Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 僕は、燭台切光忠。伊達政宗公が使ってた刀なんだ。
政宗公に対して悪い感情はないけど、名前の由来が、人を斬った時にそばの燭台まで一緒に切れたから、ってのはねえ……。 いくら青銅の燭台とは言え、もうちょっと強そうなものだったらカッコ良かったんだけど |
|
Tôi là Shokudaikiri Mitsutada. Một thanh katana từng được sử dụng bởi lãnh chúa Date Masamune. Tôi không có ác cảm gì đối với ngài Masamune, nhưng tên của tôi đến từ sự việc khi tôi chém một người đã đồng thời cắt đứt cái chân nến gần đó…… Mặc dù đó thật sự là một giá nến bằng đồng, nhưng sẽ thật ngầu hơn nếu được cắt cái gì cứng hơn một chút. | ||
Ghi chú:
Nghĩa đen tên của anh ấy là "Kiếm cắt giá nến Mitsutada" | ||
Xuất hiện | 僕は、燭台切光忠。青銅の燭台だって切れるんだよ。……うーん、やっぱり格好つかないな。 | |
Tôi là Shokudaikiri Mitsutada. Tôi thậm chí có thể cắt xuyên qua một cái giá nến bằng đồng đấy…… Ừ, thật chẳng ngầu chút nào hết. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | そろそろ出番かな | |
---|---|---|
Chắc sắp đến lượt tôi rồi nhỉ? | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始めよう | |
Touken Ranbu, bắt đầu nào. | ||
Bắt đầu chơi | かっこよく決めたいよね | |
Làm gì cũng phải thật ngầu nhé. |
Thành | ||
Thành | 格好は常に整えておくべきだよ。いつ誰が見ているかわからないからね。 | |
---|---|---|
Ngoại hình lúc nào cũng nên giữ thật chỉn chu. Ngài không bao giờ biết được khi nào ai đó sẽ nhìn ngài đâu. | ||
長谷部くんとは結構気が合いそうなんだけどねえ。でも彼、元の主のことを嫌ってるから話が合わないが。 | ||
Dường như tôi và Hasebe-kun khá hợp nhau. Nhưng cậu ấy ghét chủ nhân cũ của mình, nên thật khó để bắt chuyện với cậu ấy. | ||
Ghi chú:
Chủ nhân đầu tiên của Heshikiri Hasebe là Oda Nobunaga. Shokudaikiri Mitsutada đã từng thuộc sở hữu Oda Nobunaga trước khi được trao cho Date Masamune. | ||
貞ちゃんはこっちに来てる?太鼓鐘貞宗。通称貞ちゃんだよ。 | ||
Sada-chan có đến đây không vậy? Taikogane Sadamune ấy. Tên thân mật là Sada-chan. | ||
Ghi chú:
Taikogane Sadamune là một thanh tantou được rèn bởi nghệ nhân Sadamune và cũng thuộc sở hữu của Date Masamune. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 暇だからって、だらけちゃいけないよね。 | |
Ngài không nên chểnh mảng chỉ vì ngài đang nhàn rỗi. | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
参ったな…これじゃ格好つかないね。 | |
Không xong rồi… Như thế này thì tôi không thể thể hiện độ ngầu của mình được. | ||
早く治さないと…格好悪いよね。 | ||
Nếu tôi không nhanh chữa trị… Thực sự sẽ chẳng ngầu chút nào đâu. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 彼の新衣装、楽しみだね | |
Tôi rất tò mò về trang phục mới của cậu ấy. | ||
Yêu cầu tu hành | ああ、ちょっと話があってね…… | |
À, có chuyện này tôi muốn nói với ngài...... | ||
Đội ngũ (đội viên) | ああ、みんなを支えればいいんだろう? | |
A, tôi chỉ cần hỗ trợ mọi người, phải không? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | ご指名かい?じゃあ、期待に応えないとね。 | |
Bổ nhiệm tôi? Tôi sẽ không phụ sự kỳ vọng của ngài. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 疲れた顔してたら、格好つかないものね | |
Biểu lộ một khuôn mặt mỏi mệt thì, không phải là một hành động thật ngầu. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | この味付け……ふふ、僕も負けてられないな | |
Gia vị này.... Fufu, tôi cũng không thể thua được. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 美味しそうな食事は、見てるだけでも楽しいよね | |
Một món ăn trông thật ngon thì chỉ nhìn thôi cũng thấy hạnh phúc nhỉ. | ||
Trang bị | どう使いこなそうかな。 | |
Không biết nên dùng cái này thế nào cho ngầu. | ||
オーケー。任せてくれ。 | ||
Ô kê! Hãy giao cho tôi. | ||
いいね。悪くない。 | ||
Được đấy. Cũng không tệ. | ||
Viễn chinh | 僕がいないからって、適当な服を着てたら駄目だよ。 | |
Khi tôi không ở đây, ăn mặc cẩu thả là không được đâu đấy. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ただいま。やれることはやってきたよ。 | |
Tôi về rồi đây. Tôi đã làm tất cả những gì có thể. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰ってきたみたいだね | |
Có vẻ như đội viễn chinh đã về rồi. | ||
Rèn kiếm | 新人くんが来たね。 | |
Một đồng đội mới đã đến. | ||
Tạo lính | 僕なりに、格好いいものを作ったつもりだよ。 | |
Về phần tôi, tôi tin rằng mình đã tạo ra một thứ rất ngầu. | ||
Sửa (thương nhẹ) | ちょっと髪を整えてくるね。 | |
Tôi đi sửa lại tóc một chút. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | このままじゃ、見苦しいよねぇ… | |
Cứ trong tình trạng này, thật sự là rất khó coi, ha… | ||
Cường hóa | 力が漲るね。 | |
Sức mạnh của tôi đang căng tràn. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務、終わったみたいだね。 | |
Có vẻ như, nhiệm vụ đã hoàn thành rồi. | ||
Chiến tích | うんうん。これが君の戦績か。 | |
Ừm ừm. Đây là chiến tích của ngài sao? | ||
Cửa hàng | 無駄遣いしても僕はお金貸さないからね? | |
Nếu ngài lãng phí tiền của, tôi sẽ không cho ngài vay đâu, hiểu chứ? | ||
Ghi chú:
Date Masamune có trữ lượng vàng rất lớn trong lãnh thổ Sendai và thường khoe khoang về điều đó. Có rất nhiều lãnh chúa ghen tị với ông ta. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | せっかくの晴れ舞台だ。格好良く行こう! | |
---|---|---|
Cuối cùng, thời khắc lên sân khấu tỏa sáng của tôi đây rồi. Hãy xuất trận thật ngầu nào! | ||
Thấy tài nguyên | 掘り出し物だね。 | |
Đây là một món hời. | ||
Trinh sát | 相手の油断を突いて大暴れ…とかそういうのが出来たら理想だよね。 | |
Nếu có thể nhân lúc địch lơi lỏng thì xông lên tiêu diệt chúng....hay tương tự vậy thì thật lý tưởng. | ||
Bắt đầu trận đấu | 長船派の祖、光忠が一振…参る! | |
Thanh kiếm chế tác bởi Mitsutada, người đã sáng lập Trường phái Osafune… Ta đến đây! | ||
Ghi chú:
Trường phái Osafune của rèn kiếm là một trong những trường phái lớn nhất và nổi tiếng nhất. Người sáng lập của trường phái này, Mitsutada, đã tạo ra nhiều thanh kiếm mang tên ông, bao gồm cả Shokudaikiri Mitsutada. | ||
PvP | 訓練だからって手を抜くのは格好悪いだけだからね | |
Chỉ vì là luyện tập mà nương tay thì không ngầu chút nào. | ||
Tấn công | 格好良く決めたいよね! | |
Làm gì cũng phải thật ngầu! | ||
これでも実戦向きでね! | ||
Ta được tạo ra dành cho thực chiến! | ||
Đòn chí mạng | どんなに防御しても無駄だよ! | |
Ngươi có phòng thủ kiểu gì thì cũng vô dụng thôi! | ||
Thương nhẹ | やるね……! | |
Khá đấy……! | ||
これなら…想定内だ | ||
Chỉ có thế này thôi thì… Đều nằm trong dự tính của ta rồi! | ||
Thương vừa/ nặng | 何たる無様な…! | |
Chết tiệt, thật khó coi mà…! | ||
Chân kiếm tất sát | このままじゃ…格好つかないんでね! | |
Cứ thế này.... Ta sẽ không thể phô trương được! | ||
Đấu tay đôi | ここで華麗に決めてこそ…だよね! | |
Với việc này ta sẽ quyết định cuộc chiến một cách hoa lệ, đúng chứ? | ||
Boss | いよいよだね。皆、準備はいいかい? | |
Đến lúc rồi. Mọi người, chuẩn bị xong chưa? | ||
Thắng trận (MVP) | 決まった…かな。 | |
Tôi đã kết thúc trận đấu thật ngầu… Chắc thế. | ||
Nâng cấp | 前よりちょっと、強くなれたかな。 | |
Tôi nghĩ mình đã mạnh hơn trước đây rồi.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 戦に倒れるのは刀の習い。とはいえ……これでは格好がつかないか…… | |
Trên chiến trường, gươm đao rồi cũng sẽ hư nát. Nói là vậy nhưng……tôi chẳng còn cơ hội phô trương nữa rồi à……? |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | かっこ良く活躍するには、日頃の備えから。 | |
---|---|---|
Bước vào chiến trường thật ngầu luôn bắt đầu từ những chuẩn bị thường nhật. | ||
Chăm ngựa (xong) | いくさの時は、協力頼むよ? | |
Lúc ở trên chiến trường ta trông cậy vào sự hợp tác của ngươi đấy nhé. | ||
Làm ruộng | 美味しく育つといいなあ | |
Thật tuyệt nếu chúng sinh trưởng tốt và trở nên ngon lành. | ||
Làm ruộng (xong) | 収穫したら、料理してあげようか | |
Sau khi thu hoạch xong để tôi nấu cho một bữa ăn nhé? | ||
Đấu tập | いろいろ試したいことがあるんだ。手伝ってくれるかい? | |
Tôi muốn thử vài kiểu đánh. Cậu sẽ giúp tôi một tay chứ? | ||
Đấu tập (xong) | ありがとう。色々改良点が見つかったよ | |
Cảm ơn cậu. Tôi đã thấy nhiều chỗ cần phải cải thiện. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
だめだよ。しつこすぎるのは良くないよ? | |
---|---|---|
Không được. Quá cố chấp là không tốt đâu đấy. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
っ……はぁ……ごめんね。今は……ここまでにしてくれないかな | |
Ư... Haa... Xin lỗi... Ngài có thể... để tôi nghỉ ngơi cho xong hôm nay không? | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったみたいだよ。迎えに行こうか | |
Rèn kiếm có vẻ đã hoàn thành, chúng ta đi đón chứ? | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空いたね。順番待ちは居るかな? | |
Phòng trị thương đã trống rồi. Có ai còn đang xếp hàng đợi không? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
おや?何か始まってるみたいだねぇ | |
Ôi chà? Có vẻ như có gì đó đang diễn ra nè. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えかい?僕も意見出していいかなぁ | |
Trang trí lại sao? Tôi có thể cho ý kiến chứ? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あれれ? | |
Ơ ơ kìa? | ||
んー…… | ||
Ừm...... | ||
しまった……力を込めすぎたかな | ||
Thôi xong.... Tôi dùng lực mạnh quá. | ||
自信作だったんだけどね | ||
Tôi đã khá tự tin thế mà..... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
一緒に戦場を盛り上げようね | |
Cùng nhau khuấy động chiến trường lên nhé! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
ありがとう。ちゃんと持ち帰るよ | |
Cảm ơn ngài. Tôi sẽ giữ thật cẩn thận để còn mang về. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
格好良く行こう! | |
Xuất trận thật ngầu nào! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | お、おかえり。何かあったんじゃないかと心配したよ。……そうだね。君がいないと、気落ちしちゃう人も多いよ、ここは | |
---|---|---|
Ồ, mừng trở lại. Tôi cứ lo ngài đã gặp phải chuyện gì không may…… À phải rồi. Lúc ngài không có ở đây, trông nhiều người không vui vẻ cho lắm. | ||
Mừng Năm mới | ごちそうの食べ過ぎには気をつけようね。 | |
Ngài nhớ chú ý, đừng ăn quá nhiều nhé. | ||
Omikuji | おみくじか。どう出るかな | |
Omikuji à. Sẽ bốc trúng quẻ gì đây nhỉ. | ||
小吉。小さなことから一歩ずつだよ | ||
Tiểu Cát. Chà, cái gì cũng vậy, tích tiểu thành đại mà. | ||
中吉。ほどほどが良かったりするからね | ||
Trung Cát. Cũng tạm ổn đấy. | ||
大吉。良かったじゃないか | ||
Đại Cát. Tuyệt thật đấy. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花はいいよねぇ。服も花柄してみようか。 | |
Hoa thật đẹp nhỉ. Chúng ta có nên thử thêu hoa văn lên quần áo không? | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 格好よく、お豆をいただこう! | |
---|---|---|
Nhận đậu cũng phải thật ngầu! | ||
Setsubun (Boss Node) | お豆……いただけるかい? | |
Đống đậu này...ngươi có thể nhận lấy chứ? | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ぉ! 福はー内ぃ! | |
Quỷ mau- biến đi! Phúc ơi- hãy vào! | ||
鬼はー外ぉ! | ||
Quỷ mau- biến đi! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | さて、福豆を使ったきなこ餅を作ろうか | |
Chà, chúng ta có nên đem fukumame đã dùng đi làm kinako mochi không nhỉ? | ||
Ghi chú:
Fukumame (福豆 - Phúc Đậu) là hạt đậu nành rang, thường dùng để ném trong lễ Setsubun. Kinako mochi (きなこ餅) là một loại bánh mochi được nướng trong lò sau đó phủ thêm bột đậu nành nướng (kinako). | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | さあ、見せ場の始まりだ! | |
Nào, cảnh nổi bật nhất đã mở màn rồi đây! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 一周年と言っても、僕は特に変わらないかな。日頃から身だしなみには気をつけてるしね | |
---|---|---|
Dù nói hôm nay là Kỷ niệm thứ nhất, nhưng có vẻ tôi vẫn chưa thay đổi là bao nhỉ? Hằng ngày tôi cũng đều chú ý vẻ ngoài của bản thân. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | みんな二周年だからって浮かれているね。まあ、今日くらいはいいかな? | |
Ai ai cũng náo nức vì tổ chức Kỷ niệm thứ hai. Maa, nếu chỉ riêng hôm nay thì không thành vấn đề, nhỉ? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | さて、三周年だね。僕らも気を引き締めて頑張るとしよう | |
Nào, là Kỷ niệm thứ ba rồi. Chúng ta vẫn nên chuẩn bị sẵn sàng để đương đầu với mọi chuyện nhé. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年かあ。浮かれてばかりもいられないけど、その分僕がしっかりしておこうか | |
Kỷ niệm thứ tư rồi đấy. Mọi người đều hào hứng ăn mừng thì cũng không tốt, do đó để tôi làm người giữ vững sự bình tĩnh vậy. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに五周年を迎えることができたよ。僕らのこと、これからも応援よろしくね | |
Cuối cùng cũng đến ngày đón Kỷ niệm thứ năm rồi. Từ giờ trở về sau, xin Ngài hãy tiếp tục hỗ trợ Đao kiếm chúng tôi nhé. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年になったね。節目を経って更に一年。おめでたいことだよね | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとう。がんばったね。ささっ、せっかくなんだから着飾ろうよ | |
Chúc mừng Kỷ niệm Một năm Nhậm chức của ngài. Ngài đã cố gắng rất nhiều. Nào nào, đã có dịp đặc biệt thế này thì hãy chưng diện một chút đi! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう。えらいえらい | |
Chúc mừng Kỷ niệm Hai năm Nhậm chức của ngài. Giỏi lắm, giỏi lắm. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう。良くやったね | |
Chúc mừng Kỷ niệm Ba năm Nhậm chức của ngài. Ngài đã làm rất tốt. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年だよ。毎年のことだけど、がんばったね | |
Là Kỷ niệm Bốn năm Nhậm chức đó. Năm nào tôi cũng nói điều này, nhưng thực sự là ngài làm rất tốt. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年になったんだねえ。おめでとう。さあ、着飾ろうよ | |
Là Kỷ niệm Năm năm Nhậm chức nè. Chúc mừng ngài. Nào, đi chưng diện thôi! | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとう。ふふ、もしかしてもしかしてお祝いを待っていたのかな? | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 仙台まで行って真の格好良さを学んできた、燭台切光忠さ。 これからもみんなの印象に残るよう、格好良く決めていくよ? | |
Người đã đến tận Sendai để học hỏi về phong độ chân chính, Shokudaikiri Mitsutada đây! Từ hôm nay để khắc sâu vào ấn tượng của mọi người, tôi sẽ tiếp tục hành động thật phong cách! | ||
Xuất hiện | イメージチェンジしてみたんだけど、……どうかな。似合ってる? | |
Tôi đã thử thay đổi hình tượng của mình... Ngài thấy thế nào, hợp với tôi chứ? | ||
Thành | ||
Thành | 貞ちゃんといると、ついついテンション上がっちゃうんだよね、昔っから | |
---|---|---|
Chỉ cần ở cạnh Sada-chan thì vô tri vô giác tinh thần bỗng trở nên hăng hái hẳn. Từ hồi xưa tới giờ rồi. | ||
君は、くれぐれも家臣を斬ったりしてはいけないよ | ||
Ngài đó, mấy việc như liên tục giết gia thần là không được đâu nha. | ||
まあ、あんまり格好良すぎると、勢いで連れ去られちゃうからね。君も気をつけようね | ||
Maa, nếu cứ cố tỏ ra ngầu mãi thì sẽ thành phô trương quá lố đấy. Ngài cũng nên cẩn thận. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 常に他人の目があると考える、ってのは大事だよね | |
Điều quan trọng là hãy tự nhủ rằng lúc nào cũng có người đang nhìn mình. | ||
Thành (bị thương) | 君には……格好悪いところ、あんまり見せたくないんだけどね | |
Bộ dạng chật vật của tôi.... Thật không muốn để ngài thấy chút nào. | ||
Tiễn kiếm tu hành | せっかく彼が君のために着飾ってくるっていうんだ。期待して待たないとね | |
Cậu ấy đã cất công chưng diện vì Ngài rồi, chúng ta cũng nên chờ đợi cậu ấy trong hy vọng chứ nhỉ? | ||
Đội ngũ (đội viên) | ああ、みんなを支えればいいんだろう? | |
À, tôi chỉ cần hỗ trợ mọi người, đúng không? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | ご指名かい?じゃあかっこよく決めないとね | |
Bổ nhiệm tôi sao? Vậy thì không thể không phô trương một chút rồi. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 任せといて。疲れもとれたし、これから活躍するよ | |
Cứ giao cho tôi. Sự mệt mỏi cũng đã tiêu hao, từ giờ tôi sẽ năng nổ trở lại nhé! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | うん、お弁当ありがとうね | |
Ừm, cảm ơn vì hộp bento. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 食事の楽しみって、心のためにも重要なんだよね | |
Thưởng thức đồ ăn cũng rất quan trọng về mặt tinh thần đấy. | ||
Trang bị | いいね、悪くない | |
Được đó, không tệ chút nào. | ||
OK、任せてくれ | ||
Ô kê, cứ giao phó cho tôi. | ||
どんな装備だって、使いこなせば格好よく見えるものだよ | ||
Dù là loại trang bị nào, chỉ cần sử dụng thành thạo và đúng cách, nó cũng có thể trở nên bắt mắt đó. | ||
Viễn chinh | 遠征先でも、君の評判が高まるようがんばってくるね | |
Ngay cả trong chuyến viễn chinh, tôi cũng sẽ cố gắng nâng cao danh tiếng của Ngài. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ただいま、やれることはやってきたよ | |
Tôi về rồi đây. Tôi đã làm tất cả những gì có thể. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 身綺麗にして、出迎えてあげないとね | |
Ngài nên chỉnh trang y phục trước khi ra đón bọn họ. | ||
Rèn kiếm | 仲良くやろうね、新人くん | |
Cùng thiết lập mối quan hệ tốt nhé, đồng đội mới. | ||
Tạo lính | 僕なりに、格好いいものを作ったつもりだよ | |
Về phần tôi, tôi tin rằng mình đã tạo ra một thứ rất ngầu. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 着崩れちゃったところ、直してくるよ | |
Quần áo tôi bị hư hại hết rồi, tôi đi sửa chữa đây. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | うん、君にはあんまり無様なとこを見せたくないからね | |
Ừm, vì tôi thật sự không muốn để Ngài thấy bộ dạng chật vật của tôi đâu. | ||
Cường hóa | 力が漲るね! | |
Sức mạnh của tôi đang tràn đầy! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務、終ったみたいだね | |
Có vẻ như nhiệm vụ đã hoàn thành rồi. | ||
Chiến tích | これからどうする?目標とかはあるのかい | |
Từ giờ Ngài định làm sao? Có mục tiêu gì chưa? | ||
Cửa hàng | 無駄遣いしてお金がなくなった、なんて格好悪い事はよしてくれよ? | |
Lãng phí tiền bạc xong rồi không còn tiền, mấy việc làm chẳng ngầu như này Ngài bỏ đi là vừa. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | せっかくの晴れ舞台だ。格好よくいこう! | |
---|---|---|
Cuối cùng đã đến khoảng khắc tỏa sáng trên sân khấu của tôi. Hãy xuất trận thật ngầu nào! | ||
Thấy tài nguyên | 掘り出し物だね | |
Đây là một món hời. | ||
Trinh sát | 布陣に穴とかないかな、そういうところから登場したいよね | |
Không biết có chỗ trống nào trong đội hình không nhỉ. Tôi muốn lên sân khấu từ vị trí đó. | ||
Bắt đầu trận đấu | 長船派の祖、光忠が一振り、参る! | |
Thanh kiếm chế tác bởi Mitsutada, người đã sáng lập Trường phái Osafune. Ta đến đây!
| ||
PvP | 訓練でも全力を尽くす。そうじゃないと、本番じゃ役立たないよ! | |
Tôi sẽ dốc toàn lực dù chỉ là luyện tập. Nếu không thì sẽ chẳng có lợi gì cho lúc trình diễn thật cả. | ||
Tấn công | かっこよく決めたいよね! | |
Đánh nhau cũng phải thật ngầu nhé! | ||
見た目だけじゃあ終わらないさ! | ||
Chỉ nhìn bằng mắt là không xong đâu! | ||
Ghi chú:
Từ Alf2064: "Vì là thoại tấn công nên ý anh muốn ám chỉ ở đây là mọi việc (tức việc đánh nhau) không phải chỉ nhìn bằng mắt là có thể xong được, có thể cho qua được." | ||
Đòn chí mạng | 防御ごと切っちゃうのが僕の売りでねぇ! | |
Chặt đứt hàng phòng ngự của đối thủ là thế mạnh của ta! | ||
Thương nhẹ | これなら想定内さ | |
Chỉ có thế này thôi thì đều nằm trong tính toán của ta rồi. | ||
やるねぇ | ||
Khá lắm! | ||
Thương vừa/ nặng | これ以上…無様を重ねるわけには! | |
Đủ lắm rồi... Ta không thể càng khó coi hơn được...! | ||
Chân kiếm tất sát | やられっぱなしで活躍もできないんじゃ、立つ瀬がないよねぇ! | |
Nếu như ta thậm chí không thể gượng dậy sau khi bị thua, thì quả đúng là mất mặt mà! | ||
Ghi chú:
"やられっぱなしで" có nghĩa chính xác là "sau khi bị đánh (bại) thì cứ giữ tình trạng đó" | ||
Đấu tay đôi | 背水の陣からの大逆転ってのは理想だよね | |
Sẽ thật lý tưởng nếu như chúng ta có thể lội ngược dòng trong trận bối thủy chiến này nhỉ. | ||
Ghi chú:
背水の陣: Bối Thủy Chiến, nghĩa gốc là trận chiến quay lưng về phía nước/sông. Có ý nghĩa là tự dồn bản thân tới đường cùng, không thể lùi lại, nên chỉ có thể tiến về phía trước. Dựa theo một điển tích về Hàn Tín, một danh tướng thời Hán Sở tranh hùng. Tương truyền khi ông đem quân đi đánh Triệu ở Tỉnh Hình, đã bố trí 2 ngàn binh sĩ trang bị nhẹ, và nói với họ: "Triệu thấy ta chạy, thế nào cũng bỏ trống thành mà đuổi ra. Các ngươi tiến vào ngay trong thành, nhổ cờ của Triệu dựng cờ đỏ của Hán.", lại sai 1 vạn binh sĩ bày trận quay lưng về phía sông. Trong binh pháp đây là điều tối kỵ, vì nếu tựa vào sông sẽ bị kẻ địch đánh dồn tới hết đường chạy, đó là chỗ chết. Hàn Tín giả vờ kéo quân ra cửa Tỉnh Hình khiêu chiến quân Triệu, sau đó bỏ chạy, quân Triệu quả nhiên đuổi theo, 2 ngàn binh sĩ bố trí trước đó đã lẻn vào thành cắm cờ Hán. Sau khi Hàn Tín nhập vào đội quân ở gần sông, quân đội đã liều chết chiến đấu không cách nào đánh bại được. Quân Triệu đành phải quay về thành, nhưng khi thấy cờ Hán đã sợ hãi cho rằng quân Hán đã bắt được tướng của Triệu Vương rồi. Quân sĩ hỗn loạn bỏ chạy. Quân Hán hai bên áp lại, phá tan quân Triệu, chém Trần Dư trên sông Chi Thủy, bắt sống Triệu Vương Yết. | ||
Boss | いよいよだね。気圧されたら負けだ。いいかい? | |
Đến lúc rồi. Nếu như tinh thần chúng ta bị áp đảo thì ta sẽ thua, nhớ đấy! | ||
Thắng trận (MVP) | うん、決まったかな | |
Ừ, tôi đã kết thúc trận đấu thật ngầu. | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 死に顔なんて、見ても無様なだけ......主には、見せないでほしいな...... | |
Gương mặt chết chóc như này, nhìn thật khó coi...... Ta không muốn...để chủ nhân nhìn thấy....... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 土壇場で馬が動けなくなったんじゃ、格好悪いどころじゃないからね | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | いくさの時は、協力頼むよ? | |
Làm ruộng | 大きく、そして美味しく。それが理想だよね | |
Lớn nhanh lên thành hoa thơm trái ngọt, đây quả là lý tưởng nhỉ. | ||
Làm ruộng (xong) | 僕も貞ちゃんも、料理には結構自信あるんだ | |
Đấu tập | 思い付きのぶっつけ本番披露、なんて失敗するだけだからね | |
Đấu tập (xong) | いいね。君の意見も取り入れてみるよ | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
慌てなくても、僕はここにいるから。どうしたんだい? | |
---|---|---|
Ngài không cần phải gấp gáp, tôi ở đây mà. Có chuyện gì thế? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
怪我したまま、いなくなったりはしないから。だから……ちょっと待っててね | |
Kể cả để nguyên tình trạng bị thương thì tôi cũng không biến mất đâu. Nên là... Ngài hãy chờ tôi một lát nhé. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終ったみたいだよ。迎えに行こうか | |
Có vẻ rèn kiếm đã hoàn thành rồi. Chúng ta cùng đi đón chứ? | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ部屋が空いたねぇ。順番待ちはいるかな? | |
Phòng trị thương đã trống rồi. Có ai còn đang xếp hàng đợi không? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
せっかくだから、楽しまないかい? | |
Chẳng mấy khi có dịp này, chúng ta cùng tận hưởng nó thôi? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
どんな本丸にするんだい?君のセンスに期待かな | |
Ngài định biến Bản doanh trở thành thế nào đây? Tôi rất mong chờ vào thẩm mỹ của Ngài đấy. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あ。 | |
A. | ||
完成間近だったんだけどなぁ | ||
Nó sắp thành công rồi cơ mà... | ||
自信作だったから、落ち込むよ | ||
Tôi đã rất tự tin vậy mà..., chán thật. | ||
このシャープさがポイントだったんだけどね | ||
Độ bén này là điểm cần chú ý ư? | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
さぁ、君の見せ場でもあるんだ、頼むよ | |
Nào, ngươi rồi cũng sẽ có khoảnh khắc tỏa sáng thôi, đến lúc đó trông cậy vào ngươi nhé! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
ありがとう、使わずに済むようにするよ | |
Cảm ơn, tôi sẽ cố gắng để không phải dùng tới nó. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
OK!Let's go! | |
Được rồi! Đi thôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おかえり。そろそろじゃないかと思ってたんだ。さ、僕もついていってあげるから、他のみんなに活入れに行こうか | |
---|---|---|
Mừng Ngài quay về! Tôi cũng đang nghĩ là sắp đến lúc Ngài trở lại rồi. Nào, tôi sẽ cùng đi với Ngài, nên chúng ta hãy đến nơi ở của mọi người chứ? | ||
Mừng Năm mới | うん。僕もごちそうを作るの頑張ったよ | |
Omikuji | おみくじか。どう出るかな | |
小吉。小さなことから一歩ずつだよ | ||
中吉。ほどほどが良かったりするからね | ||
大吉。良かったじゃないか | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花見特製、桜の木で燻した燻製だよ | |
Món ăn đặc chế cho lúc ngắm hoa: Thức ăn được xông khói dưới gốc anh đào! | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治へ、Let's go! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼は……ここだね | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外!福はー内! | |
鬼はー外! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 厨でもしっかり豆まきをしておかないとね | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 僕らの見せ場、きめるよ! | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年になったね。節目を経って更に一年。こうやって祝えることが嬉しいよね | |
---|---|---|
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | さあ、着飾ってみんなにお披露目しよう。一年間頑張ってきたんだから、ね? | |
Nào, hãy ăn mặc thật đẹp rồi xuất hiện cho mọi người thấy nào! Một năm qua Ngài đã rất cố gắng mà, nhỉ? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 君の二年間の頑張りは、ちゃんと見ているから。頑張ったね | |
Sự cố gắng trong Hai năm qua của Ngài, tôi đã quan sát hết. Ngài vất vả rồi. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう。日頃の頑張りの成果だね | |
Chúc mừng Kỷ niệm thứ ba. Đây đều là thành quả nỗ lực mỗi ngày của Ngài nhỉ. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年だよ。毎年のことだけど、しっかりお祝いしないとね | |
Là Kỷ niệm thứ tư đó. Đây là chuyện mỗi năm đều xảy ra, nhưng dù gì chúng ta cũng phải ăn mừng nhỉ. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年になったんだね。さあ、例年以上に着飾ろう。……ほら! | |
Đã tới Kỷ niệm thứ năm rồi. Nào, lần này phải chưng diện nhiều hơn mấy năm trước đó. Xem đây! | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとう。ふふ、呼びに来るのを待ってたのかな? さあ、お祝いの会場はこちらだよ | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
君へ
やあ、僕がいない間もみんな元気に過ごしてるかな。
修行の地からこの手紙を書いているよ。
どこで修行するかはいくつか候補があって、迷ったんだけどね。
仙台藩、伊達政宗公のところにしたよ。
あの方がいなければ僕はおそらくこの号を得ることはなかったわけだしね。
?
君へ
いやはや、やっぱり政宗公は強烈な方だよね。
やること為すこと良くも悪くも話題になるし、それでいて文化人としても一流。
そしてあの素晴らしいファッションセンスとなれば、周囲の印象に残らないわけがない。
戦国の世が終わり、将軍家以外の力が弱まっていくというこの時期に、
これを貫けたのは偉大だよ。
僕の歴代の主にはそれぞれに思い入れがあるけれど、
やっぱりこの在り方には憧れてしまうね。
?
君へ
うん、そうだね。
格好良さ、というのはその在り方がどれだけ人の心に残るかなんだよね。
それはきっと単純な美醜とは違う概念なんだ。
そして、僕はそう在りたいと思う。
物理的な器が朽ちたり、人々の前からいなくなっても、存在感を保ち続ける。
そうやって人の心に残ったものの先にいるのが、僕たち刀剣男士だ。
もう少しだけ、ここで格好良さを学んだら帰るよ。
イメージチェンジした僕をお楽しみに。
?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |