Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺の名は獅子王。格好いいけどじっちゃんが持つ関係で軽く作ってあるんだ。
送り主のやさしさってやつだよな! |
|
Tên tôi là Shishiou. Tôi trông ngầu là thế, nhưng vì là tặng phẩm cho một ông già, nên tôi đã được làm nhẹ hơn các thanh kiếm khác. Dù sao thì, điều đó cũng thể hiện sự tốt bụng của người tặng! | ||
Xuất hiện | 俺の名は獅子王。黒漆太刀拵も恰好いいだろ! 活躍すっから、いっぱい使ってくれよな。へへ | |
Tên tôi là Shishiou. Thanh tachi với sơn mài đen bóng trên thân thật là ngầu đúng không? Tôi sẽ cực kì năng động, nên người hãy sử dụng tôi nhiều nhiều nhé? Hehe. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 刀剣乱舞っ! | |
---|---|---|
Touken Ranbu! | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始するぜ! | |
Touken Ranbu, bắt đầu thôi nào! | ||
Bắt đầu chơi | この獅子王様に任せろってんだ! | |
Hãy cứ để ngài Shishiou đây lo! |
Thành | ||
Thành | わーってるよじっちゃん!って・・・間違えた・・・。 | |
---|---|---|
Biết rồi, ông già! Ồ… Nhầm người… | ||
獅子も頭の使いがら~なんて言われねーようにな! 頼むぜ! | ||
Đừng để mọi người nói rằng chỉ có cái đầu sư tử mới làm nên màn múa lân! Tôi tin tưởng người đấy! | ||
Ghi chú:
Múa lân mà cậu ta đang nói tới đây là màn múa lân trong các nghi thức của đạo Shinto, khi mà kĩ thuật của người ở đầu sẽ quyết định tới toàn bộ màn biểu diễn. Nói cách khác, khả năng làm việc của một nhóm được quyết định bởi khả năng của người lãnh đạo | ||
外れると辛い・・・? 獅子唐じゃねーよ!! | ||
Nếu ta ăn nhầm, thì nó sẽ cay sao…? Tôi không phải là tiêu shishitou đâu nhé!! | ||
Ghi chú:
獅子唐 (tiêu shishitou) là một món ăn vặt roullete của Nga, có 10 viên tiêu, trong đó có 1 viên đặc biệt và bạn sẽ không biết nó là viên nào. Nếu bạn ăn nhầm, nó sẽ rất cay | ||
Thành (rảnh rỗi) | が~おー・・・。 | |
Gao~… | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
ひどくやられた…早く綺麗にしてくれ…っ! | |
Chúng thực sự đã đánh nghiêm túc… Nhanh, người nhanh hãy sửa chữa tôi đi…! | ||
昼寝中… | ||
Tôi đang ngủ… | ||
Tiễn kiếm tu hành | 大丈夫。腹減ったら戻ってくるさ。 | |
Không sao đâu. Đói bụng là cậu ta khắc tự mò về thôi. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 隊員・・・? 俺隊長がいいなー・・・。 | |
Thành viên sao…? Ước gì tôi là đội trưởng… | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 俺が隊長かっ!! ッやったぜ! | |
Tôi là đội trưởng?! Tuyệt cú mèo! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おやつ?やっりぃ~! | |
Đồ ăn? Tuyệt~! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | いっただっきまーす! | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 俺ってば育ち盛りだからなー……あれ? | |
Trang bị | おっ、これつけんのか? | |
Ồ, tôi sẽ đem theo cái này? | ||
うほっ、なんか強くなった!かも! | ||
Oho, tôi đã cảm thấy mạnh hơn! Chắc thế! | ||
あったらしいそーうびっ♪ | ||
Trang bị mới~♪ | ||
Viễn chinh | わかった、行ってくるぜ | |
Hiểu rồi. Tôi đi đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ったぜ! | |
Tôi về rồi! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 部隊が戻ってきたぜ! | |
Mọi người quay trở lại rồi! | ||
Rèn kiếm | 新しいのがやってきたな | |
Đã có một người mới tới! | ||
Tạo lính | 装備品だってよ。ほいっ | |
Đây là một vài trang bị mới. Đây! | ||
Sửa (thương nhẹ) | ピカピカにしてくれよな…! | |
Hãy khiến tôi sáng chói…! | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 大修理してくるぜ… | |
Cường hóa | 合体!強化っ! | |
Kết hợp! Cường hóa! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務終わったぜ | |
Nhiệm vụ kết thúc. | ||
Chiến tích | いまんとこの成績だってさ! | |
Đây là điểm của người bây giờ! | ||
Cửa hàng | 俺・・・!店で買い物なんて初めてだっ!! | |
Tôi…! Đây là lần đầu tiên tôi đi mua sắm trong một cửa hàng đó |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣だな、いくぞぉっ!じっちゃんの名にかけて! | |
---|---|---|
Xuất chinh, hả? Đi thôi! Trên danh nghĩa ông già! | ||
Thấy tài nguyên | 戦利品だ! | |
Chiến lợi phẩm! | ||
Trinh sát | 物見を出せ! | |
Hãy gửi người ra để do thám! | ||
Bắt đầu trận đấu | よっしゃ、始めるぜ! | |
Được rồi, bắt đầu thôi!
| ||
PvP | 閲兵だ!実力見せろ! | |
Diễn hành quân lính! Cho chúng thấy những gì ta có thể làm! | ||
Tấn công | へへっ、隙だらけだぜ! | |
Hehe, ngươi để lộ nhiều khoảng trống quá! | ||
ぅおりゃっ! | ||
Oryaa! | ||
Đòn chí mạng | これで終わりだ!必殺剣っ! | |
Đây là kết thúc! Đòn tấn công đặc biệt! | ||
Thương nhẹ | 避け切れてない!? | |
Tôi đã không kịp né nó!? | ||
いってぇなー | ||
Đau đấy! | ||
Thương vừa/ nặng | 噛みつき損ねたな…へへっ… | |
Có vẻ là ta đã bị cắn mất rồi…hehe… | ||
Chân kiếm tất sát | ここからが本気だ!!! | |
Từ lúc này, ta sẽ trở nên nghiêm túc!!! | ||
Đấu tay đôi | 一騎打ちだ! | |
Đây là một-đấu-một! | ||
Boss | 本気出していくぜ! | |
Ta sẽ chiến đấu bằng hết khả năng của mình! | ||
Thắng trận (MVP) | 当然だな! | |
Đương nhiên thôi! | ||
Nâng cấp | どうだ、見違えたか!もっと活躍すっから、いっぱい使ってくれよな! | |
Thế nào? Người có thấy không? Tôi sẽ trở nên hoạt bát hơn đấy, nên hãy sử dụng tôi thật nhiều nhé!
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | へへっ…じっちゃん、俺…意外にやれたよ… | |
Hehe…Ông già, tôi…không ngờ đã bị đánh bại thế này… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | いくら美味そうでもかみついたりしねえって | |
---|---|---|
Đã bảo rồi, tôi sẽ không ăn một miếng nào cho dù nó có ngon tới mấy! | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬の世話、じっちゃん好きだったなぁ | |
Ông già cũng thích chăm ngựa lắm. | ||
Làm ruộng | 畑ぇ? んなことより、ひと狩りいこうぜー | |
Ruộng? Quên đi, làm chuyến săn người thôi. | ||
Làm ruộng (xong) | どろどろ…… | |
Bùn bẩn quá…… | ||
Đấu tập | 訓練なー | |
Đấu tập hả…… | ||
Đấu tập (xong) | まあまあじゃねぇの? | |
Cũng tầm tầm thôi nhỉ? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
何だよー!俺は獅子であって、猫じゃないんだぞー? | |
---|---|---|
Giềー! Tôi là sư tử, chả phải mèo nhớ chưaー? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
ごめん……ちょっと今はヘトヘト…… | |
Xin lỗi... Người tôi có chút tàn tạ... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀終わったぜ | |
Rèn hoàn tất | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ終わったぜー | |
Sửa chữa hoàn tấtー | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物のお知らせだってさ | |
Cái này bảo có sự kiện mới | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
えぇー、模様替え?面倒じゃねぇ? | |
Eehー, lại đổi à? Chẳng phải rất phiền sao? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
えぇー? | |
Eehー? | ||
んぁ~! | ||
Nà~! | ||
駄目だこりゃ | ||
Chẳng tốt chút nào | ||
やめやめ! | ||
Chết rồi chết rồi! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
いくぜー!はいよー! | |
Lên đườngー! Thôi nàoー! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
お守りぃ?心配性だなぁ | |
Bùa? Ngài lo lắng quá đó | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行っけぇ! | |
Đii thôii! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おおっ! ようやく帰ってきた! ちょっとー、どこ行ってたんだよ! | |
---|---|---|
Ồ! Cuối cùng người cũng về rồi! Trước giờ người ở đâu vậy? | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとー!主―、お年玉くれよー! | |
Chúc Mừng Năm Mới! Chủ nhân, lì xì cho tôi đi! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼くらいで驚くかよ | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼め、噛みついてやる! | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ぉー! | |
鬼はー外ぉー! 福はー内ぃー! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | なんか良いよな、こういうの | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 俺に続け! | |
Đi theo tôi nào! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | やったー!俺たち一周年だ!これってすごいことなんだよな? | |
---|---|---|
Yaaay! Kỉ niệm năm thứ nhất của ta đấy! Chẳng phải rất tuyệt sao? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | ようつし、俺たちもこれでニ周年!どんどん仲間が増えてくなあ | |
Được rồi, là kỉ niệm năm thứ hai của ta! Chúng ta cũng mau chóng có thêm nhiều bạn bè rồi! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | これで三周年になったぜ!毎年増えていく仲間とともに、今後も俺たちはやっていくぜ! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 俺たちは今日で四周年! 主、応援してくれてありがとな! 今後もよろしく頼むぜ! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | おおっと!六周年か!主の応援あってこその俺たちだ。嬉しいね! | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとう! 祝ってやるぜ! | |
Chúc mừng kỉ niệm một năm nhậm chức của người! Ăn mừng thôi! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう!じっちゃんの次くらいに立派になったな! | |
Chúc mừng kỉ niệm hai năm nhậm chức của người! Người cũng sắp vĩ đại như ông già của tôi rồi đấy! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう! その調子で、どんどん立派になってくれよ! | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう!へへっ、主が立派になるってのは嬉しいな! | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺の名は獅子王。老いてなお最期まで現役として戦った、じっちゃんのための太刀。 じっちゃんの後に続く歴史、俺が必ず守ってみせる! | |
Tên tôi là Shishiou. Tôi là một thanh Tachi được rèn cho ông già của tôi, người tuy tuổi già sức yếu nhưng đã luôn nhiệt huyết chiến đấu cho đến tận hơi thở cuối cùng. Và tôi đây sẽ một lòng tiếp tục bảo vệ dòng chảy lịch sử, như những gì mà ông già đã từng làm vậy! | ||
Xuất hiện | 更に強くなって帰ってきたぜ! 新獅子王、見・参! | |
Tôi đã trở về và trở nên mạnh hơn rất nhiều rồi đó! Một Shishiou hoàn toàn mới, tham-kiến! | ||
Thành | ||
Thành | なんだか今の主も、じっちゃんみたいに優しいな。へへっ | |
---|---|---|
Không hiểu sao, mà Chủ Nhân hiện tại cũng có gì đó nhân từ như giống ông già ha. Heheh. | ||
じっちゃん曰く、自分に合った剣が一番! | ||
Ông già tôi đã nói rằng, những thanh kiếm hợp với chính bản thân mình là nhất! | ||
金色がいいって? ま、だから獅子王ってな | ||
Màu vàng kim nhìn ưa mắt lắm đúng không? Bởi thế, đó mới là Shishiou tôi đó. | ||
Thành (rảnh rỗi) | がおがおー | |
Gaogaoo | ||
Thành (bị thương) | このままは、ちょっとしんどいぜ…… | |
Nếu cứ tiếp tục như vậy, thì có hơi phiền hà chút nhỉ... | ||
Tiễn kiếm tu hành | 死出の旅じゃないんだ。心配ねえって | |
Đó không phải là chuyến du hành đến cõi chết đâu. Ngài đừng lo lắng quá. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 俺、将軍の持ち物だったんだぜー? | |
Tôi, đã từng thuộc sở hữu của một vị Tướng quân đó-? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 待ってました! | |
Tôi đã luôn chờ đợi điều này mà! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おやつ? やっりぃ~! | |
Đồ ăn vặt sao? Tuyệtt~! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | いっただきまーす! | |
Mọi người cùng ănn ngon miệng! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 育ち盛りって言うけど、刀って育つのかな? | |
Tôi thấy như mình đang dậy thì vậy đó, nhưng, một thanh kiếm có thể lớn lên không? | ||
Trang bị | 鬼に金棒、獅子に鰭、だな | |
Gậy sắt cho quỷ, còn vây cá cho sư tử, ha. | ||
Ghi chú:
Giải thích: 鬼に金棒 (Cho quỷ chiếc gậy sắt) - Là một câu tục ngữ ý nói về một con quỷ có trang bị binh đao. Tên đó dù có phải chiến đấu tay không hay không thì cũng đã mạnh, nhưng khi có thêm vũ khí trong tay thì càng sẽ khiến cho tên đó mạnh hơn rất nhiều. Hàm ý những người mạnh, khi được hỗ trợ những điều kiện tốt nhất thì họ sẽ trở nên mạnh mẽ hơn rất nhiều. | ||
ありがとさん | ||
Cảm ơn Ngài nha. | ||
ますますゴージャスになっちまったぜ。へへっ | ||
Tôi ngày càng lộng lẫy hơn rồi nè. Heheh. | ||
Viễn chinh | 遠征行ってくるぜ! | |
Chúng tôi đi viễn chinh một lát nhé! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 今戻ったぜ | |
Chúng tôi vừa mới trở về đây. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 部隊が戻ってきたぜ | |
Đội viễn chinh đã trở về rồi kìa. | ||
Rèn kiếm | 新しい仲間が来たぜ。ま、俺ほどの奴じゃあないと思うけどな | |
Tạo lính | あったらしい装備だぜ | |
Sửa (thương nhẹ) | ま、こまめに手入れってじっちゃんも言ってたしな | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | 大修理始めてくれ…… | |
Cường hóa | 合体! 超強化っ! | |
Hợp thể! Siêu cường hoáá! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務終わったぜ | |
Nhiệm vụ đã hoàn thành rồi. | ||
Chiến tích | 今んとこの成績だってさ | |
Đây là những thành tựu mà Ngài đã đạt được. | ||
Cửa hàng | っへへへ。買い物だってもうお手の物だ | |
Heheheh. Mấy việc đi mua hàng này cũng là sở trường của tôi đó. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣する! 戦列を整えろ! | |
---|---|---|
Xuất chinh nào! Dàn trận ra chiến tuyến thôi! | ||
Thấy tài nguyên | 戦利品だ! | |
Là chiến lợi phẩm sao! | ||
Trinh sát | 物見を出せ! | |
Mau cử người ra để trinh sát! | ||
Bắt đầu trận đấu | よっしゃあ、やってやるぜ! | |
| ||
PvP | よっし! 練習でも大活躍するぜ! | |
Tấn công | 遅えっ! | |
Chậm quá đấy! | ||
おらあっ! | ||
Oraah! | ||
Đòn chí mạng | 獅子奮迅! | |
Cáu tiết rồi đấy! | ||
Thương nhẹ | つっ | |
Tsh | ||
くそっ | ||
Khốn thật... | ||
Thương vừa/ nặng | いってえな、噛みつくぞ……! | |
Chân kiếm tất sát | 戦闘服が重かったからな……ここからは違うぜ! | |
Đấu tay đôi | 一騎打ちだぜ! | |
Đấu tay đôi thôi nào! | ||
Boss | いよいよだ。じっちゃん、見ててくれよな! | |
Thắng trận (MVP) | 俺、大活躍! | |
Thấy tôi, năng động chưa này! | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 消える前にさ……一ついいか? 俺、ここに来るまで実戦には出てなかったんだ……だから……っ | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 知ってるか? 馬って人参食べるんだ | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | 人参食べられるなんて、えらいよな | |
Làm ruộng | だから俺、畑仕事は嫌いなんだって | |
Làm ruộng (xong) | どろどろー、べとべとー、ふろいくー | |
Đấu tập | 畑じゃねえなら、いくらでも! | |
Đấu tập (xong) | いい汗かいたぜ! | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
ん~まあ、じっちゃんにされてるみたいで嫌じゃないけどさ | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
ごめん、遊ぶのは直ってからにしようぜ…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀終わったぜ | |
Rèn đã hoàn thành rồi kìa. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ終わったぜ | |
Sữa chữa đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
その催し物、面白そう? | |
Ngài có thấy, sự kiện đó thú vị không? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
えー、模様替え? ま、いいけどさ | |
Hể-, trang trí lại sao? Dù sao, tôi cũng chẳng bận tâm mấy đâu. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
えぇー? | |
Ểể-? | ||
うがぉ | ||
Ugao | ||
駄目だこりゃ | ||
Cái này không đạt rồi. | ||
やめやめ! | ||
Thôi tôi bỏ cuộc! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
いくぜー! はいよー! | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
お守り、ありがとな | |
Bùa bảo hộ à, cảm ơn Ngài nhiều nhe. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
いくぞ! | |
Đi thôi nào! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おおっ! ようやく帰ってきた! まったくさー、主がいないと暇でしょうがないんだって | |
---|---|---|
Ooh! Cuối cùng thì Ngài cũng trở về rồi! Thật là-, khoảng thời gian mà Ngài đã không ở đây thì chẳng có khi nào tôi rỗi việc được cả đó. | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとー! 主ー、お年玉はー? 一緒にお参りいってやるからさ | |
Omikuji | おみくじだ! | |
Bốc quẻ thôi nào! | ||
ちぇ、小吉か | ||
Chậc, là Tiểu Cát sao. | ||
お、中吉 | ||
Ồ, Trung Cát. | ||
よっしゃ!大吉ー | ||
Tuyệtt! Là Đại Cát. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 昔っからずーっと、花は綺麗だよなあ | |
Những đóa hoa, vốn đã luônn đẹp từ thuở nghìn xưa ha. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼も任せろ! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | ここから本番だ! | |
Setsubun (Ném Đậu) | 福はー内ぃ!鬼はー外ぉ! | |
福はー内ぃ! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | なんかいいよなぁ、こういうの | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 俺達の実力を見せてやる | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | おおっと! 六周年か! 主の応援あってこその俺たちだ。今年も変わらず頼むぜ! | |
---|---|---|
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとう! さっすが俺の主ー! | |
Chúc mừng năm Nhậm chức đầu tiên của Ngài! Quả là Chủ Nhân của tôi có khác mà! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任ニ周年おめでとう! じっちゃんを追い越すくらい立派になってくれよ! | |
Chúc mừng năm Nhậm chức thứ hai của Ngài! Ngài phải trở nên huy hoàng đến mức vượt qua luôn cả ông già của tôi đó! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう! その調子で、どこまでも立派になってくれよ! | |
Chúc mừng năm Nhậm chức thứ ba của Ngài! Dù có thế nào đi nữa, thì Ngài vẫn hãy luôn giữ vững phong độ này nhé! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう! へへ。毎年、着実に立派に頑張ってるもんな! | |
Chúc mừng năm Nhậm chức thứ tư của Ngài! Hehe, tôi biết Ngài đã luôn cố gắng hết sức mình qua các năm để trở nên thật huy hoàng mà! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとう! 絶対、主はじっちゃんみたいな立派な人になれるぜ! | |
Chúc mừng năm Nhậm chức thứ năm của Ngài! Nhất định rằng, Chủ Nhân rồi cũng sẽ trở thành một người huy hoàng như ông già của tôi thôi! | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとう! 今年も去年より立派になってるぜ。俺の目に間違いはない! | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
へへ、修行っていいよな。
なんか強くなるための王道展開! みたいな感じだろ。
で、ここは……なんだ、京じゃん! なつかしいなー。
……あれ? ってことは、
ここにいるっていう俺が師匠にするべき相手って……じっちゃん!?
?
主へ
俺は今、じっちゃんのところで色々勉強中。
じっちゃんすげえよなあ。あの歳で戦えるんだぜ。鵺だってビビってる。
強さってのは、力が強いとか、素早いとか……、そういうのだけじゃないんだ。
俺、初めて分かった気がする。
Gửi Chủ Nhân,
Hiện tại, tôi đang học tập rất nhiều thứ khác nhau dưới sự chỉ bảo của ông già.
Ông già là một người rất tuyệt vời luôn đó. Ở cái tuổi ấy rồi mà ông vẫn có thể chiến đấu được. Đến cả Nue còn khiếp sợ đến mức nứt nẻ đây này.
Thật rằng, sức mạnh không chỉ đơn thuần gồm có năng lực tốt, hay sự nhanh nhẹn..., thôi đâu.
Đây, là lần đầu tiên tôi cảm giác như mình đã hiểu thấu điều đó.
主へ
じっちゃんが、亡くなったよ。
戦で負けた結果だけれど……でも、
最期まで現役だったじっちゃんを、俺は誇りに思う。
それに、この平氏との戦がきっかけで、
後の鎌倉幕府成立やそれからの歴史が続いていくんだ。
だから、俺は歴史を……、ここから連なる全てを守ってみせる。
主も、それを応援してくれるよな。
Gửi Chủ Nhân,
Ông già, đã trút lấy hơi thở cuối cùng.
Cũng vì do thất trận mà nên... Dẫu có là thế,
Việc ông già đã luôn nhiệt huyết cho đến tận phút giây tạ thế, với tôi là một niềm vinh hạnh rồi.
Ngoài ra, trận chiến này của Gia tộc Taira cũng là một sự thúc đẩy,
Dẫn đến sự thành lập của Mạc phủ Kamakura, và cả sự tiếp diễn của lịch sử về sau này.
Đó là lý do tại sao, tôi muốn bảo vệ..., chính dòng chảy lịch sử này, và tất cả những gì có liên quan đến nó từ đây.
Mong rằng Ngài sẽ khích lệ tôi vì điều đó, Chủ Nhân.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |