Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は太鼓鐘貞宗!
伊達忠宗様が使ってた刀なんだぜ。 どうよ、この彫り物!派手でかっこいいだろ? ……あ? 名前の由来? 何だったかなー。よく覚えてねーな。 まっ、めでてえ感じでいいじゃねーか! |
|
Tôi là Taikogane Sadamune! Một thanh tantou được ngài Date Masamune sử dụng! Người thấy những hoa văn này như thế nào? Thật hào nhoáng và ngầu có đúng không? A, người hỏi về nguồn gốc cái tên này? Là gì nhỉ…… Tôi thật sự không nhớ rõ lắm. Dù sao thì, nó nghe cũng vừa tai, nên thế nào cũng được! | ||
Xuất hiện | 待たせたなぁー皆の衆! へへへ。なーんてね。俺が、噂の貞ちゃんだ! | |
Để ngài phải đợi rồi! Hehehe. Đùa thôi. Tôi là Sada-chan mà thiên hạ đồn thổi đây! | ||
Ghi chú:
Câu thoại này chỉ phát trong lần đầu cậu ấy xuất hiện. | ||
俺は、太鼓鐘貞宗!ド派手に暴れようぜぇ! | ||
Tôi là Taikogane Sadamune! Bùng nổ thật phong cách nào! |
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 待ちきれないぜ! | |
---|---|---|
Tôi không thể đợi được nữa! | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始するぜ | |
Touken Ranbu, bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | 派手に行こうぜ! | |
Hãy bắt đầu thật phong cách nào! |
Thành | ||
Thành | 戦ってのは一世一代の晴れ舞台だからな。着飾って当然だろ? | |
---|---|---|
Chiến trường là sân khấu lớn của một đời người đấy! Vì vậy, ăn diện thật lộng lẫy cho sự kiện đó cũng là lẽ thường tình, có phải không? | ||
ここにはいろいろ刀がいるけど、みっちゃんはいるかい?燭台切光忠、通称みっちゃんだ! | ||
Ở đây có nhiều kiếm như vậy, cũng sẽ có Micchan phải không? Shokudaikiri Mitsutada, biệt danh là Micchan ấy! | ||
みっちゃんと組んでた頃は、楽しかったぜ。また一緒に組みてぇなぁ | ||
Có Micchan ở quanh thật là vui. Tôi muốn được tiếp tục đồng hành bên anh ấy. | ||
Thành (rảnh rỗi) | おうおう、どうしたんだよ! | |
Ồ, ồ, có chuyện gì vậy! | ||
Thành (bị thương) | あっちゃー。みっともない姿をみせちまったなあ | |
A, đã để người phải thấy tôi trong tình trạng thê thảm như vậy rồi. | ||
Tiễn kiếm tu hành | あいつがどんな格好になるか?今から楽しみだな | |
Không biết cậu ấy sẽ trông thế nào nhỉ? Hồi hộp quá. | ||
Yêu cầu tu hành | 主よう!ちょーっち話があるんだが | |
Chủ nhân này! Tôi có chút chuyện nho nhỏ này muốn hỏi ngài. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 盛り上げればいいんだろう? | |
Tôi có thể khuấy động không khí lên chứ? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | へっへ、派手にやればいいってことだな? | |
Hehe, vậy là tôi có thể xuất trận một cách chỉn chu lộng lẫy đúng không? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 疲れた顔してらんないのが、盛り上げ役の辛いところだよな! | |
Để làm cho mọi người được phấn khích, thì ngài không được để bản thân mình trông mệt mỏi! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | OK、OK | |
Okay, okay. | ||
こいつかあ。どう使おうか | ||
Thứ này... diện sao cho đẹp đây... | ||
おっ?いいんじゃねーの? | ||
Ồ? Trông cũng không tệ nhỉ? | ||
Viễn chinh | 俺がいないと、本陣が地味になっちまうかもな! | |
Trong lúc tôi đi viễn chinh, có thể bản doanh sẽ trở nên nhàm chán hơn đấy! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 派手に稼いできたぜ! | |
Chúng tôi đã trở về rất phong cách nè! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | おーおー。遠征部隊がかえってきたぜ! | |
Oh-oh- đội viễn chinh đã trở về! | ||
Rèn kiếm | 新入りがやってきたな | |
Có kiếm mới xuất hiện. | ||
Tạo lính | 俺のセンスで作ってみた! | |
Tôi đã rèn chúng theo phong cách của riêng mình! | ||
Sửa (thương nhẹ) | ちょっと着物繕ってくるわ | |
Tôi phải đi chỉnh lại trang phục. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | すまねぇな、見苦しいところみせて | |
Xin lỗi, đã để người phải thấy tôi trong tình trạng khó coi như thế này. | ||
Cường hóa | いいねぇ!みなぎるぜ! | |
Thật tuyệt! Tôi lại tràn đầy sinh lực! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 終わった仕事はちゃんと確認しろよ! | |
Xin hãy xác nhận nhiệm vụ đã hoàn thành của ngài! | ||
Chiến tích | なるほどねぇこれが主の戦績かー | |
Oh, đây là chiến tích của chủ nhân, ề… | ||
Cửa hàng | 派手に散財するのと無駄遣いは違うからな | |
Tiêu tiền một cách sang chảnh khác với tiêu xài hoang phí nhé! |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 一世一代の晴れ舞台。派手にいこうぜ! | |
---|---|---|
Sân khấu lớn của một đời người. Chiến đấu thật phong cách nào! | ||
Thấy tài nguyên | おっ?幸先いいなぁ! | |
Ồ? Đúng là một điềm báo tốt! | ||
Trinh sát | 相手の油断を突こうぜ?そういうの映えるだろ? | |
Tấn công khi kẻ địch ít phòng bị nhất hả? Như thế trông sẽ thật ngầu có đúng không? | ||
Bắt đầu trận đấu | さあ、派手に暴れようぜ! | |
Được rồi, bùng nổ thật phong cách nào!
| ||
PvP | リハーサルだろうが、手は抜かねぇぜ! | |
Dù đây chỉ là diễn tập nhưng không được nương tay đâu đấy! | ||
Tấn công | そらよ | |
Đây! | ||
いくぜいくぜいくぜ! | ||
Đi nào, đi nào, đi nào! | ||
Đòn chí mạng | 派手にきめるぜ! | |
Phải đánh thật hoành tráng mới được! | ||
Thương nhẹ | 効いてねーよ | |
Không nhằm nhò gì đâu--! | ||
あいたぁ! | ||
Ái chà! | ||
Thương vừa/ nặng | やっべえ…。衣装が… | |
Tệ thật… Quần áo của mình… | ||
Chân kiếm tất sát | 俺の衣装をボロボロにしたこと、後悔しな! | |
Hãy trả giá cho việc làm hỏng trang phục của ta! | ||
Đấu tay đôi | っははっ! ここで大逆転ってのは、派手でいいなぁ! | |
Haha! Một khắc lật kèo quan trọng như vậy, đương nhiên phải làm cho hào nhoáng rồi! | ||
Boss | へへっ、このさきが本番だな。気合い入れるか! | |
Hehe, tới thời khắc quyết định rồi. Giữ vững tinh thần nhé mọi người! | ||
Thắng trận (MVP) | どうだい?きまったろ? | |
Thế nào? Trông tôi ngầu lắm nhỉ? | ||
Nâng cấp | このあふれんばかりのパワー! 光って見えるだろ? | |
Nguồn SỨC MẠNH dồi dào này! Trông tôi như đang tỏa sáng nhỉ?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | ここで終わりかよ…。かっこわりぃ… | |
Vậy mọi chuyện kết thúc ở đây sao… Thật không ngầu chút nào hết… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 派手に暴れるにゃ、馬が協力してくれないとな | |
---|---|---|
Nếu muốn bùng nổ thật phong cách, ta phải có mối quan hệ tốt với những chú ngựa này! | ||
Chăm ngựa (xong) | おっし、いくさの時は頼むぜ! | |
Được rồi, trăm sự nhờ vào ngươi trên chiến trường! | ||
Làm ruộng | 食うものは大事だぜ? | |
Lương thực cũng rất quan trọng nhỉ? | ||
Làm ruộng (xong) | 収穫したら、俺が料理してやるよ | |
Sau khi thu hoạch, tôi sẽ nấu cho ngài một bữa. | ||
Đấu tập | どっからでもかかってきな。もんでやるよ | |
Tiến lên đi. Hãy bắt đầu trận đấu nào. | ||
Đấu tập (xong) | へへっ。あんたもなかなかやるじゃないか | |
Hehe, cậu cũng không tồi chút nào. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そんなにこの衣装が気になるのかよっ | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
悪いが……そこまでだ…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったみたいだぜ? | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が、空いたみたいだな | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
見ろよ、何か始まってるみたいだぜ! | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
もっとさぁ、派手な内装をなぁ? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
うわぁあ……俺の自信作がぁ…… | |
うぉお゛あ゛ | ||
まじかよ…… | ||
んぬぬ……飾りをつけすぎたかぁ | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
一緒に派手に暴れようぜ! | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
へへっ、これでビビらず派手に暴れられるって訳だな! | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
おう、おう! | |
Được rồi, được rồi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おっと。戻ってきたな。どうしたかと思ってたぜ。なにがあったか知らねーが、派手に盛り上げてやるぜ! | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | ようし、新年も派手に行こうぜ! | |
Được rồi, năm nay cứ thế phát huy, bùng nổ cho phong cách vào! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 桃から生まれた貞ちゃんだ! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼はここだな? | |
Quỷ ơi mày trốn ở đây à? | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ぉ!福はー内ぃ! | |
Quỷ mau mauーcút! May mắn mờiーvàoo! | ||
鬼はー外ぉ! | ||
Quỷ mau mauーcút! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 桃には、魔除けの効力があるんだってさ | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | さあ、ショータイムだ | |
Nào, tới giờ trình diễn rồi! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二周年めでたいな!記念日ってのはいいもんだ! | |
---|---|---|
Năm thứ hai rồi, thật tốt lành! Các lễ kỉ niệm thật tuyệt! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | これで俺たちは三周年! これからも派手に暴れていくぜ! | |
Đã đến kỉ niệm ba năm của chúng ta rồi! Từ bây giờ bùng nổ thật phong cách đi nào! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | さて、今年も記念日だ! 四周年を派手に祝うとするか! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | さてさてこれで六周年! 今年も俺たちはド派手に行くぜ! | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 今日は主が主役なんだからさー、派手に着飾ろうぜ? | |
Hôm nay, người đội trưởng cũng phải lãnh đạo cấp dưới chứ, nên ngài cứ ăn mặc thật lộng lẫy vào, được chứ? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | やったな二周年!祝ってやるぜ! | |
Ngài làm được rồi, hai năm đó! Xin chúc mừng! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 主、就任三周年だぜ! よくやったな! | |
Chủ nhân, đã được ba năm lễ nhậm chức rồi đó! Ngài làm tốt lắm! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 四周年だなー、主! おめでとう! | |
Bốn năm nhậm chức rồi đó, Chủ nhân! Chúc mừng nhe! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 仙台まで行って、盛り上げ役としてビッグになってきた太鼓鐘貞宗だぜ! 短刀だからって小さくまとまる気はねえ! ド派手に暴れるぜ! | |
Tôi là Taikogane Sadamune đã trở thành hiện tượng lớn sau khi gây không ít náo nhiệt tại Sendai! Thân là Tantou, nhưng tôi không có ý định giữ nhỏ mọi chuyện đâu! Bùng nổ thật phong cách nào! | ||
Xuất hiện | 衣装替えしてド派手に見参、ってな! どうよ、俺の新衣装! | |
Thay đổi trang phục cùng một lời chào hào nhoáng! Trông bề ngoài của tôi thế nào? | ||
Thành | ||
Thành | 死んだ時にショボい服着てたら、他人からはそれまでの人生がショボかったみたいに見えちまうだろう | |
---|---|---|
Nếu tôi chết đi với bộ trang phục tẻ nhạt trên mình, thì người khác nhìn vào sẽ nghĩ, đời tôi từ lúc sinh ra vẫn luôn thật buồn chán một màu. | ||
服ってのは、自分で派手過ぎると思う位でいいんだよ。そうじゃないと目立たねえ | ||
Nói về trang phục bề ngoài, tự đánh giá bản thân quá phô trương hào nhoáng cũng là điều bình thường. Có như vậy mới nổi bật được chứ. | ||
主よう。その服地味じゃねえか。俺が見立ててやろうか? | ||
Chủ nhân này. Trang phục kia nhàm chán thật nhỉ? Để tôi lựa một bộ cho ngài nhé? | ||
Thành (rảnh rỗi) | おーい主。聞いてんのか? | |
Ê Chủ nhân. Ngài có nghe không đấy? | ||
Thành (bị thương) | 悪い。ちょっと着替えさせてくれねぇか。いつまでもこれじゃあ、カッコつかねえよ | |
Xin lỗi. Phiền ngài cho tôi đi thay quần áo một chút. Cứ thế này trông chẳng ngầu gì cả. | ||
Tiễn kiếm tu hành | あいつの本気衣装、どんなものを着てくるんだろうなあ | |
Không biết khi trở về, cậu ấy sẽ khoác lên mình bộ trang phục nào để tỏ rõ quyết tâm của mình nhỉ. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 俺が盛り上げ役だな!任せな! | |
Tôi là người gây náo nhiệt cho đội há! Cứ để tôi lo! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | ド派手な活躍、期待してな! | |
Cống hiến một cách thật sang chảnh, tôi mong lắm đấy! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 任せとけって。疲れも取れたし、盛り上げてやるよ! | |
Đưa nó cho tôi. Bây giờ tôi đã có năng lượng trở lại rồi, tôi sẽ làm cho mọi người thật bùng nổ! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | OK , OK | |
Okay , okay. | ||
おっ? いいんじゃねーの? | ||
Ồ, trông đẹp phết đấy nhỉ? | ||
どう使えば、見栄えがするかねぇ? | ||
Tôi nên dùng cái này để khoe thế nào đây? | ||
Viễn chinh | 任せな、遠征先でも色々アピールしてくるからよ! | |
Cứ phó thác cho tôi! Tôi sẽ để lại ấn tượng lâu dài tại khu viễn chinh! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ド派手に稼いできたぜ! | |
Thu về kết quả đầy phong cách luôn! | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 派手に出迎えてやろうぜ | |
Chúng ta thu về kết quả rất phong cách nhé! | ||
Rèn kiếm | おぅ新入り!仲良くやろうぜ! | |
Ồ người mới! Làm quen nhé! | ||
Tạo lính | どうよ主?俺のセンスは | |
Chủ nhân thấy mắt nhìn của tôi thế nào? | ||
Sửa (thương nhẹ) | 小さなほつれでも、そのままだとみすぼらしく見えるからなあ | |
Xây xát chút thôi, nhưng nếu bỏ qua thì trông xấu phát tệ ấy! | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 悪い。ちょっと着替えさせてくれねぇか。いつまでもこれじゃあ、カッコつかねえよ | |
Xin lỗi. Cho phép tôi thay đồ chút nhé? Cứ thế này trông chẳng ngầu chút nào cả. | ||
Cường hóa | いいねぇ!みなぎるぜ! | |
Tuyệt vời ông mặt trời! Trong tôi tràn ngập sức mạnh! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 終わった仕事はちゃんと確認しろよ! | |
Xin hãy xác nhận nhiệm vụ đã hoàn thành của ngài! | ||
Chiến tích | もっと派手に活躍する予定はねぇのか? | |
Chúng ta không có bất kì kế hoạch nào tiến tới thành công hào nhoáng sao? | ||
Cửa hàng | 貯める時は貯める。使う時は使う。メリハリが大事だぜ! | |
Tiết kiệm khi cần tiết kiệm. Tiêu xài khi tiêu xài. Biết quản lí tiền nong là đại sự đấy! |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 戦に出るが刀の華よ! ド派手に行こうぜ! | |
---|---|---|
Chiến trường là nơi tỏa sáng của mỗi thanh kiếm! Cùng chiến đấu thật phong cách nào! | ||
Thấy tài nguyên | おっ? 幸先いいなぁ! | |
Ồ? Đúng là một điềm báo tốt! | ||
Trinh sát | 相手の油断を突こうぜ? そういうの映えるだろ? | |
Nhằm đúng chỗ địch lơ là mà đánh, đúng không? Như thế hẳn sẽ ngầu ra phết, nhỉ? | ||
Bắt đầu trận đấu | さぁ、ド派手に暴れようぜ! | |
Được rồi, bùng nổ thật phong cách nào!
| ||
PvP | リハーサルだろうが、手は抜かないぜ! | |
Tuy rằng chỉ là tập luyện, nhưng tôi sẽ không nương tay đâu. | ||
Tấn công | そらよ | |
Đây! | ||
いくぜいくぜいくぜ! | ||
Đi nào, đi nào, đi nào! | ||
Đòn chí mạng | ド派手にきめるぜ! | |
Chiến đấu cho phong cách vào! | ||
Thương nhẹ | 効いてねーよ | |
Không nhằm nhò gì đâu--! | ||
あいたぁ! | ||
Ái chà! | ||
Thương vừa/ nặng | くっそお。かっこつかねぇなあ | |
Chết tiệt, thế này chả ngầu tí gì! | ||
Chân kiếm tất sát | 衣装がボロボロでも。活躍で見せるぜ! | |
Dù trang phục có rách nát đi chăng nữa, ta vẫn sẽ cho ngươi sáng mắt ra! | ||
Đấu tay đôi | まさに一世一代の大舞台!ド派手に決めるぜ! | |
Chúng ta sắp sửa có màn trình diễn có một không hai trong đời đấy! Phải làm cho ngầu vào! | ||
Boss | へへっ、このさきが本番だな。気合い入れるか! | |
Hehe, tới thời khắc quyết định rồi. Giữ vững tinh thần nhé mọi người! | ||
Thắng trận (MVP) | どうだい? きまったろ? | |
Thế nào? Trông tôi ngầu lắm nhỉ? | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 主に……死に顔を見せる気はねえよ……カッコ……つかねぇだろう…… | |
Tôi……không có ý cho chủ nhân thấy khuôn mặt mình lúc sắp chết……Như vậy……chẳng ngầu chút nào cả…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬が思い通りに動かないんじゃ、見せ場どころじゃねえからな | |
---|---|---|
Nếu ngựa không di chuyển theo ý muốn, thì còn lâu mới đến lượt mình tỏa sáng! | ||
Chăm ngựa (xong) | おっし。いくさの時は一緒に暴れようぜ! | |
Được rồi. Cùng bùng nổ nơi chiến trận thôi! | ||
Làm ruộng | うまいもの食わなきゃ、生きてるかいがないよな | |
Sống mà không được nếm qua đồ ăn ngon thì chẳng đáng sống chút nào. | ||
Làm ruộng (xong) | 旬のものを料理してこそ、もてなしってやつだよな | |
Hiếu khách thân thiện là phải biết nêm gia vị đúng mùa cho món! | ||
Đấu tập | かかってきな。華のある動きってのを教えてやるよ | |
Lao vào tôi nào. Tôi sẽ cho cậu thấy vài bước di chuyển đẹp mắt! | ||
Đấu tập (xong) | あんたの動きも、なかなか良かったぜ | |
Cách di chuyển của cậu cũng khá tốt đấy! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
おいおい主よぉ、俺の追っかけにでもなったのかぁ? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
んぅ……わぁかったわかった、……だが、衣装直しの暇くらいくれよ…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったぜ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空いたぜ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
なんだか知らねえが、楽しもうぜ! | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
もっとさあ、ド派手な内装もな | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あっちゃー | |
まじか……これもダメかぁ | ||
んー……自信作だったんだが | ||
えぇーそっこの飾りが重要なのになぁ | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
一緒にド派手に暴れようぜ! | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
へへっ、これでビビらずド派手に暴れられるってわけだな! | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
いくぜいくぜ! | |
Đi thôi đi thôi nào! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おっと。戻ってきたな。そろそろじゃねーかと思ってたんだ。わかるわかる。俺の派手さが恋しくなってきたんだろ? | |
---|---|---|
Oh. Ngài trở lại rồi. Tôi đang nghĩ làm gì để khiến ngài trở lại. Ra rồi, tôi nghĩ ra rồi. Ngài nhớ thứ hào nhoáng nhỏ bé như tôi, đúng chứ? | ||
Mừng Năm mới | ようし、新年もド派手に行こうぜ! | |
Được rồi, tạo phong cách lạ vào Năm Mới nào! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治も、ド派手に決めるぜ! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼め、待ってろ | |
Quỷ ơi, chờ tao với! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外ー! | |
Ma quỷ cút điー! | ||
鬼は外ー!福は内ー! | ||
Ma quỷ cút điー! May mắn mời vàoー! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆まきの後って掃除念入りにやるから、綺麗になるよな | |
Sau nghi thức Mamemaki, tôi sẽ đem rửa những hạt đậu thật sạch thì chúng mới trở nên xinh xắn nhỉ? | ||
Ghi chú:
bản dịch có thể chưa đúng. Vào ngày lễ Setsubun, người ta thường rắc đậu để xua đuổi ma quỷ, nghi lễ này được gọi là Mamemaki (豆撒き). | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 俺たちのショータイム! 始まるぜ! | |
Giờ trình diễn của chúng ta! Sắp diễn ra rồi! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | これで俺たちは三周年! これからもド派手に暴れていくぜ! | |
---|---|---|
Đã đến kỉ niệm ba năm của chúng ta rồi! Từ bây giờ bùng nổ cho thật phong cách đi nào! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | さて、今年も記念日だ! 四周年をド派手に祝うとするか! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | さてさてこれで六周年! 今年も俺たちは、勢いを落とさずド派手に行くぜ! | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 今日は主が主役なんだからさー、ド派手に着飾ろうぜ? | |
Chủ nhân là nhân vật chính ngày hôm nay đấy, nhớ ăn diện thật hoành tráng vào nhé? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | やったな二周年! 祝いの準備はできてるぜ! | |
Hoan hô Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức! Mọi chuẩn bị cho bữa tiệc đã xong xuôi rồi! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 主、就任三周年だぜ! 俺も我が身のように嬉しいぜ! | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 四周年だなー、主! さあ、早く祝いの席へ来てくれよ! | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
よう! 盛り上げ役がいなくなって、みんな気落ちしてねえか?
主のテンション上げるために手紙を書くぜ!
俺がいるのは仙台藩だ!まっ、当然だよな?
もともと俺は伊達忠宗様に下賜されて、それからずっと伊達家に伝わってた刀だからな!
ここで修行して、もっと本丸を盛り上げられるよう強くなるぜ!
Gửi Chủ nhân,
Yo! Cái người chuyên pha trò đi rồi, giờ mọi người ở nhà hẳn cũng thấy thiếu muối nhỉ?
Tôi viết thư này gửi Chủ nhân để giúp tạo chút không khí!
Hiện giờ tôi đang ở Sendai đấy! Ừm, chả qua cũng là chuyện bình thường thôi nhỉ?
Sau khi được ban tặng cho Date Tadamune, từ đó trở đi tôi được truyền qua các đời gia tộc Date đấy!
Tôi sẽ tu luyện tại đây và trở nên mạnh mẽ để có thể gây thêm náo nhiệt khi trở lại bản doanh!
主へ
よう! そろそろ寂しくなってる頃だと思ってな、手紙を書いたぜ!
ああ、主がわかんねえかも知れないから書いておくが、忠宗様は立派な方だぜ。
戦国の世が終わって、時代が幕府の下での平穏へと移り変わる中、
藩の基盤を固めた方だからな。
ま、派手さはないけど、そういう御方も必要だわな。
逆に言うと、そういう御方のところにこそ、
俺みたいな盛り上げ役がいるとちょうど良いんだろうな!
Gửi Chủ nhân,
Yo! Chắc chủ nhân sắp thấy cô đơn rồi, nên tôi lại gửi thư nữa này!
Ah, có thể ngài chưa biết nên tôi mới viết cái này, nhưng mà Lãnh chúa Tadamune quả nhiên kì diệu không tưởng luôn!
Đến cuối thời Sengoku, ngài ấy đã củng cố nền móng gia tộc Date trong khi Nhật Bản dần chuyển dịch đến thời kì thái bình dưới sự cai trị của Mạc phủ.
Ừ thì, dù không hẳn là hào nhoáng sang chảnh, nhưng loại người như vậy cũng cần thiết lắm đấy.
Bởi vậy, tôi chính là người thích hợp nhất để ở bên ngài ấy, lắng nghe mọi chuyện!
主へ
よう! 俺の中で考えがまとまってきたんで、手紙を書いたぜ!
政宗様は色々と派手な逸話がある御方だったが、ありゃひょっとしたら、
終わりゆく戦国の世への哀悼だったのかもな。
どんどん大人しくなっていく時代に、せめて一矢報いたいって気持ちはわからなくもねえ。
だとしたら、俺が目指すのもそういう方向だろうな。
やっぱり、小さくまとまっちゃいけねえよ。
本丸には最高のタイミングで帰るからさ、期待しててくれよ!
Gửi Chủ nhân,
Yo! Sau một hồi suy nghĩ kĩ, tôi đã quyết định viết thư này!
Ngài Masamune có nhiều giai thoại khá hào nhoáng về bản thân,
Nhưng có lẽ đó là vật kính tặng của ngài vào cuối thời Sengoku.
Cho tới đoạn thời gian mà tất cả trở nên yên bình hơn rất nhiều, chí ít cảm xúc muốn đấu tranh lại là điều tôi chẳng tài nào hiểu nổi.
Nếu đã vậy, thì có vẻ như, tôi cũng đang đi theo hướng đó.
Bởi đến cuối cùng, ta vẫn không thể làm mọi chuyện theo cách nhỏ bé.
Tôi sẽ trở lại bản doanh vào thời điểm thích hợp nhất, nên nhớ đặt nhiều kì vọng vào tôi nhé!
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |