Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 薙刀、静型だ。大別して、実践用とされるな。 ……しかし、名のあるものは脇差に直されてしまう事が多くてなあ。これが時代の流れか | |
Tôi là Shizukagata, một thanh naginata. Đại khái, tôi là một thanh kiếm dùng để chiến đấu... Nhưng mà, rất nhiều thanh naginata nổi tiếng khác vốn đã được rèn lại thành wakizashi. Phải chăng, do mọi thứ thuận theo dòng chảy thời đại? | ||
Ghi chú:
Đao Kiếm Nam Sĩ này là sự nhân cách hóa tập thể của các thanh naginata thuộc loại Shizuka, và dòng này đề cập đến điều đó. Nếu muốn biết thêm thông tin về Shizukagata Naginata, xin hãy tham khảo các chú thích của Tomoegata Naginata. | ||
Xuất hiện | 薙刀、静形だ。銘も逸話もないが、そういったものはこれから作ればいい | |
Tôi là Shizukagata, một thanh naginata. Dẫu cho không có giai thoại hay bất kì dòng chữ nào được khắc lên tôi, miễn sao là tôi có thể tạo ra chúng ngay lúc này. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ | |
---|---|---|
Touranbu | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始めよう | |
Touken Ranbu, chúng ta cùng bắt đầu nào. | ||
Bắt đầu chơi | 今日も新たな記憶を作ろうか | |
Từ hôm nay, hãy cùng tạo nên những kỉ niệm thật tươi đẹp nhé. |
Thành | ||
Thành | あ、主……俺にはあまり近寄らん方がいい | |
---|---|---|
A, Chủ Nhân... xin người đừng đến gần tôi, như vậy sẽ tốt hơn đó. | ||
鯰のといい、骨喰のといい、ここには親近感の湧く奴が多いな | ||
Cá da trơn và động vật ăn xương, chắc chắn ở Bản Doanh này có rất nhiều người thân quen đây. | ||
Ghi chú:
Dòng này đang đề cập đến Namazuo Toushirou và Honebami Toushirou, vốn là naginata trước khi được rèn lại thành wakizashi. | ||
槍というのはどうもいけ好かんな。いや、なんでもない。明るくいこう | ||
Tôi thực sự rất ghét thương hay giáo, nó khiến tôi vô cùng khó chịu. Đừng, đừng bận tâm đến chuyện đó. Phải luôn tươi cười chứ. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 俺も中座して構わんか。脇差や短刀と交流を深めたいんだ | |
Tôi có được phép ra ngoài không? Tôi muốn có thêm nhiều mối quan hệ mật thiết với các thanh tantou và wakizashi. | ||
Thành (bị thương) | あ、主……俺に近寄っては……まぁ、俺が弱ってる今なら、殺さずに済むか…… | |
A, Chủ Nhân... Nếu người đến gần tôi... Hiện tại cơ thể tôi rất yếu ớt, xin người đừng vì quá giận mà giết tôi nhé, vết thương đó rồi cũng sẽ lành lại thôi. | ||
Tiễn kiếm tu hành | ふむ……記憶を辿る旅か。いや、羨ましいわけでは無いが | |
Hmm... Một chuyến hành trình để dõi về những dòng kí ức? Không không, tôi không hề ghen tị đâu. | ||
Đội ngũ (đội viên) | うん、よろしく頼むぞ | |
Ừm. Cùng hợp tác nhé. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | うぅん、俺が隊長になったか | |
Hmm, vậy bây giờ tôi được làm đội trưởng à? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | うん、小さいな……うまい! | |
Hm, thứ này nhìn nhỏ mà trông ngon thật đấy! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | これでいいか? | |
Thứ này có thực sự tốt không? | ||
強そうに見えるか? | ||
Nhìn tôi trông mạnh mẽ hơn không nhỉ? | ||
装備完了だ | ||
Trang bị hoàn tất. | ||
Viễn chinh | 行くぞ、遠征だ。 | |
Đi thôi, đây gọi là Viễn Chinh đấy. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 楽しい遠征であった。 | |
Viễn Chinh lần này vui thật đấy. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | おお、遠征部隊が戻ってきたな。 | |
Ô, họ đã về rồi. | ||
Rèn kiếm | おぉ、新顔か。 | |
Ô, người mới à? | ||
Tạo lính | 出来たぞ。 | |
Hoàn tất. | ||
Sửa (thương nhẹ) | かすり傷程度だが…… | |
Dẫu cho nó chỉ là một vết xước bình thường thôi... | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | さすがにこれは……、放っておけんか…… | |
Vết thương này... không thể lơ nó được đâu... | ||
Cường hóa | 力が漲る! | |
Sức mạnh đang tràn ngập trong tôi! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わっているのではないか | |
Hình như thêm một nhiệm vụ nữa đã được hoàn thành? | ||
Chiến tích | 戦績を持ってきたぞ | |
Thêm một chiến tích nữa! | ||
Cửa hàng | 俺が触ると、品物を壊しかねん…… | |
Tôi mà chạm vào hàng hóa là hàng nào hàng nấy chắc đều tan tành hết cả thôi... |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | いざ、出陣だ | |
---|---|---|
Chúng tôi xuất trận đây! | ||
Thấy tài nguyên | おぉ、小さいものが | |
Ô, thứ này nhỏ thật. | ||
Trinh sát | 偵察結果、頼む | |
Xin hãy cho tôi biết kết quả trinh sát! | ||
Bắt đầu trận đấu | さぁ、実戦用の力を見せるぞ! | |
Nào, ta sẽ cho các ngươi thấy đâu là sức mạnh thật sự của ta!
| ||
PvP | 訓練か。交流が深まるといい | |
Huấn luyện à? Nếu mục đích là khiến cho những mối quan hệ càng thêm mật thiết thì tôi rất sẵn lòng. | ||
Tấn công | ふん! | |
Hmph! | ||
そおれっ! | ||
Đằng kia! | ||
Đòn chí mạng | 蹴散らす! | |
Phân tán lực lượng! | ||
Thương nhẹ | おお | |
O-Oh. | ||
かすり傷だな | ||
Nó chỉ là một vết xước bình thường thôi mà. | ||
Thương vừa/ nặng | うっ、油断したか | |
Đau đau đau, tôi thấy mình cẩu thả thật. | ||
Chân kiếm tất sát | いまこそ、力を解放するとき! | |
Đây là lúc để giải phóng toàn bộ sức mạnh của ta | ! | |
Đấu tay đôi | 俺が最後の砦となろう | |
Tôi sẽ là Thành cuối cùng! | ||
Boss | さぁて、強い奴のお出ましだ…… | |
Giờ đây, những người mạnh nhất đều đã xuất hiện... | ||
Thắng trận (MVP) | 活躍を記録につけておいてくれ | |
Xin Người hãy khắc ghi tất cả công sức của tôi vào Chiến Tích nhé. | ||
Nâng cấp | 銘も逸話もない俺だが、活躍すればするほど強くなる | |
Dẫu cho tôi không có giai thoại hay bất kì dòng chữ nào, chỉ cần nỗ lực hết mình thì tôi cũng sẽ mạnh hơn thôi.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | ああ……終わりか……。残るものがなければ……皆、忘れてしまうのだろうな…… | |
A... mọi chuyện kết thúc từ đây ư... Nếu không để lại bất cứ điều gì... thì mọi người rồi cũng sẽ quên lãng tôi mà thôi... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬か。恐がらせんようにせねば…… | |
---|---|---|
Ngựa à... Có lẽ tôi phải làm việc này để không còn sợ chúng nữa... | ||
Chăm ngựa (xong) | ふう……なんとかやり遂げたぞ | |
Hmm... Tôi đã hoàn thành công việc. | ||
Làm ruộng | 畑か。やってみるとしよう | |
Làm ruộng à... Tôi sẽ cố gắng hết sức. | ||
Làm ruộng (xong) | 泥だらけになっても、それもまたいい記憶よ | |
Dẫu có phải lấm lem bùn đất, nhưng đây là những kỉ niệm thật tươi đẹp. | ||
Đấu tập | ようし。こういうのは得意だぞ | |
Được rồi. Quả là đúng với thực lực thật sự của tôi. | ||
Đấu tập (xong) | うむ。お互い、いい汗をかいたな | |
Ừm. Những giọt mồ hôi này quả thật xứng đáng với công sức của chúng ta. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
まあ、待て。……主ぃ、俺は避けているわけではなくて…だな | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
その……ん、なんだ……。俺は粗忽者だからな……主ぃが近くにいると、壊しそうで……怖いのだ | |
Cái này, ưm....., nói sao nhỉ.... Tôi là một người vụng về nên là.....mỗi khi chủ nhân đến gần..... tôi sợ rằng tôi sẽ làm hại đến ngài... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったぞ | |
Rèn kiếm đã hoàn tất. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空いたな | |
Phòng sửa chữa hiện đã trống. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物だそうだ。参加せねばな | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
おう、模様替えか | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
壊れたな…… | |
ダメだ…… | ||
んぅ…… | ||
こういう事は……向いておらんのだ…… | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
馬よ、戦の場では優しくできんぞ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
主ぃ、心配するな | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
強い奴に、会いに行く | |
Tôi sẽ đi gặp chúng, những tên mạnh. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おお、戻ったか。脇差や短刀の連中が心配してたぞ | |
---|---|---|
Ô, người đã về rồi. Các thanh tantou và wakizashi lo lắng cho người nhiều lắm đấy, người biết không? | ||
Mừng Năm mới | ああ、新たな記憶を作る、新たな年だ | |
Omikuji | 主ぃ、俺に務まるか? | |
小さいものと | ||
中くらいのものと | ||
大きいものと | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 小さい花だ。踏まないように歩くのが大変だ。 | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼に、会いに行く | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | さぁて、強い鬼のお出ましだ…… | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外 | |
鬼はー外 福はー内 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | うん、意味はよくわからんが記憶にはなる きっといい思い出だ | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 一気に行くぞ | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年を迎えた戦い。戦いが続くということは、俺の活躍の記憶ができるということだ | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年か。戦いは未だ続くが、だからこそ俺がここにいる意味があるというもの | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年か。主……さあ、祝いの準備はできているぞ | |
Hôm nay là ngày kỉ niệm Một năm Nhậm chức của người đấy. Chủ Nhân, tôi đã hoàn tất mọi khâu chuẩn bị rồi. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | さあ祝いだ。就任二周年おめでとう、主 | |
Mọi người, cùng ăn mừng thôi. Hôm nay là ngày kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của người đấy, thưa Chủ Nhân. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう。主、今日は無礼講でもいいか? | |
Chúc mừng ngày kỉ niệm Ba năm Nhậm chức của người. Nếu tôi quên đi vị trí của mình trong ngày hôm nay thì như vậy có thực sự ổn không? | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう。主ぃ……、さあさあ、主役がおらんと祝いが始まらん | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 薙刀、静形だ。 俺の活躍はこの本丸でこそ。 実戦型の力を発揮し、新たな逸話として皆の記憶に残ろう | |
Xuất hiện | 戻ったぞ。俺はこの本丸で活躍し、皆の記憶に残ろう | |
Thành | ||
Thành | まっ、待て待て慎重に接するから 主は動かんでいてくれ | |
---|---|---|
槍には負けん。この本丸で薙刀の強さを世に知らしめるのだ | ||
俺には過去がない。失われたのではなくな。だからこそここで新たな記憶を作るのだ | ||
Thành (rảnh rỗi) | ん?自由時間か?ならば他の連中と交流を深めてくるか | |
Thành (bị thương) | ……っ、主ぃ……、いくら、俺が弱っているからと言って、そう興味津々にされてもだな…… | |
Tiễn kiếm tu hành | 辿るべき縁があるものは幸せだ。……まあ俺の縁はここにこそある | |
Đội ngũ (đội viên) | よかろう。隊長をよく支えよう | |
Đội ngũ (đội trưởng) | 隊長か。活躍せねばならんな | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | うん、主の心遣い、ありがたい | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 喜べ、差し入れだ | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ああ、軽く腹拵えとしよう | |
Trang bị | これでいいか? | |
強そうに見えるか? | ||
装備完了だ | ||
Viễn chinh | 此度の遠征では何が起こるかな? | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | いやー、楽しい記憶ができた | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊をねぎらってやるか | |
Rèn kiếm | 新顔か。どんなやつが来たんだ? | |
Tạo lính | 自信作だ | |
Sửa (thương nhẹ) | この程度、わざわざ治さんでも大丈夫だがな | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | んぅ……しっかり、治してくれ…… | |
Cường hóa | 力があふれる | |
Nhiệm vụ hoàn thành | おお、任務が終っているな | |
Chiến tích | これが主の戦績か | |
Cửa hàng | 品物の扱いはそーっと、そーっとだ、うん | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣だ、俺についてこい | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | おう、大発見だ | |
Trinh sát | 偵察結果、どうだった | |
Bắt đầu trận đấu | お前たちも、俺の逸話の糧となれ | |
| ||
PvP | 訓練か。俺達の本丸の力を見せねば | |
Tấn công | どおりゃっ | |
おうっ | ||
Đòn chí mạng | 雑魚どもめっ | |
Thương nhẹ | ふむ | |
きかんぞ | ||
Thương vừa/ nặng | ……っ、意外とやる | |
Chân kiếm tất sát | 俺の見せ場はまだここからだ! | |
Đấu tay đôi | 俺が最後の砦か | |
Boss | さぁーて、ここからが見せ場だな | |
Thắng trận (MVP) | 活躍を記録につけておいてくれ | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | っ……しくじったな……。主……みんな……俺を、忘れてくれるなよ…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 慎重に、慎重に。そして優しく。うむ…… | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | 馬の扱いも、徐々にわかってきたぞ | |
Làm ruộng | ふむ、野菜づくりは日々の積み重ねだな | |
Làm ruộng (xong) | 日々育ってゆく野菜を見ることで、時の流れを思うのだ | |
Đấu tập | 俺は実戦用だからな、これこそ得意分野よ! | |
Đấu tập (xong) | お互い、日々精進しよう | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
まっ、まあ待てこれも主を心配するがゆえだ | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
主ぃ……俺が弱っているのを幸いに悪巧みをするのは……止めるんだ | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わった、見に行くか | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わったなあ、次は誰だ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
主ぃ催し物だそうだ。俺も参加するぞ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えもたのしいものだなあ | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
ぬ | |
んんむ | ||
むむぅ | ||
だからぁ……むいておらんのだ…… | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
馬よ、戦の場でもよろしく頼むぞ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
うん、俺は必ず帰ってくるぞ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
出合いに、行く | |
Tôi sẽ, gặp gỡ chúng. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おお、戻ったか。こちらはこちらで好きにやらせて貰っていたが……やはり、主がいないと物足りんな | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | 年が明けたな。新たな年も新たな記憶を作ろうか、主 | |
Omikuji | 主ぃ、俺に務まるか? | |
小さいものと | ||
中くらいのものと | ||
大きいものと | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 小さい花の散った花びらも、踏みたくはないのだ | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼の顔を、見に行く | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | さぁて、強い鬼との記憶を作ろうか | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外、福は内 | |
鬼は外 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 知っているぞ、豆まきの豆は食べていいのだ | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | ここが攻め時 | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年か。戦いは未だ続くが、だからこそ俺がここにいる意味がある。……頼りにしてもらおうか | |
---|---|---|
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年だな。さあ、祝いの席はこちらだぞ、主 | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 祝、就任二周年。俺だけでなく、皆が祝福しているぞ、主 | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 主、就任三周年おめでとう。皆の祝いを受け取ってくれ | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 主よ、今日が何の日が覚えているか? うむ、四周年祝いの会場はこちらだ | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ふうむ。五周年ともなると主も慣れたものだな。だが、俺たちも祝いの手は抜いておらんぞ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
俺には修行が必要だった。これはわかるな?
戦力不足を補うために励起されたのが、俺や巴形のような、固有の逸話を持たぬ付喪神だ。
その俺が弱くては、存在意義に関わるというわけだ。
だが、いざ修行に出て、俺は壁にぶち当たってしまった。
過去を持たぬ俺は、過去の縁を辿ることで己の存在を高めるということができぬ。
だが、アレは俺に、もっと強くなれると告げた。
これはどういった謎掛けなのだろうな?
Gửi Chủ nhân,
Tôi cần phải rèn luyện thêm. Ngài hiểu tại sao không?
Để bù đắp cho sự thiếu hụt lực lượng, các phó tang thần không có giai thoại độc đáo như tôi và Tomoegata, đã được triệu hồi.
Nếu tôi yếu đuối, sự yếu đuối đó sẽ ảnh hưởng đến ý nghĩa tồn tại của tôi.
Nhưng khi tôi đi luyện tập, tôi đã gặp phải một rào cản.
Tôi không có quá khứ, vì vậy tôi không thể nâng cao sự tồn tại của mình bằng cách lần theo những góc cạnh của quá khứ.
Nhưng điều gì đó đã cho tôi biết tôi có thể mạnh mẽ hơn.
Đây là loại bí ẩn gì?
主へ
複数の刀を、物語ある名のもとに習合した付喪神がいる。
本体が失われ、逸話から顕現した付喪神もいる。
だが俺はそのいずれとも違う。
これといった逸話を持たぬ、出自もばらばらな薙刀を、形状だけでまとめて
足りないところを秘術で補った付喪神だ。
そして俺--静形は実戦用であったが故に、歴史とともに姿を消していった。
より使いやすい槍に負け、鉄砲に負け……というわけだ。
そんな俺の存在を、どうやって高めるというのだろう。
Gửi Chủ nhân,
Có những phó tang thần được tạo nên khi một số thanh kiếm hợp nhất dưới một cái tên với một câu chuyện.
Có những phó tang thần đã mất đi chân thân, chỉ còn tồn tại trong giai thoại.
Nhưng tôi không phải là một trong số họ.
Tôi là một tập hợp các naginata với nhiều nguồn gốc khác nhau và không có câu chuyện nào của riêng họ
Một phó tang thần tạo ra để bổ sung những phần còn thiếu bằng những bí mật.
Và tôi - Shizukagata chỉ được sử dụng để thực chiến, tôi đã biến mất theo dòng lịch sử.
Bị đánh bại bởi những ngọn giáo hữu ích hơn, bị đánh bại bởi súng ...
Làm cách nào để tôi có thể nâng cao sự tồn tại của bản thân?
主へ
ようやくひらめいた。
俺は難しいことを考えすぎていたのだ。
そういったことは巴形にでもやらせておけばよかったのだ。
俺には過去がない。
だからこそ主の本丸で、俺自信の記憶を作ってきた。
そして、時間遡行軍との戦いでは槍に負けぬよう戦ってきたのだ。
ならば、主の本丸でこそ、俺の存在は高まっていくわけだ。
この旅は、その事実に気づくためのものだった。
主、俺は胸を張って帰るぞ<
Gửi Chủ nhân,
Cuối cùng thì nguồn cảm hứng cũng đã đến.
Tôi đã suy nghĩ quá nhiều.
Lẽ ra tôi phải giải quyết xong những khó khăn đó, kể cả khi theo cách của Tomoe.
Tôi không có quá khứ.
Đó là lý do tại sao tôi tự mình tạo ra những kỷ niệm trong honmaru của Chủ nhân.
Trong các trận chiến với Đội quân Ngược dòng thời gian, tôi đã cố gắng chiến đấu theo cách mà tôi sẽ không thua trước những ngọn giáo.
Vì vậy, sự tồn tại của tôi chỉ có thể phát triển mạnh mẽ hơn trong honmaru của ngài.
Mục đích của cuộc hành trình là để chỉ ra sự thật này.
Chủ nhân, tôi sẽ trở về với niềm tự hào này!
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |