Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 日が没するはるか彼方に憧れ、この世を救わんとされたあの方と共にあった。後の世で聖徳太子と呼ばれた、あの方だ | |
Ta đã từng ở bên ngài ấy, người mang khát khao vượt qua phía bên kia hoàng hôn và cứu rỗi dương gian này. Hậu thế gọi ngài là Thánh Đức Thái tử*. | ||
Ghi chú:
Thái tử Shotoku (聖徳太子, 7 tháng 2 năm 574 – 8 tháng 4 năm 622), là con trai thứ hai của Thiên hoàng Yomei (用明, Dụng Minh). Ông là một nhà chính trị, nhà cải cách, nhân vật Phật giáo lừng danh trong lịch sử Nhật Bản. | ||
Xuất hiện | 始まりは終わり、終わりは始まり。われは死を刻みし北斗の剣。汝、星宿に何を願う | |
Bắt đầu là kết thúc. Kết thúc cũng chính là điểm bắt đầu. Khắc trên mình cái chết, ta là thanh gươm của chòm sao Bắc Đẩu. Ngài mong ước điều gì với các vì tinh tú? | ||
Ghi chú:
Thoại xuất hiện khi nhận Shichiseiken sau sự kiện Tác chiến phòng thủ chống Đại xâm được. | ||
契約により、終わりが訪れるその時まで。われは死を刻みし北斗の剣。汝、星宿に何を願う | ||
Tuân theo giao ước, cho đến khi thời khắc ta ghé thăm nơi đây kết thúc. Ta chính là thanh kiếm Bắc Đẩu khắc trên mình cái chết. Ngài, muốn cầu nguyện điều gì với những chòm sao? | ||
Ghi chú:
Thoại xuất hiện trong chiến dịch rèn giới hạn. |
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 全ては死へ還りゆく。それが運命。 | |
---|---|---|
Mọi thứ rồi sẽ trở về với cái chết. Đó chính là số mệnh. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
降りそそぐ星のように | |
Tựa như vì sao rơi. | ||
Bắt đầu chơi | 終わりを始めよう | |
Hãy để cho sự kết thúc được bắt đầu. |
Thành | ||
Thành | 七つの星にかけて | |
---|---|---|
Nhân danh Thất tinh. | ||
約束は約束、契約は神。法を守らぬは蛮族とみなす | ||
Lời hứa là lời hứa, giao ước chính là thứ thiêng liêng. Những kẻ làm trái điều luật chỉ xứng coi như lũ man rợ. | ||
契約の中に、お触りは入っていない | ||
Trong giao ước giữa ta và ngài, không có điều khoản gì liên quan tới việc đụng chạm đâu. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 星宿を見ている | |
Ta đang ngắm những vì sao. | ||
Thành (bị thương) | 折れるまでは……ここにいる契約だ | |
Cho tới khi ta vỡ vụn...ta vẫn sẽ ở đây như giao ước. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 運命で決まっているのは終わりだけ | |
Chỉ có thể biết được kết cục khi vận mệnh định đoạt. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 約束は約束、契約は神。任せよ | |
Lời hứa là lời hứa, giao ước là thượng nhất. Cứ giao cho ta. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 約束は約束、契約は神。死を撒きに | |
Lời hứa là lời hứa, giao ước là tối thượng. Hãy để cái chết được gieo rắc. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 供物か | |
Lễ vật à? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | うん、実りが多いな | |
Ừm, thứ này mang tới hữu hiệu tốt đấy. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 実り多く……彩り豊か…… | |
Hiệu quả tiếp nhận tốt...màu nhuốm cũng phong phú... | ||
Trang bị | 星のごとき輝き | |
Lấp lánh như vì sao trên trời vậy. | ||
輝きの配置が気になる | ||
An bài mấy thứ lấp lánh này khiến ta có chút lưu tâm đấy. | ||
さあ、この配置をどう読む | ||
Giờ thì, làm thế nào để đọc được sự bày trí này đây? | ||
Viễn chinh | 見聞に出てくる | |
Đến lúc đi nghe ngóng tin tức rồi. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 実りが多いことはいいことだ | |
Thật tốt khi gặt hái được nhiều trái ngọt thế này. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 綺羅星たちが戻った | |
Những ngôi sao lấp lánh đã trở lại. | ||
Rèn kiếm | 綺羅星がやって来た | |
Một ngôi sao sáng đã đến. | ||
Tạo lính | 瞬きを込めるか | |
Dồn vào thứ nhấp nháy như vậy sao? | ||
Sửa (thương nhẹ) | この程度のこと | |
Vết thương ở mức này. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 少し眠る…… | |
Ta sẽ thiếp đi một chút... | ||
Cường hóa | 力が巡る | |
Sức mạnh xoay quanh cơ thể. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 星を獲得したか | |
Ngài có thu được vì sao nào không? | ||
Chiến tích | これが限界ではあるまい? | |
Mới đây đã là giới hạn rồi sao? | ||
Cửa hàng | 望むものを言え | |
Nói ta nghe ước muốn của ngài xem nào. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | さあ、過去を打ちならせ | |
---|---|---|
Nào, hãy đánh vào quá khứ! | ||
Thấy tài nguyên | 収穫だ | |
Thu được rồi. | ||
Trinh sát | この耳に入らぬものはないと知れ | |
Nên biết rằng không có gì thoát khỏi đôi tai của ta. | ||
Bắt đầu trận đấu | 星がお前たちを見つけたぞ | |
Những vì sao đã truy thấy ngươi.
| ||
PvP | 運が悪いと、言われたことはないか? | |
Có ai từng nói với ngươi rằng ngươi thật xui xẻo chưa? | ||
Tấn công | 瞬く間に | |
Trong nháy mắt. | ||
貫く | ||
Xuyên thủng. | ||
Kích hoạt Thần Kỹ | 綺羅星よ、輝け | |
Những ngôi sao lấp lánh, hãy tỏa sáng. | ||
Đòn chí mạng | これが……死だ | |
Đây chính là...cái chết. | ||
Thương nhẹ | ふん…… | |
Hưn... | ||
……はは | ||
...Haha | ||
Thương vừa/ nặng | くう……読み違えたか | |
Khư...ta đã đọc vị sai rồi sao? | ||
Chân kiếm tất sát | さあ……還してやろう | |
Nào...để ta trả lại tất cả những gì của ngươi. | ||
Đấu tay đôi | 瞬く間に終わろう | |
Ta sẽ kết thúc nhanh thôi. | ||
Boss | さあ……死を呼べ | |
Nào...cái chết đã gõ cửa đến. | ||
Thắng trận (MVP) | 約束は守られた | |
Ta đã giữ lời hứa mà. | ||
Nâng cấp | ほうき星を捕まえたか | |
Ngài đã bắt được sao chổi sao?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | 待て。星がよくない | |
Đợi đã. Những vì sao đang không ổn. | ||
Bị phá hủy | 約束は……果たせた……か…… | |
Liệu ta đã...thực hiện trọn lời hứa của mình...chưa...? |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 海の向こうからもっと大きな馬を連れて来れば…… | |
---|---|---|
Ta tự hỏi liệu có con ngựa nào lớn hơn nữa được ai đó mang về từ phía bên kia đại dương... | ||
Chăm ngựa (xong) | うん、おまえのことも十分強い馬だと思っている。よしよし | |
Ừm, ta nghĩ ngươi cũng là một con ngựa đủ mạnh rồi. Ngoan lắm, ngoan lắm. | ||
Làm ruộng | うん、最も効率的な方法を考えてやろう | |
Hừm, để ta nghĩ xem phương án nào cho ra được thành quả năng suất nhất. | ||
Làm ruộng (xong) | 丙子椒林を呼んで来い。あれのほうが向いている | |
Gọi Heishishorin* tới thôi. Mấy thứ này để cậu ấy làm thích hợp hơn. | ||
Ghi chú:
Một thanh kiếm khác được Thánh Đức Thái Tử đưa vào chùa Tứ Thiên Vương (Shitennō-ji) cùng với Shichiseiken. | ||
Đấu tập | おれが訓練を……? | |
Ta phải đi rèn luyện á...? | ||
Đấu tập (xong) | おれが訓練…… | |
Ta đã luyện tập xong... |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
契約を守らぬは、罰せられる | |
---|---|---|
Nếu ai không giữ đúng giao ước, người đó sẽ bị phạt đấy. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
くぅっ……、契約は……神…… | |
Khư...giao ước...là tối thượng... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わり……鍛刀が始まる | |
Một đợt rèn kết thúc...mở đầu cho một đợt rèn mới. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わり、手入れが始まる | |
Việc sửa chữa khép lại, mở ra những lần sửa chữa khác. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
知らせがある | |
Có tin mới đây. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
景色を変えるか? | |
Thay đổi cảnh quan sao? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
む…… | |
Hưm... | ||
これは良くない | ||
Thế này không được ổn lắm. | ||
星屑だ | ||
Là bụi sao. | ||
砕く | ||
Đập thôi... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
おまえの力を借りよう | |
Hãy để ta mượn sức ngươi. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
これは……おまえの願い…… | |
Đây là...ước muốn của ngài... | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
見えている | |
Đã rõ. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | そろそろ戻るところと思っていた。星図を片付ける | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | 年があけた。日出づる国のはじまり | |
Năm cũ đi qua. Khởi đầu mới cho đất nước mặt trời mọc. | ||
Omikuji | 星の答えは出ている | |
Lời hồi đáp của những vì sao là... | ||
小吉。星はおまえを見守っている | ||
Tiểu cát. Những vì sao vẫn đang dõi theo ngài. | ||
中吉。星はおまえに付いている | ||
Trung cát. Những vì sao đang đồng hành cùng ngài. | ||
大吉。星はおまえに味方する | ||
Đại cát. Những ngôi sao đang đứng về phía ngài. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花は美しい…… | |
Những đóa hoa mới đẹp làm sao... | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 代われ | |
---|---|---|
Thay đội. |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年が巡ったか | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年が巡ったか | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年が巡ったか | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年が巡ったか | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年が巡ったか | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年が巡ったか | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | 就任七周年が巡ったか | |
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |