Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Shizukagata
Shizukagata-Crest
Shizukagata Naginata
静形薙刀しずかがたなぎなた
STT. 152
Naginata-3 Naginata
Rarity-3
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 53(59)
統率  Lãnh đạo 39(45)
衝力  Chí mạng 49(60)
必殺  Tất sát 26
隠蔽  Ngụy trang 30
打撃  Tấn công 47(62)
機動  Linh hoạt 31(39)
範囲  Phạm vi Ngang
偵察  Trinh sát 29(35)
兵力  Số lính 2
05:00:00
(Công thức: 1 / 2 / 3 / 4)

Shizukagata-Toku
Toku-Icon2
Shizukagata Naginata Toku
静形薙刀しずかがたなぎなた  とく
STT. 152
Naginata-3 Naginata
Rarity-3
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 58(64)
統率  Lãnh đạo 44(50)
衝力  Chí mạng 54(65)
必殺  Tất sát 26
隠蔽  Ngụy trang 35
打撃  Tấn công 52(67)
機動  Linh hoạt 36(44)
範囲  Phạm vi Ngang
偵察  Trinh sát 34(40)
兵力  Số lính 2
Nâng cấp
Cấp 25

Shizukagata-Kiwame
Kiwame-Icon2
Shizukagata Naginata Kiwame
静形薙刀しずかがたなぎなた  きわめ
STT. 153
Naginata-4 Naginata
Rarity-4
Kiwame-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 64(80)
統率  Lãnh đạo 72(95)
衝力  Chí mạng 73(113)
必殺  Tất sát 92
隠蔽  Ngụy trang 60
打撃  Tấn công 76(123)
機動  Linh hoạt 43(59)
範囲  Phạm vi Ngang
偵察  Trinh sát 44(59)
兵力  Số lính 3
Cấp độ yêu cầu
Cấp 65
<

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 薙刀、静型だ。大別して、実践用とされるな。 ……しかし、名のあるものは脇差に直されてしまう事が多くてなあ。これが時代の流れか Play
Tôi là Shizukagata, một thanh naginata. Đại khái, tôi là một thanh kiếm dùng để chiến đấu... Nhưng mà, rất nhiều thanh naginata nổi tiếng khác vốn đã được rèn lại thành wakizashi. Phải chăng, do mọi thứ thuận theo dòng chảy thời đại?
Ghi chú:
Đao Kiếm Nam Sĩ này là sự nhân cách hóa tập thể của các thanh naginata thuộc loại Shizuka, và dòng này đề cập đến điều đó. Nếu muốn biết thêm thông tin về Shizukagata Naginata, xin hãy tham khảo các chú thích của Tomoegata Naginata.
Xuất hiện 薙刀、静形だ。銘も逸話もないが、そういったものはこれから作ればいい Play
Tôi là Shizukagata, một thanh naginata. Dẫu cho không có giai thoại hay bất kì dòng chữ nào được khắc lên tôi, miễn sao là tôi có thể tạo ra chúng ngay lúc này.
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) とうらぶ Play
Touranbu
Đăng nhập
(tải xong)
刀剣乱舞、始めよう Play
Touken Ranbu, chúng ta cùng bắt đầu nào.
Bắt đầu chơi 今日も新たな記憶を作ろうか Play
Từ hôm nay, hãy cùng tạo nên những kỉ niệm thật tươi đẹp nhé.
Thành
Thành あ、主……俺にはあまり近寄らん方がいい Play
A, Chủ Nhân... xin người đừng đến gần tôi, như vậy sẽ tốt hơn đó.
鯰のといい、骨喰のといい、ここには親近感の湧く奴が多いな Play
Cá da trơn và động vật ăn xương, chắc chắn ở Bản Doanh này có rất nhiều người thân quen đây.
Ghi chú:
Dòng này đang đề cập đến Namazuo ToushirouHonebami Toushirou, vốn là naginata trước khi được rèn lại thành wakizashi.
槍というのはどうもいけ好かんな。いや、なんでもない。明るくいこう Play
Tôi thực sự rất ghét thương hay giáo, nó khiến tôi vô cùng khó chịu. Đừng, đừng bận tâm đến chuyện đó. Phải luôn tươi cười chứ.
Thành (rảnh rỗi) 俺も中座して構わんか。脇差や短刀と交流を深めたいんだ Play
Tôi có được phép ra ngoài không? Tôi muốn có thêm nhiều mối quan hệ mật thiết với các thanh tantou và wakizashi.
Thành (bị thương) あ、主……俺に近寄っては……まぁ、俺が弱ってる今なら、殺さずに済むか…… Play
A, Chủ Nhân... Nếu người đến gần tôi... Hiện tại cơ thể tôi rất yếu ớt, xin người đừng vì quá giận mà giết tôi nhé, vết thương đó rồi cũng sẽ lành lại thôi.
Tiễn kiếm tu hành ふむ……記憶を辿る旅か。いや、羨ましいわけでは無いが Play
Hmm... Một chuyến hành trình để dõi về những dòng kí ức? Không không, tôi không hề ghen tị đâu.
Đội ngũ (đội viên) うん、よろしく頼むぞ Play
Ừm. Cùng hợp tác nhé.
Đội ngũ (đội trưởng) うぅん、俺が隊長になったか Play
Hmm, vậy bây giờ tôi được làm đội trưởng à?
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) うん、小さいな……うまい! Play
Hm, thứ này nhìn nhỏ mà trông ngon thật đấy!
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) Play
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) Play
Trang bị これでいいか? Play
Thứ này có thực sự tốt không?
強そうに見えるか? Play
Nhìn tôi trông mạnh mẽ hơn không nhỉ?
装備完了だ Play
Trang bị hoàn tất.
Viễn chinh 行くぞ、遠征だ。 Play
Đi thôi, đây gọi là Viễn Chinh đấy.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) 楽しい遠征であった。 Play
Viễn Chinh lần này vui thật đấy.
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) おお、遠征部隊が戻ってきたな。 Play
Ô, họ đã về rồi.
Rèn kiếm おぉ、新顔か。 Play
Ô, người mới à?
Tạo lính 出来たぞ。 Play
Hoàn tất.
Sửa (thương nhẹ) かすり傷程度だが…… Play
Dẫu cho nó chỉ là một vết xước bình thường thôi...
Sửa (thương vừa/ nặng) さすがにこれは……、放っておけんか…… Play
Vết thương này... không thể lơ nó được đâu...
Cường hóa 力が漲る! Play
Sức mạnh đang tràn ngập trong tôi!
Nhiệm vụ hoàn thành 任務が終わっているのではないか Play
Hình như thêm một nhiệm vụ nữa đã được hoàn thành?
Chiến tích 戦績を持ってきたぞ Play
Thêm một chiến tích nữa!
Cửa hàng 俺が触ると、品物を壊しかねん…… Play
Tôi mà chạm vào hàng hóa là hàng nào hàng nấy chắc đều tan tành hết cả thôi...
Xuất trận
Xuất chinh いざ、出陣だ Play
Chúng tôi xuất trận đây!
Thấy tài nguyên おぉ、小さいものが Play
Ô, thứ này nhỏ thật.
Trinh sát 偵察結果、頼む Play
Xin hãy cho tôi biết kết quả trinh sát!
Bắt đầu trận đấu さぁ、実戦用の力を見せるぞ! Play
Nào, ta sẽ cho các ngươi thấy đâu là sức mạnh thật sự của ta!


PvP 訓練か。交流が深まるといい Play
Huấn luyện à? Nếu mục đích là khiến cho những mối quan hệ càng thêm mật thiết thì tôi rất sẵn lòng.
Tấn công ふん! Play
Hmph!
そおれっ! Play
Đằng kia!
Đòn chí mạng 蹴散らす! Play
Phân tán lực lượng!
Thương nhẹ おお Play
O-Oh.
かすり傷だな Play
Nó chỉ là một vết xước bình thường thôi mà.
Thương vừa/ nặng うっ、油断したか Play
Đau đau đau, tôi thấy mình cẩu thả thật.
Chân kiếm tất sát いまこそ、力を解放するとき! Play
Đây là lúc để giải phóng toàn bộ sức mạnh của ta !
Đấu tay đôi 俺が最後の砦となろう Play
Tôi sẽ là Thành cuối cùng!
Boss さぁて、強い奴のお出ましだ…… Play
Giờ đây, những người mạnh nhất đều đã xuất hiện...
Thắng trận (MVP) 活躍を記録につけておいてくれ Play
Xin Người hãy khắc ghi tất cả công sức của tôi vào Chiến Tích nhé.
Nâng cấp 銘も逸話もない俺だが、活躍すればするほど強くなる Play
Dẫu cho tôi không có giai thoại hay bất kì dòng chữ nào, chỉ cần nỗ lực hết mình thì tôi cũng sẽ mạnh hơn thôi.


Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy ああ……終わりか……。残るものがなければ……皆、忘れてしまうのだろうな…… Play
A... mọi chuyện kết thúc từ đây ư... Nếu không để lại bất cứ điều gì... thì mọi người rồi cũng sẽ quên lãng tôi mà thôi...
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 馬か。恐がらせんようにせねば…… Play
Ngựa à... Có lẽ tôi phải làm việc này để không còn sợ chúng nữa...
Chăm ngựa (xong) ふう……なんとかやり遂げたぞ Play
Hmm... Tôi đã hoàn thành công việc.
Làm ruộng 畑か。やってみるとしよう Play
Làm ruộng à... Tôi sẽ cố gắng hết sức.
Làm ruộng (xong) 泥だらけになっても、それもまたいい記憶よ Play
Dẫu có phải lấm lem bùn đất, nhưng đây là những kỉ niệm thật tươi đẹp.
Đấu tập ようし。こういうのは得意だぞ Play
Được rồi. Quả là đúng với thực lực thật sự của tôi.
Đấu tập (xong) うむ。お互い、いい汗をかいたな Play
Ừm. Những giọt mồ hôi này quả thật xứng đáng với công sức của chúng ta.
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
まあ、待て。……主ぃ、俺は避けているわけではなくて…だな Play
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
その……ん、なんだ……。俺は粗忽者だからな……主ぃが近くにいると、壊しそうで……怖いのだ Play
Cái này, ưm....., nói sao nhỉ.... Tôi là một người vụng về nên là.....mỗi khi chủ nhân đến gần..... tôi sợ rằng tôi sẽ làm hại đến ngài...
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わったぞ Play
Rèn kiếm đã hoàn tất.
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入部屋が空いたな Play
Phòng sửa chữa hiện đã trống.
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
催し物だそうだ。参加せねばな Play
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
おう、模様替えか
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
壊れたな…… Play
ダメだ…… Play
んぅ…… Play
こういう事は……向いておらんのだ…… Play
【Lv5】
Trang bị Ngựa
馬よ、戦の場では優しくできんぞ Play
【Lv5】
Trang bị Omamori
主ぃ、心配するな Play
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
強い奴に、会いに行く Play
Tôi sẽ đi gặp chúng, những tên mạnh.
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt おお、戻ったか。脇差や短刀の連中が心配してたぞ Play
Ô, người đã về rồi. Các thanh tantou và wakizashi lo lắng cho người nhiều lắm đấy, người biết không?
Mừng Năm mới ああ、新たな記憶を作る、新たな年だ Play
Omikuji 主ぃ、俺に務まるか? Play
小さいものと Play
中くらいのものと Play
大きいものと Play
Ngắm hoa mùa Xuân 小さい花だ。踏まないように歩くのが大変だ。 Play
Tanabata
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Tản bộ (Báo cáo tiến trình)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼に、会いに行く Play
Setsubun (Boss Node) さぁて、強い鬼のお出ましだ…… Play
Setsubun (Ném Đậu) 鬼はー外 Play
鬼はー外 福はー内 Play
Setsubun (Sau khi Ném đậu) うん、意味はよくわからんが記憶にはなる きっといい思い出だ Play
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 一気に行くぞ Play
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) 四周年を迎えた戦い。戦いが続くということは、俺の活躍の記憶ができるということだ Play
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) 六周年か。戦いは未だ続くが、だからこそ俺がここにいる意味があるというもの
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 就任一周年か。主……さあ、祝いの準備はできているぞ Play
Hôm nay là ngày kỉ niệm Một năm Nhậm chức của người đấy. Chủ Nhân, tôi đã hoàn tất mọi khâu chuẩn bị rồi.
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức さあ祝いだ。就任二周年おめでとう、主 Play
Mọi người, cùng ăn mừng thôi. Hôm nay là ngày kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của người đấy, thưa Chủ Nhân.
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年おめでとう。主、今日は無礼講でもいいか?
Chúc mừng ngày kỉ niệm Ba năm Nhậm chức của người. Nếu tôi quên đi vị trí của mình trong ngày hôm nay thì như vậy có thực sự ổn không?
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức 就任四周年おめでとう。主ぃ……、さあさあ、主役がおらんと祝いが始まらん Play
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 薙刀、静形だ。 俺の活躍はこの本丸でこそ。 実戦型の力を発揮し、新たな逸話として皆の記憶に残ろう Play
Xuất hiện 戻ったぞ。俺はこの本丸で活躍し、皆の記憶に残ろう Play
Thành
Thành まっ、待て待て慎重に接するから 主は動かんでいてくれ Play
槍には負けん。この本丸で薙刀の強さを世に知らしめるのだ Play
俺には過去がない。失われたのではなくな。だからこそここで新たな記憶を作るのだ Play
Thành (rảnh rỗi) ん?自由時間か?ならば他の連中と交流を深めてくるか Play
Thành (bị thương) ……っ、主ぃ……、いくら、俺が弱っているからと言って、そう興味津々にされてもだな…… Play
Tiễn kiếm tu hành 辿るべき縁があるものは幸せだ。……まあ俺の縁はここにこそある Play
Đội ngũ (đội viên) よかろう。隊長をよく支えよう Play
Đội ngũ (đội trưởng) 隊長か。活躍せねばならんな Play
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) うん、主の心遣い、ありがたい Play
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) 喜べ、差し入れだ Play
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) ああ、軽く腹拵えとしよう Play
Trang bị これでいいか? Play
強そうに見えるか? Play
装備完了だ Play
Viễn chinh 此度の遠征では何が起こるかな? Play
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) いやー、楽しい記憶ができた Play
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) 遠征部隊をねぎらってやるか Play
Rèn kiếm 新顔か。どんなやつが来たんだ? Play
Tạo lính 自信作だ Play
Sửa (thương nhẹ) この程度、わざわざ治さんでも大丈夫だがな Play
Sửa (thương vừa/ nặng) んぅ……しっかり、治してくれ…… Play
Cường hóa 力があふれる Play
Nhiệm vụ hoàn thành おお、任務が終っているな Play
Chiến tích これが主の戦績か Play
Cửa hàng 品物の扱いはそーっと、そーっとだ、うん Play
Xuất trận
Xuất chinh 出陣だ、俺についてこい Play
Thấy tài nguyên おう、大発見だ Play
Trinh sát 偵察結果、どうだった Play
Bắt đầu trận đấu お前たちも、俺の逸話の糧となれ Play


PvP 訓練か。俺達の本丸の力を見せねば Play
Tấn công どおりゃっ Play
おうっ Play
Đòn chí mạng 雑魚どもめっ Play
Thương nhẹ ふむ Play
きかんぞ Play
Thương vừa/ nặng ……っ、意外とやる Play
Chân kiếm tất sát 俺の見せ場はまだここからだ! Play
Đấu tay đôi 俺が最後の砦か Play
Boss さぁーて、ここからが見せ場だな Play
Thắng trận (MVP) 活躍を記録につけておいてくれ Play
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy っ……しくじったな……。主……みんな……俺を、忘れてくれるなよ…… Play
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 慎重に、慎重に。そして優しく。うむ…… Play
Chăm ngựa (xong) 馬の扱いも、徐々にわかってきたぞ Play
Làm ruộng ふむ、野菜づくりは日々の積み重ねだな Play
Làm ruộng (xong) 日々育ってゆく野菜を見ることで、時の流れを思うのだ Play
Đấu tập 俺は実戦用だからな、これこそ得意分野よ! Play
Đấu tập (xong) お互い、日々精進しよう Play
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
まっ、まあ待てこれも主を心配するがゆえだ Play
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
主ぃ……俺が弱っているのを幸いに悪巧みをするのは……止めるんだ Play
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わった、見に行くか Play
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入れが終わったなあ、次は誰だ Play
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
主ぃ催し物だそうだ。俺も参加するぞ Play
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv5】
Đổi Background
模様替えもたのしいものだなあ Play
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
Play
んんむ Play
むむぅ Play
だからぁ……むいておらんのだ…… Play
【Lv5】
Trang bị Ngựa
馬よ、戦の場でもよろしく頼むぞ Play
【Lv5】
Trang bị Omamori
うん、俺は必ず帰ってくるぞ Play
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
出合いに、行く Play
Tôi sẽ, gặp gỡ chúng.
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt おお、戻ったか。こちらはこちらで好きにやらせて貰っていたが……やはり、主がいないと物足りんな Play
Mừng Năm mới 年が明けたな。新たな年も新たな記憶を作ろうか、主 Play
Omikuji 主ぃ、俺に務まるか? Play
小さいものと Play
中くらいのものと Play
大きいものと Play
Ngắm hoa mùa Xuân 小さい花の散った花びらも、踏みたくはないのだ Play
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼の顔を、見に行く Play
Setsubun (Boss Node) さぁて、強い鬼との記憶を作ろうか Play
Setsubun (Ném Đậu) 鬼は外、福は内 Play
鬼は外 Play
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 知っているぞ、豆まきの豆は食べていいのだ Play
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) ここが攻め時 Play
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) 六周年か。戦いは未だ続くが、だからこそ俺がここにいる意味がある。……頼りにしてもらおうか
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 就任一周年だな。さあ、祝いの席はこちらだぞ、主 Play
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 祝、就任二周年。俺だけでなく、皆が祝福しているぞ、主 Play
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 主、就任三周年おめでとう。皆の祝いを受け取ってくれ Play
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức 主よ、今日が何の日が覚えているか? うむ、四周年祝いの会場はこちらだ Play
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức ふうむ。五周年ともなると主も慣れたものだな。だが、俺たちも祝いの手は抜いておらんぞ Play
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức

Thư tín
Thư ngày đầu tiên

主へ
俺には修行が必要だった。これはわかるな?
戦力不足を補うために励起されたのが、俺や巴形のような、固有の逸話を持たぬ付喪神だ。
その俺が弱くては、存在意義に関わるというわけだ。
だが、いざ修行に出て、俺は壁にぶち当たってしまった。
過去を持たぬ俺は、過去の縁を辿ることで己の存在を高めるということができぬ。
だが、アレは俺に、もっと強くなれると告げた。
これはどういった謎掛けなのだろうな?


Gửi Chủ nhân,
Tôi cần phải rèn luyện thêm. Ngài hiểu tại sao không?
Để bù đắp cho sự thiếu hụt lực lượng, các phó tang thần không có giai thoại độc đáo như tôi và Tomoegata, đã được triệu hồi.
Nếu tôi yếu đuối, sự yếu đuối đó sẽ ảnh hưởng đến ý nghĩa tồn tại của tôi.
Nhưng khi tôi đi luyện tập, tôi đã gặp phải một rào cản.
Tôi không có quá khứ, vì vậy tôi không thể nâng cao sự tồn tại của mình bằng cách lần theo những góc cạnh của quá khứ.
Nhưng điều gì đó đã cho tôi biết tôi có thể mạnh mẽ hơn.
Đây là loại bí ẩn gì?

Thư ngày thứ hai

主へ
複数の刀を、物語ある名のもとに習合した付喪神がいる。
本体が失われ、逸話から顕現した付喪神もいる。
だが俺はそのいずれとも違う。
これといった逸話を持たぬ、出自もばらばらな薙刀を、形状だけでまとめて
足りないところを秘術で補った付喪神だ。
そして俺--静形は実戦用であったが故に、歴史とともに姿を消していった。
より使いやすい槍に負け、鉄砲に負け……というわけだ。
そんな俺の存在を、どうやって高めるというのだろう。


Gửi Chủ nhân,
Có những phó tang thần được tạo nên khi một số thanh kiếm hợp nhất dưới một cái tên với một câu chuyện.
Có những phó tang thần đã mất đi chân thân, chỉ còn tồn tại trong giai thoại.
Nhưng tôi không phải là một trong số họ.
Tôi là một tập hợp các naginata với nhiều nguồn gốc khác nhau và không có câu chuyện nào của riêng họ
Một phó tang thần tạo ra để bổ sung những phần còn thiếu bằng những bí mật.
Và tôi - Shizukagata chỉ được sử dụng để thực chiến, tôi đã biến mất theo dòng lịch sử.
Bị đánh bại bởi những ngọn giáo hữu ích hơn, bị đánh bại bởi súng ...
Làm cách nào để tôi có thể nâng cao sự tồn tại của bản thân?

Thư ngày thứ ba

主へ
ようやくひらめいた。
俺は難しいことを考えすぎていたのだ。
そういったことは巴形にでもやらせておけばよかったのだ。

俺には過去がない。
だからこそ主の本丸で、俺自信の記憶を作ってきた。
そして、時間遡行軍との戦いでは槍に負けぬよう戦ってきたのだ。
ならば、主の本丸でこそ、俺の存在は高まっていくわけだ。
この旅は、その事実に気づくためのものだった。
主、俺は胸を張って帰るぞ<


Gửi Chủ nhân,
Cuối cùng thì nguồn cảm hứng cũng đã đến.
Tôi đã suy nghĩ quá nhiều.
Lẽ ra tôi phải giải quyết xong những khó khăn đó, kể cả khi theo cách của Tomoe.

Tôi không có quá khứ.
Đó là lý do tại sao tôi tự mình tạo ra những kỷ niệm trong honmaru của Chủ nhân.
Trong các trận chiến với Đội quân Ngược dòng thời gian, tôi đã cố gắng chiến đấu theo cách mà tôi sẽ không thua trước những ngọn giáo.
Vì vậy, sự tồn tại của tôi chỉ có thể phát triển mạnh mẽ hơn trong honmaru của ngài.
Mục đích của cuộc hành trình là để chỉ ra sự thật này.
Chủ nhân, tôi sẽ trở về với niềm tự hào này!


Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement