Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | ……宗三左文字と言います。 今川義元が討たれた時、僕を戦利品として得た魔王によって磨上られ、刻印を入れられてから今の僕があります。 |
|
……Ta là Souza Samonji. Ngay sau thất bại của Imagawa Yoshimoto, ta đã trở thành chiến lợi phẩm của Ma Vương. Sau đó, lưỡi đao của ta được rút ngắn lại như một Suriage và được khắc lên một con dấu. Vì thế, ta mới xuất hiện trong hình dạng này ngày hôm nay đây. ……Do đó, ta còn được biết đến là Yoshimoto Samonji. Sau đó, ta đã thay đổi nhiều chủ nhân, Toyotomi Hideyoshi, Hideyori, Tokugawa Ieyasu và gia tộc Tokugawa, và được coi như thanh kiếm báu vật của những kẻ chinh phục và những người thống trị hiên hạ này. ……Ta tự hỏi, tại sao tất cả đều có sự cố chấp với ta như vậy…… | ||
Ghi chú:
| ||
Xuất hiện | ……宗三左文字と言います。貴方も、天下人の象徴を侍らせたいのですか……? | |
……Ta là Souza Samonji. Có phải ngài đây, cũng thèm khát sự phục vụ của Biểu tượng Những Kẻ chinh phục……? | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | はぁ……。 | |
---|---|---|
Haa…… | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、はじまります。 | |
Touken Ranbu, bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | …貴方も、天下が欲しいのですか? | |
…Có phải ngài đây, có chăng cũng muốn thống trị cả thiên hạ này? |
Thành | ||
Thành | 僕は……かごの鳥と一緒ですよ。使われることもなく、ただ在ることだけを求められる……。 | |
---|---|---|
Ta chỉ là……con chim trong lồng. Không được sử dụng, mà chỉ đơn giản là tồn tại…… | ||
僕を侍らせて、それでどうするんでしょう? | ||
Ngài cảm thấy thế nào, khi có được sự phục vụ của ta? | ||
やっぱり、あの魔王の手が入っているというのが、そんなに魅力的なんですか? | ||
Đúng như ta nghĩ, việc từng thuộc sở hữu của Ma Vương luôn biến vật phẩm trở thành một món đồ hấp dẫn, phải không? | ||
Thành (rảnh rỗi) | 手に入れるだけで満足して、使いもしない……いつも通りですよ。 | |
Ngài thỏa mãn chỉ vì sở hữu ta, mà không bao giờ dùng đến……luôn là vậy. | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
知っていますよ。どんなになっても、焼き直して手元に置くんでしょう? | |
Ta biết về điều này chứ. Dẫu có là bất cứ chuyện gì xảy ra với ta, ngài vẫn sẽ chỉ luyện lại ta rồi giữ ta khư khư bên mình, phải không? | ||
目を閉じれば炎の夢……僕は……。 | ||
Hễ nhắm mắt lại, giấc mơ về ngọn lửa lại ùa về……Ta…… | ||
Tiễn kiếm tu hành | すぐに戻ってきますよ…刀は、主に縛られているのですから | |
Cậu ấy sẽ sớm trở về thôi…Dù sao thì, đao kiếm đều gắn bó mật thiết vởi chủ nhân mà. | ||
Yêu cầu tu hành | ……少し、外に出てきてもいいですか? | |
……Ta sẽ ra ngoài du hành một chuyến, ngài không phiền chứ? | ||
Đội ngũ (đội viên) | えぇ、わかりました。 | |
Được, ta hiểu rồi. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | いいんですか?この配置で。 | |
Có ổn không? Sự sắp xếp này ấy. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おや、ご機嫌取りですか。 | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | 一応僕を戦に出す気は、あるんですね? | |
Chí ít, có vẻ ngài cũng đang dự định đưa ta ra trận, phải không? | ||
えぇ、いいですよ。 | ||
Được, tốt rồi. | ||
わかっています。 | ||
Ta hiểu rồi. | ||
Viễn chinh | いいんですか?かごの鳥を表に出して……冗談ですよ。 | |
Có ổn không vậy? Để một con chim trong lồng được tự do tung cánh……Đùa chút thôi mà. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 僕はあなたの所に帰ってくるしかないんですよ。 | |
Ta chẳng thể làm gì hơn ngoài việc trở về bên ngài. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | いいんですか?遠征部隊を出迎えないで。 | |
Ổn không đây? Không chào đón đội viễn chinh ấy. | ||
Rèn kiếm | また新しい刀を集めてきたんですか? | |
Ngài lại thu thập kiếm mới nữa sao? | ||
Tạo lính | これで、いいんでしょうか? | |
Đây, nó tốt chứ? | ||
Sửa (thương nhẹ) | 傷とは言えない程度だと思いますけどね。 | |
Ta sẽ không gọi đây là một vết thương nặng cho lắm. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 焼かれたときに比べれば…これでも軽いくらいですよ。 | |
So với lần ta bị thiêu cháy…Thế này không là gì cả. | ||
Cường hóa | 強く……なっているんでしょうかね。 | |
Ta đã……mạnh hơn rồi sao. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | いいんですか? 確認しなくても。 | |
Có ổn không đây? Khi ngài không xác nhận nó. | ||
Chiến tích | あなたの戦績を報告しますよ。 | |
Ta sẽ báo cáo Chiến tích của ngài. | ||
Cửa hàng | 僕を侍らせ、自慢したいんですか? | |
Ngài muốn khoe khoang về việc sở hữu ta đúng không? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 戦に出た経験は、そう多くはないんですけれどね。 | |
---|---|---|
Ta không có nhiều kinh nghiệm thực chiến lắm. | ||
Thấy tài nguyên | こんなこと、主は期待してるんでしょうかね。 | |
Không biết chủ nhân có mong đợi một thứ như thế này. | ||
Trinh sát | 報告を。僕は、油断したが故に討たれるという真似はしたくありません。 | |
Vui lòng báo cáo ngay. Ta không muốn phải chịu bất kì thất bại nào do bị tấn công bất ngờ. | ||
Ghi chú:
Có thể đang nói về thất bại của Imagawa Yoshimoto. Yoshimoto bị sát hại khi quân của Nobunaga đánh úp vào doanh trại của ông. | ||
Bắt đầu trận đấu | 宗三左文字、行きますよ。 | |
Souza Samonji, ta đến đây.
| ||
PvP | 訓練相手に見せびらかそうっていうんですか? | |
Ngài đang khoe khoang ta với đối thủ luyện tập phải không? | ||
Tấn công | 見え見えなんですよ | |
Ngươi sơ hở quá đấy. | ||
そこだ。 | ||
Đây rồi. | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | くらいなさい | |
Nhận lấy này. | ||
Đòn chí mạng | 僕に触れられると思いましたか? | |
Ngươi nghĩ ngươi có thể chạm vào ta được ư? | ||
Thương nhẹ | そうですか… | |
Thế này thật là… | ||
必死ですね。 | ||
Tuyệt vọng đến vậy sao? | ||
Thương vừa/ nặng | その視線、好きじゃない。 | |
Cái nhìn kia, ta không thích nó. | ||
Chân kiếm tất sát | これが、皆を狂わす魔王の刻印です。 | |
Đây là, khắc ấn của vị Ma Vương khiến thế giới đảo điên. | ||
Đấu tay đôi | 貴方じゃ、天下は取れませんよ。 | |
Một kẻ như ngươi không bao giờ chiếm được thiên hạ đâu. | ||
Boss | 嫌な空気ですね… | |
Thật là một bầu không khí khó chịu… | ||
Thắng trận (MVP) | 一番……ですか。 | |
Số một……phải không. | ||
Nâng cấp | どんなに強くなっても、僕を見る目はきっと…… | |
Không cần biết ta trở nên mạnh như thế nào, những ánh nhìn hướng về ta chắc chắn……
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 二度焼けて、その度に再刃されて……でも次は無い。ああ……ようやく自由だ。 | |
Bị thiêu cháy hai lần, rồi được rèn lại……Nhưng sẽ không còn lần tiếp theo nữa……A, cuối cùng……ta cũng được tự do rồi. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 僕に雑用をさせることで、歴代の主の上を行ったつもりですか? | |
---|---|---|
Có phải ngài đang có kế hoạch vượt qua những vị hoàng đế kế tiếp bằng cách cho ta làm mấy công việc kì lạ thế này? | ||
Chăm ngựa (xong) | ……これで、終わりですか。 | |
……Đây, xong rồi đó. | ||
Làm ruộng | ……土まみれになってしまうな……。 | |
……Người ta sẽ toàn bùn đất mất…… | ||
Làm ruộng (xong) | ああ……空はあんなに高いんだな……。 | |
Aahh……Hóa ra bầu trời cao đến vậy…… | ||
Đấu tập | ……ええ。いいですよ。どこからでもご随意に。 | |
……Được. Không sao đâu. Cứ lao vào ta đi, từ bất cứ nơi nào cậu muốn. | ||
Đấu tập (xong) | ……ご満足いただけましたか? | |
……Giờ thấy hài lòng rồi chứ? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
満足…、しましたか? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
僕に、どんな反応をさせたいんですか? | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀、終わってますよ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ、終わってますよ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
何か、やってるみたいですねぇ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
へぇ……模様替えするんですか? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おやおや…… | |
駄目ですね、これ | ||
あきらめましょうか? | ||
見切りが肝心ですよ | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
さぁ、言うことを聞いてもらいますよ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
折れられても困る、という訳ですか | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
出ますか | |
Xuất phát thôi chứ? |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | ……ああ。帰ってきたんですか。……なんですかその顔。丁重に出迎えれば良かったんですか?忠犬じみた出迎えなんてのは、へし切や不動行光の領分でしょう | |
---|---|---|
.....Ah. Có vẻ như ngài đã về rồi.... Khuôn mặt như thế là có ý gì? Đừng nói là ngài đang trông đợi ta sẽ chào đón ngài nhé. Ta không phải con chó sẽ ngoe nguẩy đuôi chờ đợi chủ nhân mình như Heshikiri hay Fudou Yukimitsu đâu đấy. | ||
Mừng Năm mới | 年が明けましたか。挨拶回りする先も多いでしょうに、わざわざ僕の相手なんかしてる場合ですか? | |
Năm mới đã bắt đầu rồi ha. Chắc ngài còn phải ghé thăm nhiều người, nên liệu đây có phải thời điểm thích hợp để quanh quẩn bên những kẻ như ta không? | ||
Omikuji | おみくじ、ですか...... | |
小吉。こんなところでしょう | ||
中吉。作為を感じます | ||
大吉ですか。......まあ、そうでしょうね | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼か…… | |
---|---|---|
Quỷ.... | ||
Setsubun (Boss Node) | 魔王と、鬼と。どちらがましか | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外。 | |
Quỷ dữ cút. | ||
鬼は外。福は内。 | ||
Quỷ dữ cút. Điềm may vào. | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 鬼ですら、外に出られるというのに…… | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 行きますよ。片づけるなら手早く | |
Đi thôi. Nếu phải giải quyết việc này thì làm nhanh lên. |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | おや。騒がしいと思ったら一周年なんですね | |
---|---|---|
Ồ? Ban nãy ta còn thắc mắc không biết sao mọi người ầm ĩ huyên náo thế, hóa ra là Kỉ niệm năm thứ nhất của ngài. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二周年を迎え、僕らはどこへ向かうのでしょうねえ | |
Sau kỉ niệm hai năm này, không biết từ đây, chúng ta sẽ hướng về đâu nhỉ. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年を迎え、僕らの戦いはまだまだ続くそうです。それもまた、刀の生き方ってことですかねえ…… | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 今日で四周年。僕は静かな方がいいですが、騒ぎたい刀が出てくるのも仕方ないことですね | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年……。最近に比べれば顕現する刀も増えて、随分と因縁がややこしくなったものですね | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年ですか。どんどん強くなってますね、貴方は | |
Kỉ niệm một năm nhậm chức của ngài, phải không? Ngài đang dần dần trở nên mạnh mẽ hơn rồi đấy. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年ですか。どこまで強くなるんでしょうね、貴方は | |
Kỉ niệm hai năm nhậm chức của ngài, phải không? Ta tự hỏi sau này ngài sẽ mạnh đến nhường nào. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年ですか。……まだまだ、強くなるんですねえ | |
Kỉ niệm ba năm nhậm chức của ngài. Chà chà, ngài đã mạnh lên rất nhiều rồi. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 四周年、ですか。ずっと貴方の成長を見続けていますけど、止まりませんね | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 宗三左文字と言います。魔王と対面して、その存在の大きさに直面してきました。僕はどこまで行っても魔王の影付きまとう刀かもしれませんが、それでも今は、新たな主の刀ですよ | |
Xuất hiện | ……すっかり、貴方に染められてしまいました。貴方は恐ろしい人だ。あの魔王のように…… | |
……Ta đã hoàn toàn nhuốm mình trong màu sắc của ngài. Ngài là một kẻ đáng kinh hãi, giống như lão Ma Vương ấy vậy…… | ||
Thành | ||
Thành | ええ。今の主は貴方。魔王でも、その後継者たちでもない、それだけは確かですよ | |
---|---|---|
Phải, ngài chính là chủ nhân hiện tại của ta. Không phải Ma Vương, hay bất kì kẻ nào kế nhiệm lão - chí ít cũng có thể chắc chắn là vậy. | ||
ええ。今の主は貴方。魔王でも、その後継者たちでもない、それだけは確かですよ | ||
Phải chăng, ngài cũng có khát vọng thống trị cả thiên hạ này? Nếu không, giữ ta lại đây cũng giúp được gì. | ||
僕が居るから天下を掴んだのか、天下を掴んだから僕を侍らすのか…… | ||
Ngài nắm cả thiên hạ trong tay chính vì có ta ở bên, hay nhờ có ta ở bên, ngài mới nắm được cả thiên hạ này……? | ||
Thành (rảnh rỗi) | 貴方もきっとそのうち気付くんです。……欲しかったのは僕じゃなく、手に入れたという事実だけだったと…… | |
Sớm muộn thôi, ngài cũng sẽ nhận ra…… ngài thực sự không hề muốn chiếm đoạt ta, nhưng sự thật rằng ngài có được ta vẫn luôn còn đó. | ||
Thành (bị thương) | 僕に選択権なんてありません……あなたの好きなように、僕を使えばいいんです | |
Những thứ xa xỉ như quyền chọn lựa, ta đều không có…… Hãy cứ tùy ý dùng ta theo ý ngài muốn. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 羨ましいな……あんなにもまっすぐに主を思えるのですから | |
Ghen tỵ biết bao…… Khi người ta có thể thật lòng quan tâm đến chủ nhân của họ. | ||
Đội ngũ (đội viên) | えぇ、わかりました | |
Vâng, đã hiểu. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 天下取りの刀、だからですか? | |
Có phải vì ta là thanh kiếm của những kẻ cầm quyền? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | はいはい。馬車馬のように働きましょうか | |
Vâng vâng. Ta sẽ thúc ép bản thân làm việc đến kiệt lực. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | 着せ替えは、楽しいですか? | |
Trang hoàng y phục cho ta thế này vui chứ? | ||
えぇ、いいですよ | ||
Vâng, được rồi. | ||
わかっています | ||
Ta hiểu rồi. | ||
Viễn chinh | いいんですか?かごの鳥を表に出して……冗談ですよ | |
Có ổn không vậy? Thả một chú chim bị giam cầm ra ngoài thế này…… Ta đùa thôi. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 僕はあなたの所に帰ってくるしかないんですよ | |
Ta chẳng thể làm gì hơn ngoài việc trở về bên ngài. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | いいんですか?遠征部隊を出迎えないで | |
Có ổn không vậy? Nếu ta không đi đón đội viễn chinh? | ||
Rèn kiếm | 刀集めは権力の象徴……知ってますよ | |
Thu thập đao kiếm chính là biểu tượng của quyền lực…… Ta biết chứ. | ||
Tạo lính | これで、いいんでしょうか? | |
Thế này ổn rồi chứ? | ||
Sửa (thương nhẹ) | 侍らすならば無傷で、という事ですか | |
Thân là kẻ hầu hạ cho ngài, ta không nên để mình bị thương, phải không? | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 心配しなくても、打ち直しが必要なほどじゃありませんよ | |
Không cần lo lắng. Đâu có tệ đến nỗi phải đem đi luyện lại. | ||
Cường hóa | 強く……なっているんでしょうかね | |
Ta…… đã mạnh hơn rồi nhỉ? | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | いいんですか?確認しなくても | |
Có được không? Nếu không xác nhận nó? | ||
Chiến tích | 天下、狙っているのですか? | |
Thống trị cả thiên hạ, đó có phải mục tiêu ngài đang hướng đến? | ||
Cửa hàng | 僕を連れてきて、どうしたかったんでしょうか | |
Ngài định làm gì vậy, lại đem ta theo thế này? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 元々の主は海道一の弓取りですしね。やりましょうか | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | こんなこと、主は期待してるんでしょうかね | |
Đây là thứ mà Chủ nhân muốn có, phải không? | ||
Trinh sát | 報告を。防御の薄い所から突撃、一気に落とします | |
Báo cáo đi. Bên ta sẽ tấn công vào điểm địch phòng thủ yếu nhất, và mau chóng triệt hạ chúng. | ||
Bắt đầu trận đấu | 我こそは、天下取りの刀なり | |
Ta, là thanh kiếm của những kẻ thống lĩnh thiên hạ!
| ||
PvP | 訓練ですしね。気楽に行きましょうか | |
Đây chỉ là đấu tập thôi. Cứ từ từ mà đánh nhé? | ||
Tấn công | そこだ | |
Đây. | ||
その手……落としますよ | ||
Cái tay kia…… Ta sẽ cho nó đứt lìa ra. | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | 喰らいなさい | |
Nhận lấy này. | ||
Đòn chí mạng | 貴方の考えなんて御見通しです | |
Ý niệm của ngươi quá rõ ràng. | ||
Thương nhẹ | 必死ですね | |
Vô vọng rồi nhỉ? | ||
そうですか | ||
Vậy sao? | ||
Thương vừa/ nặng | ……っ、僕が……そんなに欲しいんですか? | |
……Hự…… Ngươi thèm khát ta đến vậy ư? | ||
Chân kiếm tất sát | 魔王の刀に手を出した咎……死を持って贖え | |
Ngươi đã sai lầm khi cả gan gây chiến với thanh kiếm của Quỷ Vương…… Giờ thì trả giá bằng chính cái mạng quèn đấy đi! | ||
Đấu tay đôi | 貴方なんて……魔王に比べればまるで恐くありませんよ | |
So với Ma Vương, những kẻ như ngươi…… chẳng đáng để ta phải sợ. | ||
Boss | なるほど……魔王を思い出しますよ、この威圧感 | |
Ta thấy rồi…… Bầu không khí uy hách này, thực gợi nhớ đến Ma Vương. | ||
Thắng trận (MVP) | 一番……ですか | |
Số một……phải không? | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | ようやく、僕も魔王から開放されますか。心残りがあるとすれば……今代の主が……天下を、取れるのかと言うこと…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ……僕の主は、何を考えているのだろか | |
---|---|---|
……Không biết Chủ nhân đã nghĩ gì nhỉ. | ||
Chăm ngựa (xong) | ……これで、終わりですか | |
……Thế này ổn rồi chứ? | ||
Làm ruộng | ……土まみれのほうが、灰に埋もれるよりはいいか…… | |
……Lấm lem trong bùn đất, chí ít vẫn tốt hơn là vùi mình trong cát bụi…… | ||
Ghi chú:
Vùi mình trong cát bụi, tức là bị chôn đi. | ||
Làm ruộng (xong) | ああ……空はあんなに高いんだな…… | |
Ahh…… Bầu trời cao rộng thật đấy nhỉ……? | ||
Đấu tập | 好きな様に攻めてきて下さい。貴方の気だ済むまで…… | |
Cứ tấn công ta thỏa thích, cho đến khi nào thỏa mãn thì thôi..... | ||
Đấu tập (xong) | ……ご満足いただけましたか? | |
.....Thế đã thỏa mãn chưa? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
手に入れてそれで終わり、とされないのはいいことですけどね…… | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
たいした怪我じゃないんですから……、放っておいても……っ、大丈夫ですよ…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀、終わってますよ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入、終わってますよ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
さて、どうするんですか?これ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えですか。なにか心境の変化でも? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
見切りが肝心ですよ | |
おやおや…… | ||
駄目ですね、これ | ||
あきらめましょうか | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
さあ、言うことを聞いてもらいますよ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
わかりました。貴方を困らせないように気をつけますよ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
出ます | |
Ta xuất phát nào. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | ……帰ってきましたね。……いえ、僕がちゃんと貴方の刀だってことを実感しただけですよ | |
---|---|---|
....Ngài đã về. ....Không, chỉ là ta nhận ra mình là thanh kiếm của ngài. | ||
Mừng Năm mới | 年が明けましたか。 今年は天下を取ろう、なんてお屠蘇気分で言い出すんじゃないでしょうね? | |
Omikuji | おみくじ、ですか...... | |
小吉。こんなところでしょう | ||
中吉。作為を感じます | ||
大吉ですか。......まあ、そうでしょうね | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を解き放つ! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 魔王と比べれば、この程度 | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外。福は内。 | |
Quỷ dữ cút. Điềm may vào. | ||
鬼はー外。 | ||
Quỷ dữーcút. | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 鬼か……感想などありませんよ | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 行きますよ!一気に叩き潰しましょう! | |
Đi thôi! Hãy đánh bại chúng chỉ trong một lần! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年を迎え、僕らの戦いはまだまだ続くそうです。これもまた、僕の運命ってことですかねえ…… | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 今日で四周年。貴方は記念日を騒いで過ごさなくていいんですか?僕は静かな方がいいですけどね | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年……。顕現する刀も増えて、随分と因縁がややこしくなったものですね。それが良いと、貴方は言うのかも知れませんが | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年ですか。強くなった果てに、貴方も魔王になってしまうんでしょうか…… | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年ですね。……支配者の強さは力の強さじゃないですよ。今の貴方がいい例だ | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年ですか。……時々身震いしそうになりますよ。貴方の強さに | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 四周年、ですか。出会った頃は、ここまで貴方が強くなるだなんて思いませんでしたよ | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
突然修行に行きたいなんて、面食らったでしょうね。
僕はそういう素振りを見せたことがないでしょうし、
逃げるつもりかと疑ったんじゃないですか?
大丈夫ですよ、逃げたところで、僕に行き場なんてあるわけないでしょう。
強くなったら帰りますよ。いつになるかはわかりませんが。
Tới Chủ nhân,
Ngài hẳn đã không lường trước được khi ta bất ngờ muốn đi du hành một chuyến.
Trước đây, ta chưa từng có một biểu hiện nào như vậy cả, nên ngài có lẽ cũng chẳng nghi ngờ gì chuyện ta muốn trốn chạy?
Không sao hết. Dù có trốn chạy đi chăng nữa, ta cũng chẳng còn nơi nào để về.
Một khi đã mạnh mẽ hơn, ta sẽ trở về. Nhưng ta cũng chẳng biết, đến bao giờ điều ấy mới xảy ra nữa.
主へ
強くなるための旅で、結局僕が行き着いたのが安土だって知ったら、貴方は笑いますか?
大丈夫ですよ。魔王をどうこうして歴史を変えようなんてつもりはないです。
ただ、僕が変わるには、魔王を乗り越える必要がある。
それは、わかってもらえますよね?
Tới Chủ nhân,
Ngài sẽ chê cười chứ, khi biết rằng trên hành trình tìm kiếm sức mạnh, ta lại trở về cái nơi mang tên Azuchi này.
Không sao hết. Dù sao thì, ta cũng chẳng có ý định thay đổi lịch sử của Ma Vương đâu.
Chỉ là, để thay đổi bản thân, ta buộc phải vượt qua Ma Vương.
Ngài sẽ cảm thông cho ta chứ?
主へ
実際もう一度近くで見てみれば、魔王と言ってもただの人間です。わかってはいたんです。
でも、漂わせる存在感が大きすぎて、その影からだれも逃れられない。
焼けた僕をわざわざ再刃してまで手元に置こうとした人々も、きっとそうなんですよ。
……残念ながら、僕は魔王を乗り越えられそうもない。
ですが、貴方の刀であり続ければ、いつかは変われるかもしれない。
そんな夢くらい、見てもいいでしょう?
Tới Chủ nhân,
Khi đứng gần, ngắm nhìn lại sự tình một lần nữa, mặc dù được mệnh danh là Ma Vương, nhưng thực chất, ông ta cũng chỉ là một phàm nhân như bao kẻ khác. Ta hiểu chứ.
Tuy nhiên, sự hiện diện vĩ đại toát ra từ ông ta, khiến không một ai có thể trốn chạy khỏi bóng đêm ấy.
Bao kẻ khác cũng từng nắm giữ ta thế này, mặc cho bộ dạng ta bị thiêu cháy đến gớm ghiếc, chắc chắn, bọn họ cũng chẳng khác gì nhau.
……Thật không may, có vẻ như ta không vượt qua được Ma Vương rồi.
Nhưng nếu cứ tiếp tục làm thanh kiếm bên cạnh ngài, biết đâu một ngài nào đó, ta sẽ thay đổi.
Chí ít, xin hãy để ta mơ về điều đó, được chứ?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |