trang bị OK , OK Play
Okay , okay.
おっ? いいんじゃねーの? Play
Ồ, trông đẹp phết đấy nhỉ?
どう使えば、見栄えがするかねぇ? Play
Tôi nên dùng cái này để khoe thế nào đây?
Viễn chinh 任せな、遠征先でも色々アピールしてくるからよ! Play
Cứ phó thác cho tôi! Tôi sẽ để lại ấn tượng lâu dài tại khu viễn chinh!
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) ド派手に稼いできたぜ! Play
Thu về kết quả đầy phong cách luôn!
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) 派手に出迎えてやろうぜ Play
Chúng ta thu về kết quả rất phong cách nhé!
Rèn kiếm おぅ新入り!仲良くやろうぜ! Play
Ồ người mới! Làm quen nhé!
Tạo lính どうよ主?俺のセンスは Play
Chủ nhân thấy mắt nhìn của tôi thế nào?
Sửa (thương nhẹ) 小さなほつれでも、そのままだとみすぼらしく見えるからなあ Play
Xây xát chút thôi, nhưng nếu bỏ qua thì trông xấu phát tệ ấy!
Sửa (thương vừa/ nặng) 悪い。ちょっと着替えさせてくれねぇか。いつまでもこれじゃあ、カッコつかねえよ Play
Xin lỗi. Cho phép tôi thay đồ chút nhé? Cứ thế này trông chẳng ngầu chút nào cả.
Cường hóa いいねぇ!みなぎるぜ! Play
Tuyệt vời ông mặt trời! Trong tôi tràn ngập sức mạnh!
Nhiệm vụ hoàn thành 終わった仕事はちゃんと確認しろよ! Play
Xin hãy xác nhận nhiệm vụ đã hoàn thành của ngài!
Chiến tích もっと派手に活躍する予定はねぇのか? Play
Chúng ta không có bất kì kế hoạch nào tiến tới thành công hào nhoáng sao?
Cửa hàng 貯める時は貯める。使う時は使う。メリハリが大事だぜ! Play
Tiết kiệm khi cần tiết kiệm. Tiêu xài khi tiêu xài. Biết quản lí tiền nong là đại sự đấy!
Xuất trận
Xuất chinh 戦に出るが刀の華よ! ド派手に行こうぜ! Play
Chiến trường là nơi tỏa sáng của mỗi thanh kiếm! Cùng chiến đấu thật phong cách nào!
Thấy tài nguyên おっ? 幸先いいなぁ! Play
Ồ? Đúng là một điềm báo tốt!
Trinh sát 相手の油断を突こうぜ? そういうの映えるだろ? Play
Nhằm đúng chỗ địch lơ là mà đánh, đúng không? Như thế hẳn sẽ ngầu ra phết, nhỉ?
Bắt đầu trận đấu さぁ、ド派手に暴れようぜ! Play
Được rồi, bùng nổ thật phong cách nào!


PvP リハーサルだろうが、手は抜かないぜ! Play
Tuy rằng chỉ là tập luyện, nhưng tôi sẽ không nương tay đâu.
Tấn công そらよ Play
Đây!
いくぜいくぜいくぜ! Play
Đi nào, đi nào, đi nào!
Đòn chí mạng ド派手にきめるぜ! Play
Chiến đấu cho phong cách vào!
Thương nhẹ 効いてねーよ Play
Không nhằm nhò gì đâu--!
あいたぁ! Play
Ái chà!
Thương vừa/ nặng くっそお。かっこつかねぇなあ Play
Chết tiệt, thế này chả ngầu tí gì!
Chân kiếm tất sát 衣装がボロボロでも。活躍で見せるぜ! Play
Dù trang phục có rách nát đi chăng nữa, ta vẫn sẽ cho ngươi sáng mắt ra!
Đấu tay đôi まさに一世一代の大舞台!ド派手に決めるぜ! Play
Chúng ta sắp sửa có màn trình diễn có một không hai trong đời đấy! Phải làm cho ngầu vào!
Boss へへっ、このさきが本番だな。気合い入れるか! Play
Hehe, tới thời khắc quyết định rồi. Giữ vững tinh thần nhé mọi người!
Thắng trận (MVP) どうだい? きまったろ? Play
Thế nào? Trông tôi ngầu lắm nhỉ?
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy 主に……死に顔を見せる気はねえよ……カッコ……つかねぇだろう…… Play
Tôi……không có ý cho chủ nhân thấy khuôn mặt mình lúc sắp chết……Như vậy……chẳng ngầu chút nào cả……
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 馬が思い通りに動かないんじゃ、見せ場どころじゃねえからな Play
Nếu ngựa không di chuyển theo ý muốn, thì còn lâu mới đến lượt mình tỏa sáng!
Chăm ngựa (xong) おっし。いくさの時は一緒に暴れようぜ! Play
Được rồi. Cùng bùng nổ nơi chiến trận thôi!
Làm ruộng うまいもの食わなきゃ、生きてるかいがないよな Play
Sống mà không được nếm qua đồ ăn ngon thì chẳng đáng sống chút nào.
Làm ruộng (xong) 旬のものを料理してこそ、もてなしってやつだよな Play
Hiếu khách thân thiện là phải biết nêm gia vị đúng mùa cho món!
Đấu tập かかってきな。華のある動きってのを教えてやるよ Play
Lao vào tôi nào. Tôi sẽ cho cậu thấy vài bước di chuyển đẹp mắt!
Đấu tập (xong) あんたの動きも、なかなか良かったぜ Play
Cách di chuyển của cậu cũng khá tốt đấy!
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
おいおい主よぉ、俺の追っかけにでもなったのかぁ?
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
んぅ……わぁかったわかった、……だが、衣装直しの暇くらいくれよ……
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わったぜ
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入部屋が空いたぜ
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
なんだか知らねえが、楽しもうぜ!
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv5】
Đổi Background
もっとさあ、ド派手な内装もな
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
あっちゃー
まじか……これもダメかぁ
んー……自信作だったんだが
えぇーそっこの飾りが重要なのになぁ
【Lv5】
Trang bị Ngựa
一緒にド派手に暴れようぜ!
【Lv5】
Trang bị Omamori
へへっ、これでビビらずド派手に暴れられるってわけだな!
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
いくぜいくぜ! Play
Đi thôi đi thôi nào!
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt おっと。戻ってきたな。そろそろじゃねーかと思ってたんだ。わかるわかる。俺の派手さが恋しくなってきたんだろ? Play
Oh. Ngài trở lại rồi. Tôi đang nghĩ làm gì để khiến ngài trở lại. Ra rồi, tôi nghĩ ra rồi. Ngài nhớ thứ hào nhoáng nhỏ bé như tôi, đúng chứ?
Mừng Năm mới ようし、新年もド派手に行こうぜ! Play
Được rồi, tạo phong cách lạ vào Năm Mới nào!
Ngắm hoa mùa Xuân
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼退治も、ド派手に決めるぜ! Play
Setsubun (Boss Node) 鬼め、待ってろ Play
Quỷ ơi, chờ tao với!
Setsubun (Ném Đậu) 鬼は外ー! Play
Ma quỷ cút điー!
鬼は外ー!福は内ー! Play
Ma quỷ cút điー! May mắn mời vàoー!
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 豆まきの後って掃除念入りにやるから、綺麗になるよな Play
Sau nghi thức Mamemaki, tôi sẽ đem rửa những hạt đậu thật sạch thì chúng mới trở nên xinh xắn nhỉ?
Ghi chú:
bản dịch có thể chưa đúng.
Vào ngày lễ Setsubun, người ta thường rắc đậu để xua đuổi ma quỷ, nghi lễ này được gọi là Mamemaki (豆撒き).
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 俺たちのショータイム! 始まるぜ!
Giờ trình diễn của chúng ta! Sắp diễn ra rồi!
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) これで俺たちは三周年! これからもド派手に暴れていくぜ! Play
Đã đến kỉ niệm ba năm của chúng ta rồi! Từ bây giờ bùng nổ cho thật phong cách đi nào!
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) さて、今年も記念日だ! 四周年をド派手に祝うとするか!
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) さてさてこれで六周年! 今年も俺たちは、勢いを落とさずド派手に行くぜ!
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 今日は主が主役なんだからさー、ド派手に着飾ろうぜ? Play
Chủ nhân là nhân vật chính ngày hôm nay đấy, nhớ ăn diện thật hoành tráng vào nhé?
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức やったな二周年! 祝いの準備はできてるぜ! Play
Hoan hô Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức! Mọi chuẩn bị cho bữa tiệc đã xong xuôi rồi!
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 主、就任三周年だぜ! 俺も我が身のように嬉しいぜ! Play
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức 四周年だなー、主! さあ、早く祝いの席へ来てくれよ!
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức

Thư tín
Thư ngày đầu tiên

主へ

よう! 盛り上げ役がいなくなって、みんな気落ちしてねえか?
主のテンション上げるために手紙を書くぜ!
俺がいるのは仙台藩だ!まっ、当然だよな?
もともと俺は伊達忠宗様に下賜されて、それからずっと伊達家に伝わってた刀だからな!
ここで修行して、もっと本丸を盛り上げられるよう強くなるぜ!


Gửi Chủ nhân,

Yo! Cái người chuyên pha trò đi rồi, giờ mọi người ở nhà hẳn cũng thấy thiếu muối nhỉ?
Tôi viết thư này gửi Chủ nhân để giúp tạo chút không khí!
Hiện giờ tôi đang ở Sendai đấy! Ừm, chả qua cũng là chuyện bình thường thôi nhỉ?
Sau khi được ban tặng cho Date Tadamune, từ đó trở đi tôi được truyền qua các đời gia tộc Date đấy!
Tôi sẽ tu luyện tại đây và trở nên mạnh mẽ để có thể gây thêm náo nhiệt khi trở lại bản doanh!

Thư ngày thứ hai

主へ

よう! そろそろ寂しくなってる頃だと思ってな、手紙を書いたぜ!
ああ、主がわかんねえかも知れないから書いておくが、忠宗様は立派な方だぜ。
戦国の世が終わって、時代が幕府の下での平穏へと移り変わる中、
藩の基盤を固めた方だからな。
ま、派手さはないけど、そういう御方も必要だわな。
逆に言うと、そういう御方のところにこそ、
俺みたいな盛り上げ役がいるとちょうど良いんだろうな!


Gửi Chủ nhân,
Yo! Chắc chủ nhân sắp thấy cô đơn rồi, nên tôi lại gửi thư nữa này!
Ah, có thể ngài chưa biết nên tôi mới viết cái này, nhưng mà Lãnh chúa Tadamune quả nhiên kì diệu không tưởng luôn!
Đến cuối thời Sengoku, ngài ấy đã củng cố nền móng gia tộc Date trong khi Nhật Bản dần chuyển dịch đến thời kì thái bình dưới sự cai trị của Mạc phủ.
Ừ thì, dù không hẳn là hào nhoáng sang chảnh, nhưng loại người như vậy cũng cần thiết lắm đấy.
Bởi vậy, tôi chính là người thích hợp nhất để ở bên ngài ấy, lắng nghe mọi chuyện!

Thư ngày thứ ba

主へ

よう! 俺の中で考えがまとまってきたんで、手紙を書いたぜ!
政宗様は色々と派手な逸話がある御方だったが、ありゃひょっとしたら、
終わりゆく戦国の世への哀悼だったのかもな。
どんどん大人しくなっていく時代に、せめて一矢報いたいって気持ちはわからなくもねえ。
だとしたら、俺が目指すのもそういう方向だろうな。
やっぱり、小さくまとまっちゃいけねえよ。
本丸には最高のタイミングで帰るからさ、期待しててくれよ!


Gửi Chủ nhân,

Yo! Sau một hồi suy nghĩ kĩ, tôi đã quyết định viết thư này!
Ngài Masamune có nhiều giai thoại khá hào nhoáng về bản thân,
Nhưng có lẽ đó là vật kính tặng của ngài vào cuối thời Sengoku.
Cho tới đoạn thời gian mà tất cả trở nên yên bình hơn rất nhiều, chí ít cảm xúc muốn đấu tranh lại là điều tôi chẳng tài nào hiểu nổi.
Nếu đã vậy, thì có vẻ như, tôi cũng đang đi theo hướng đó.
Bởi đến cuối cùng, ta vẫn không thể làm mọi chuyện theo cách nhỏ bé.
Tôi sẽ trở lại bản doanh vào thời điểm thích hợp nhất, nên nhớ đặt nhiều kì vọng vào tôi nhé!

Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement