Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Shichiseiken
Shichiseiken-Crest
Shichiseiken
七星剣しちせいけん
STT. 206
Tsurugi-5 Tsurugi
Rarity-5
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 48 (53)
統率  Lãnh đạo 57 (72)
衝力  Chí mạng 42 (48)
必殺  Tất sát 22
隠蔽  Ngụy trang 45
打撃  Tấn công 35 (40)
機動  Linh hoạt 36 (37)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 31 (39)
兵力  Số lính 3
Không thể rèn
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Lính Súng  Lính Cung  Lính Khiên  Lính Tinh Nhuệ 

Shichiseiken-Toku
Toku-Icon2
Shichiseiken Toku
七星剣しちせいけん  とく
STT. 206
Tsurugi-5 Tsurugi
Rarity-5
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 53 (58)
統率  Lãnh đạo 62 (77)
衝力  Chí mạng 47 (53)
必殺  Tất sát 22
隠蔽  Ngụy trang 50
打撃  Tấn công 40 (45)
機動  Linh hoạt 41 (42)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 36 (44)
兵力  Số lính 3
Nâng cấp
Cấp 25
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Lính Súng  Lính Cung  Lính Khiên  Lính Tinh Nhuệ 

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 日が没するはるか彼方に憧れ、この世を救わんとされたあの方と共にあった。後の世で聖徳太子と呼ばれた、あの方だ Play
Ta đã từng ở bên ngài ấy, người mang khát khao vượt qua phía bên kia hoàng hôn và cứu rỗi dương gian này. Hậu thế gọi ngài là Thánh Đức Thái tử*.
Ghi chú:
Thái tử Shotoku (聖徳太子, 7 tháng 2 năm 574 – 8 tháng 4 năm 622), là con trai thứ hai của Thiên hoàng Yomei (用明, Dụng Minh). Ông là một nhà chính trị, nhà cải cách, nhân vật Phật giáo lừng danh trong lịch sử Nhật Bản.
Xuất hiện 始まりは終わり、終わりは始まり。われは死を刻みし北斗の剣。汝、星宿に何を願う Play
Bắt đầu là kết thúc. Kết thúc cũng chính là điểm bắt đầu. Khắc trên mình cái chết, ta là thanh gươm của chòm sao Bắc Đẩu. Ngài mong ước điều gì với các vì tinh tú?
Ghi chú:
Thoại xuất hiện khi nhận Shichiseiken sau sự kiện Tác chiến phòng thủ chống Đại xâm được.
契約により、終わりが訪れるその時まで。われは死を刻みし北斗の剣。汝、星宿に何を願う Play
Tuân theo giao ước, cho đến khi thời khắc ta ghé thăm nơi đây kết thúc. Ta chính là thanh kiếm Bắc Đẩu khắc trên mình cái chết. Ngài, muốn cầu nguyện điều gì với những chòm sao?
Ghi chú:
Thoại xuất hiện trong chiến dịch rèn giới hạn.
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) 全ては死へ還りゆく。それが運命。 Play
Mọi thứ rồi sẽ trở về với cái chết. Đó chính là số mệnh.
Đăng nhập
(tải xong)
降りそそぐ星のように Play
Tựa như vì sao rơi.
Bắt đầu chơi 終わりを始めよう Play
Hãy để cho sự kết thúc được bắt đầu.
Thành
Thành 七つの星にかけて Play
Nhân danh Thất tinh.
約束は約束、契約は神。法を守らぬは蛮族とみなす Play
Lời hứa là lời hứa, giao ước chính là thứ thiêng liêng. Những kẻ làm trái điều luật chỉ xứng coi như lũ man rợ.
契約の中に、お触りは入っていない Play
Trong giao ước giữa ta và ngài, không có điều khoản gì liên quan tới việc đụng chạm đâu.
Thành (rảnh rỗi) 星宿を見ている Play
Ta đang ngắm những vì sao.
Thành (bị thương) 折れるまでは……ここにいる契約だ Play
Cho tới khi ta vỡ vụn...ta vẫn sẽ ở đây như giao ước.
Tiễn kiếm tu hành 運命で決まっているのは終わりだけ Play
Chỉ có thể biết được kết cục khi vận mệnh định đoạt.
Đội ngũ (đội viên) 約束は約束、契約は神。任せよ Play
Lời hứa là lời hứa, giao ước là thượng nhất. Cứ giao cho ta.
Đội ngũ (đội trưởng) 約束は約束、契約は神。死を撒きに Play
Lời hứa là lời hứa, giao ước là tối thượng. Hãy để cái chết được gieo rắc.
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) 供物か Play
Lễ vật à?
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) うん、実りが多いな Play
Ừm, thứ này mang tới hữu hiệu tốt đấy.
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) 実り多く……彩り豊か…… Play
Hiệu quả tiếp nhận tốt...màu nhuốm cũng phong phú...
Trang bị 星のごとき輝き Play
Lấp lánh như vì sao trên trời vậy.
輝きの配置が気になる Play
An bài mấy thứ lấp lánh này khiến ta có chút lưu tâm đấy.
さあ、この配置をどう読む Play
Giờ thì, làm thế nào để đọc được sự bày trí này đây?
Viễn chinh 見聞に出てくる Play
Đến lúc đi nghe ngóng tin tức rồi.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) 実りが多いことはいいことだ Play
Thật tốt khi gặt hái được nhiều trái ngọt thế này.
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) 綺羅星たちが戻った Play
Những ngôi sao lấp lánh đã trở lại.
Rèn kiếm 綺羅星がやって来た Play
Một ngôi sao sáng đã đến.
Tạo lính 瞬きを込めるか Play
Dồn vào thứ nhấp nháy như vậy sao?
Sửa (thương nhẹ) この程度のこと Play
Vết thương ở mức này.
Sửa (thương vừa/ nặng) 少し眠る…… Play
Ta sẽ thiếp đi một chút...
Cường hóa 力が巡る Play
Sức mạnh xoay quanh cơ thể.
Nhiệm vụ hoàn thành 星を獲得したか Play
Ngài có thu được vì sao nào không?
Chiến tích これが限界ではあるまい? Play
Mới đây đã là giới hạn rồi sao?
Cửa hàng 望むものを言え Play
Nói ta nghe ước muốn của ngài xem nào.
Xuất trận
Xuất chinh さあ、過去を打ちならせ Play
Nào, hãy đánh vào quá khứ!
Thấy tài nguyên 収穫だ Play
Thu được rồi.
Trinh sát この耳に入らぬものはないと知れ Play
Nên biết rằng không có gì thoát khỏi đôi tai của ta.
Bắt đầu trận đấu 星がお前たちを見つけたぞ Play
Những vì sao đã truy thấy ngươi.


PvP 運が悪いと、言われたことはないか? Play
Có ai từng nói với ngươi rằng ngươi thật xui xẻo chưa?
Tấn công 瞬く間に Play
Trong nháy mắt.
貫く Play
Xuyên thủng.
Kích hoạt Thần Kỹ 綺羅星よ、輝け Play
Những ngôi sao lấp lánh, hãy tỏa sáng.
Đòn chí mạng これが……死だ Play
Đây chính là...cái chết.
Thương nhẹ ふん…… Play
Hưn...
……はは Play
...Haha
Thương vừa/ nặng くう……読み違えたか Play
Khư...ta đã đọc vị sai rồi sao?
Chân kiếm tất sát さあ……還してやろう Play
Nào...để ta trả lại tất cả những gì của ngươi.
Đấu tay đôi 瞬く間に終わろう Play
Ta sẽ kết thúc nhanh thôi.
Boss さあ……死を呼べ Play
Nào...cái chết đã gõ cửa đến.
Thắng trận (MVP) 約束は守られた Play
Ta đã giữ lời hứa mà.
Nâng cấp ほうき星を捕まえたか Play
Ngài đã bắt được sao chổi sao?


Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân 待て。星がよくない Play
Đợi đã. Những vì sao đang không ổn.
Bị phá hủy 約束は……果たせた……か…… Play
Liệu ta đã...thực hiện trọn lời hứa của mình...chưa...?
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 海の向こうからもっと大きな馬を連れて来れば…… Play
Ta tự hỏi liệu có con ngựa nào lớn hơn nữa được ai đó mang về từ phía bên kia đại dương...
Chăm ngựa (xong) うん、おまえのことも十分強い馬だと思っている。よしよし Play
Ừm, ta nghĩ ngươi cũng là một con ngựa đủ mạnh rồi. Ngoan lắm, ngoan lắm.
Làm ruộng うん、最も効率的な方法を考えてやろう Play
Hừm, để ta nghĩ xem phương án nào cho ra được thành quả năng suất nhất.
Làm ruộng (xong) 丙子椒林を呼んで来い。あれのほうが向いている Play
Gọi Heishishorin* tới thôi. Mấy thứ này để cậu ấy làm thích hợp hơn.
Ghi chú:
Một thanh kiếm khác được Thánh Đức Thái Tử đưa vào chùa Tứ Thiên Vương (Shitennō-ji) cùng với Shichiseiken.
Đấu tập おれが訓練を……? Play
Ta phải đi rèn luyện á...?
Đấu tập (xong) おれが訓練…… Play
Ta đã luyện tập xong...
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
契約を守らぬは、罰せられる Play
Nếu ai không giữ đúng giao ước, người đó sẽ bị phạt đấy.
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
くぅっ……、契約は……神…… Play
Khư...giao ước...là tối thượng...
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わり……鍛刀が始まる Play
Một đợt rèn kết thúc...mở đầu cho một đợt rèn mới.
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入れが終わり、手入れが始まる Play
Việc sửa chữa khép lại, mở ra những lần sửa chữa khác.
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
知らせがある Play
Có tin mới đây.
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
景色を変えるか? Play
Thay đổi cảnh quan sao?
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
む…… Play
Hưm...
これは良くない Play
Thế này không được ổn lắm.
星屑だ Play
Là bụi sao.
砕く Play
Đập thôi...
【Lv5】
Trang bị Ngựa
おまえの力を借りよう Play
Hãy để ta mượn sức ngươi.
【Lv5】
Trang bị Omamori
これは……おまえの願い…… Play
Đây là...ước muốn của ngài...
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
見えている Play
Đã rõ.
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt そろそろ戻るところと思っていた。星図を片付ける Play
Mừng Năm mới 年があけた。日出づる国のはじまり Play
Năm cũ đi qua. Khởi đầu mới cho đất nước mặt trời mọc.
Omikuji 星の答えは出ている Play
Lời hồi đáp của những vì sao là...
小吉。星はおまえを見守っている Play
Tiểu cát. Những vì sao vẫn đang dõi theo ngài.
中吉。星はおまえに付いている Play
Trung cát. Những vì sao đang đồng hành cùng ngài.
大吉。星はおまえに味方する Play
Đại cát. Những ngôi sao đang đứng về phía ngài.
Ngắm hoa mùa Xuân 花は美しい…… Play
Những đóa hoa mới đẹp làm sao...
Tanabata
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Tản bộ (Báo cáo tiến trình)
Thoại sự kiện
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 代われ Play
Thay đội.
Kỉ niệm các năm
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 就任一周年が巡ったか Play
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年が巡ったか Play
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年が巡ったか Play
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức 就任四周年が巡ったか Play
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức 就任五周年が巡ったか Play
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức 就任六周年が巡ったか Play
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức 就任七周年が巡ったか Play
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức


Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement