Hiện tại có 8 loại kiếm trong game. Mỗi loại kiếm khác nhau về sức mạnh, linh hoạt, và phạm vi đánh.
Tantou (短刀)[]
- Điểm linh hoạt cao nhất trong tất cả loại kiếm.
- Điểm sinh mệnh cũng như lãnh đạo thấp nhất.
- Điểm tấn công tuy không cao, nhưng đòn chí mạng rất mạnh.
- Khả năng Trinh sát và Ngụy trang tốt, sở hữu tỉ lệ Tất sát cao nhất.
- Có thể trang bị mọi loại tầm xa.
- Gặp lợi thế lớn nhất trong các trận đêm.
- Kiwame Tantou có thêm khả năng ngẫu nhiên né tránh tầm xa. Đây được đánh giá là loại Kiwame lý tưởng nhất hiện nay.
Danh sách các kiếm Tantou[]
Tên | Hình ảnh | |
---|---|---|
Thông thường - Toku | Kiwame | |
Imanotsurugi (今剣) |
||
Hirano Toushirou (平野藤四郎) |
||
Atsushi Toushirou (厚藤四郎) |
||
Gotou Toushirou (後藤藤四郎) |
||
Shinano Toushirou (信濃藤四郎) |
||
Maeda Toushirou (前田藤四郎) |
||
Akita Toushirou (秋田藤四郎) |
||
Hakata Toushirou (博多藤四郎) |
||
Midare Toushirou (乱藤四郎) |
||
Gokotai (五虎退) |
||
Yagen Toushirou (薬研藤四郎) |
||
Houchou Toushirou (包丁藤四郎) |
||
Aizen Kunitoshi (愛染国俊) |
||
Sayo Samonji (小夜左文字) |
||
Fudou Yukimitsu (不動行光) |
||
Taikogane Sadamune (太鼓鐘貞宗) |
||
Mouri Toushirou (毛利藤四郎) |
||
Kenshin Kagemitsu (謙信景光) |
||
Hyuuga Masamune (日向正宗) |
||
Chatannakiri (北谷菜切) |
- | |
Taikou Samonji (太閤左文字) |
- |
Wakizashi (脇差)[]
- Khả năng gây sát thương ở mức trung bình, khả năng ra đòn Chí mạng cao nhất.
- Khả năng Lãnh đạo ở mức trung bình.
- Điểm Linh hoạt tương đối cao, chỉ xếp sau Tantou.
- Tỉ lệ Tất sát tương đối cao.
- Điểm Trinh sát và Ngụy trang cao nhất trong các loại kiếm.
- Gặp lợi thế trong các trận đêm (nhưng không bằng Tantou).
- Có thể lắp hai loại tầm xa (ngoại trừ Xạ thủ - Lính súng).
- Kiwame Wakizashi có thêm khả năng ngẫu nhiên đỡ đòn đánh từ bên địch.
Danh sách các kiếm Wakizashi[]
Tên | Hình ảnh | |
---|---|---|
Thông thường - Toku | Kiwame | |
Nikkari Aoe (にっかり青江) |
||
Namazuo Toushirou (鯰尾藤四郎) |
||
Honebami Toushirou (骨喰藤四郎) |
||
Monoyoshi Sadamune (物吉貞宗) |
||
Horikawa Kunihiro (堀川国広) |
||
Urashima Kotetsu (浦島虎徹) |
||
Kotegiri Gou (篭手切江) |
||
Hizen Tadahiro (肥前忠広) |
- | |
Chiganemaru (治金丸) |
- | |
Hanjin (泛塵) |
- |
Uchigatana (打刀)[]
- Uchigatana R2: tương đối giống Wakizashi ở nhiều điểm:
- Đa số có khả năng gây sát thương và Lãnh đạo ở mức trung bình khá.
- Điểm Linh hoạt tương đối cao.
- Cả 5 kiếm khởi đầu đều thuộc loại kiếm này.
- Uchigatana R3: tương đối giống Tachi ở nhiều điểm:
- Điểm Sinh mệnh cao hơn.
- Điểm Tấn công và Lãnh đạo cao hơn đáng kể, tỉ lệ ra đòn Chí mạng cũng ở mức khá.
- Điểm Linh hoạt thấp hơn.
- Tất sát, Ngụy trang hay Trinh sát đều chỉ ở mức trung bình.
- Uchigatana chỉ lắp được một loại tầm xa là Lính Ném Đá.
- Uchigatana không chịu ảnh hưởng trong các trận đêm.
- Kiwame Uchigatana có thêm khả năng che chắn tầm xa cho một kiếm gần đó mà không phải chịu sát thương.
Danh sách các kiếm Uchigatana[]
Tên | Hình ảnh | |
---|---|---|
Thông thường - Toku | Kiwame | |
Nakigitsune (鳴狐) |
||
Sengo Muramasa (千子村正) |
||
Kikkou Sadamune (亀甲貞宗) |
||
Souza Samonji (宗三左文字) |
||
Kashuu Kiyomitsu (加州清光) |
||
Yamatonokami Yasusada (大和守安定) |
||
Kasen Kanesada (歌仙兼定) |
||
Izuminokami Kanesada (和泉守兼定) |
||
Mutsunokami Yoshiyuki (陸奥守吉行) |
||
Yamanbagiri Kunihiro (山姥切国広) |
||
Hachisuka Kotetsu (蜂須賀虎徹) |
||
Nagasone Kotetsu (長曽祢虎徹) |
||
Ookurikara (大倶利伽羅) |
||
Heshikiri Hasebe (へし切り長谷部) |
||
Doudanuki Masakuni (同田貫正国) |
||
Nansen Ichimonji (南泉一文字) |
||
Yamanbagiri Chougi (山姥切長義) |
- | |
Buzen Gou (豊前江) |
- | |
Nankaitarou Chouson (南海太郎朝尊) |
- | |
Kuwana Gou (桑名江) |
- | |
Suishinshi Masahide (水心子正秀) |
- | |
Minamoto Kiyomaro (源清麿) |
- | |
Matsui Gou (松井江) |
- | |
Jizou Yukihira (地蔵行平) |
- | |
Samidare Gou (五月雨江) |
- | |
Murakumo Gou (村雲江) |
- | |
Inaba Gou (稲葉江) |
- |
Tachi (太刀)[]
- Điểm Sinh mệnh, Tấn công, Phòng thủ cao hơn nhiều.
- Điểm Linh hoạt thấp hơn.
- Sở hữu các chỉ số cân bằng, rất có ích cho các bản đồ sau này.
- Khả năng tấn công bị hạn chế đáng kể trong trận đêm.
- Không có khă năng sử dụng tầm xa.
- Kiwame Tachi khi được trang bị Ngựa có thể tấn công phủ đầu địch có gắn lính tầm xa.
Danh sách các kiếm Tachi[]
Tên | Hình ảnh | |
---|---|---|
Thông thường - Toku | Kiwame | |
Mikazuki Munechika (三日月宗近) |
||
Kogitsunemaru (小狐丸) |
||
Oodenta Mitsuyo (大典太光世) |
- | |
Sohayanotsurugi (ソハヤノツルキ) |
- | |
Juzumaru Tsunetsugu (数珠丸恒次) |
||
Onimaru Kunitsuna (鬼丸国綱) |
- | |
Ichigo Hitofuri (一期一振) |
||
Ookanehira (大包平) |
||
Uguisumaru (鶯丸) |
||
Akashi Kuniyuki (明石国行) |
||
Shokudaikiri Mitsutada (燭台切光忠) |
||
Daihannya Nagamitsu (大般若長光) |
||
Koryuu Kagemitsu (小竜景光) |
||
Kousetsu Samonji (江雪左文字) |
||
Yamabushi Kunihiro (山伏国広) |
||
Higekiri (髭切) |
||
Hizamaru (膝丸) |
||
Shishiou (獅子王) |
||
Kogarasumaru (小烏丸) |
||
Nukemaru (抜丸) |
- | |
Tsurumaru Kuninaga (鶴丸国永) |
||
Azuki Nagamitsu (小豆長光) |
||
Chiyoganemaru (千代金丸) |
||
Sanchoumou (山鳥毛) |
- | |
Kokindenjunotachi (古今伝授の太刀) |
- | |
Nikkou Ichimonji (日光一文字) |
- | |
Ichimonji Norimune (一文字則宗) |
- | |
Himetsuru Ichimonji (姫鶴一文字) |
- | |
Fukushima Mitsutada (福島光忠) |
- | |
Sasanuki (笹貫) |
- | |
Hacchou Nenbutsu (八丁念仏) |
- |
Ootachi (大太刀)[]
- Điểm Tấn công và Lãnh đạo cao nhất.
- Điểm Sinh mệnh rất cao.
- Có thể tấn công lên tới 2 hoặc 3 địch cùng một lúc, nhưng khả năng này bị giới hạn xuống còn một địch trong Trận Đô thị.
- Điểm Linh hoạt thấp nhất trong các loại kiếm.
- Các chỉ số phụ như Trinh sát, Ngụy trang hay Tất sát đều rất thấp.
- Khả năng tấn công bị hạn chế đáng kể trong trận đêm.
- Không có khả năng sử dụng tầm xa.
- Kiwame Ootachi có thêm khả năng ngẫu nhiên ra đòn với gấp đôi sát thương lên địch.
Danh sách các kiếm Ootachi[]
Tên | Hình ảnh | |
---|---|---|
Thông thường - Toku | Kiwame | |
Ishikirimaru (石切丸) |
||
Hotarumaru (蛍丸) |
||
Taroutachi (太郎太刀) |
||
Jiroutachi (次郎太刀) |
||
Nenekirimaru (祢々切丸) |
- |
Yari (槍)[]
- Sở hữu khả năng xuyên giáp, cho phép trực tiếp tấn công vào sinh mệnh mà không cần phá hủy lính địch.
- Đa số có linh hoạt cao hơn Ootachi.
- Điểm Sinh mệnh, Tấn công và Phòng thủ cao. Tuy nhiên, khă năng tối đa của Yari chỉ được phát huy khi lên lv cao.
- Khả năng tấn công bị hạn chế đáng kể trong trận đêm.
- Không thể sử dụng lính tầm xa; cùng với Naginata, khả năng tương thích với lính rất ít (chỉ sử dụng được 3 loại lính).
- Kiwame Yari có khả năng tấn công 1 kẻ địch 3 lần.
Danh sách các Yari[]
Tên | Hình ảnh | |
---|---|---|
Thông thường - Toku | Kiwame | |
Tonbokiri (蜻蛉切) |
||
Nihongou (日本号) |
||
Otegine (御手杵) |
||
Oochidori Juumonji Yari (大千鳥十文字槍) |
- | |
Ningen Mukotsu (人間無骨) |
- |
Naginata (薙刀)[]
- Có thể tấn công toàn bộ đội hình địch cùng một lúc, nhưng khả năng này bị giới hạn xuống còn một địch trong Trận Đô thị.
- Được coi là 'late bloomer - tài năng bộc lộ chín trễ'. Mới bắt đầu sẽ rất khó sử dụng, gần như không gây ra sát thương đáng kể.
- Naginata sẽ rất có ích khi lên lv cao, có thể tiêu diệt toàn bộ địch trong một lần tấn công.
- Khả năng tấn công bị hạn chế đáng kể trong trận đêm.
- Không thể sử dụng lính tầm xa; cùng với Yari, khả năng tương thích với lính rất ít (chỉ sử dụng được 3 loại lính).
- Kiwame Naginata có thể làm địch bị choáng tạm thời.
Danh sách các Naginata[]
Tên | Hình ảnh | |
---|---|---|
Thông thường - Toku | Kiwame | |
Iwatooshi (岩融) |
||
Tomoegata Naginata (巴形薙刀) |
||
Shizukagata Naginata (静形薙刀) |
Tsurugi (剣)[]
- Điểm Sinh mệnh cao nhất trong số tất cả loại kiếm.
- Điểm Tấn công cao ngang Tachi.
- Điểm Linh hoạt thấp giống như Ootachi, Trinh sát cao ngang Tantou.
- Có thể trang bị Xạ thủ - Lính súng và Lính Tinh nhuệ, hai loại binh lính mà trước đây chỉ có Tantou và Ootachi sử dụng được.
- Khả năng chiến đấu giảm trong các trận đêm.
- Các thanh tsurugi đều được trang bị Thần Kỹ đặc biệt của riêng mình.
- Thần Kỹ của Hakusan Yoshimitsu - Sức mạnh của sự hồi phục (治癒の力): Khi kỹ năng được kích hoạt, Hakusan sẽ hồi lại 32% điểm Sinh mệnh và một đao trang đã mất bất kì của một kiếm bị trọng thương. Đổi lại, Hakusan sẽ mất 20% chỉ số trạng thái cùng một lượt tấn công kẻ địch. Hakusan không thể sử dụng kỹ năng này cho chính mình.
- Thần Kỹ của Shichiseiken - Sức mạnh của sự lĩnh hội (習得の力): Khi kỹ năng được kích hoạt, lượng điểm kinh nghiệm mà các kiếm cùng đội ngũ nhận được sẽ tăng lên đến 30%, ngoại trừ Shichiseiken.
Danh sách các Tsurugi[]
Tên | Hình ảnh |
---|---|
Hakusan Yoshimitsu (白山吉光) |
|
Shichiseiken (七星剣) |
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |