Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | huhuhuhu。ワタシは千子村正。名前くらいは聞いたことがあるんじゃないデスか? そう、妖刀とか言われているあの村正デス。でもね? 村正がなぜ妖刀なのか、詳しいことはまるでわかってないのデス。 定かでない伝説に誰も彼もが踊らされて、滑稽デスよねぇ。huhuhuhu…… | |
Huhuhuhu. Tôi là Sengo Muramasa. Chí ít ngài cũng đã từng nghe tới tên tôi, phải không? Đúng vậy, cái gọi là yêu kiếm của Muramasa ấy. Tuy nhiên, chẳng một ai thực sự hiểu rõ lí do các thanh kiếm của Muramasa lại bị gán cho cái danh ấy. Thật tức cười khi người ta cứ hoang mang trước một truyền thuyết còn mơ hồ như vậy, đúng không? Huhuhuhu…… | ||
Xuất hiện | huhuhuhu。ワタシは千子村正。そう、妖刀とか言われているあの村正デスよ。huhuhuhu…… | |
Huhuhuhu. Tôi là Sengo Muramasa. Phải, cái gọi là yêu kiếm của Muramasa ấy. Huhuhuhu…… | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | huhuhuhu… | |
---|---|---|
Huhuhuhu… | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始です | |
Touken Ranbu, đang bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | 任せてもらいまショウ | |
Hãy cứ để đó cho tôi. |
Thành | ||
Thành | huhuhuhu。誰も彼もが、ワタシの妖しい魅力に夢中なのデス | |
---|---|---|
Huhuhuhu. Mọi người đều say đắm trước sự quyến rũ của tôi. | ||
どうかしましたか? 脱ぎまショウか? | ||
Có vấn đề gì à? Để tôi cởi bỏ y phục nhé? | ||
蜻蛉切は心配しょうなのデス。まっ、あれも村正のファミリデスから、気持ちは分りますわね。 | ||
Tonbokiri đúng là một kẻ hay lo nghĩ. Dù sao thì, anh ấy cũng là một thành viên của nhà Muramasa, nên tôi hiểu cảm xúc của anh ta mà. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 何を考えているんデス?huhuhuhu… | |
Ngài đang nghĩ gì vậy? Huhuhuhu… | ||
Thành (bị thương) | huhuhuhu。刀は脱いでこそ、実力が見えます。 | |
Huhuhuhu. Phải lột trần thanh kiếm, ta mới thấy được sức mạnh thực sự của nó. | ||
Tiễn kiếm tu hành | huhuhuhu。彼の旅立ちを見届けまショウ。その決意をね。 | |
Huhuhuhu. Hãy cùng tôi ra xem cậu ấy lên đường, xem ý chí của cậu ấy. | ||
Yêu cầu tu hành | huhuhuhu。今日は大事な話があリマス | |
Huhuhuhu. Hôm nay tôi có chuyện quan trọng muốn nói với ngài đấy. | ||
Ghi chú:
bản dịch có thể chưa đúng. | ||
Đội ngũ (đội viên) | huhuhu、任せてください | |
Huhuhuhu. Hãy cứ để đó cho tôi. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 心配いりません。主に刃向かうなんて、しませんよ | |
Không cần phải lo lắng gì hết. Tôi sẽ không làm mấy chuyện như phản bội chủ nhân đâu. | ||
Ghi chú:
Các thanh kiếm của Muramasa bị đồn là khiến chủ nhân chúng phát điên. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | huhuhuhu。 甘いデスね。 | |
Huhuhuhu. Ngọt thật đấy. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | huhuhuhu… | |
Huhuhuhu… | ||
装備は使ってこそデス | ||
Đao trang là phải được sử dụng. | ||
着ろ…と。ふむ | ||
Mặc vào ư…? Hừm. | ||
Viễn chinh | huhuhuhu。行ってきますよ。 | |
Huhuhuhu. Tôi lên đường đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻りました。見てください。 | |
Tôi đã trở về rồi, hãy xem này. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | huhuhu、遠征部隊の帰還デス | |
Huhuhu, đội viễn chinh vừa trở về rồi. | ||
Rèn kiếm | おっと。新な刀デスな。 | |
Ôi chà, một thanh kiếm mới. | ||
Tạo lính | huhuhu。受け取ってくだサイ。 | |
Huhuhu. Xin hãy nhận lấy. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 脱ぐ前に着ることになりましたか… | |
Trước khi kịp cởi ra, tôi lại phải mặc vào... | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 残念です…が、脱ぎきる前に、着ざるを得ません…か… | |
Thật không may…Tôi lại phải mặc vào trước khi kịp cởi bỏ hết ra… | ||
Cường hóa | huhuhu!高まります! | |
Huhuhuhu! Nó đang dâng tràn! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わったようデスな。 | |
Có vẻ như một nhiệm vụ đã được hoàn thành. | ||
Chiến tích | あなたの事績、見せてくだサイね。 | |
Xin hãy cho tôi xem chiến tích của ngài. | ||
Cửa hàng | huhuhuhu。店先で脱いだら、どうなるんでショウねぇ… | |
Huhuhuhu. Không biết sẽ ra sao nếu tôi cởi đồ tại cửa hàng nhỉ… |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣デスね、伝説を増やしに行きまショウ。 | |
---|---|---|
Đến lúc ra trận rồi. Cùng tạo thêm nhiều truyền thuyết nhé? | ||
Thấy tài nguyên | huhuhuhu、臨時収入デスね | |
Huhuhuhu, thu nhập thêm, hm? | ||
Trinh sát | 情報をくだサイ。戦は、闇雲にやっても勝てません | |
Cung cấp tình hình cho tôi. Mù quáng chiến đấu sẽ không đem lại thắng lợi đâu. | ||
Bắt đầu trận đấu | さて、妖刀伝説を見極めなサイ | |
Hãy xem đây, yêu kiếm trong truyền thuyết.
| ||
PvP | huhuhuhu。あなたたちの実力、見せてくだサイ | |
Huhuhuhu. Hãy bộc lộ hết năng lực của cậu đi. | ||
Tấn công | 斬りますよ。 | |
Ta sẽ chém chết ngươi. | ||
ハッハッハッ! | ||
Hahaha! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | huhuhuhu! | |
Huhuhuhu! | ||
Đòn chí mạng | サッダルマ・プンダリーカ・スートラ! | |
Saddharma Puṇḍarīka Sūtra! | ||
Ghi chú:
Tên tiếng Phạn của Kinh Diệu Pháp Liên Hoa, một trong những bộ kinh Đại thừa quan trọng nhất và có ảnh hưởng lớn nhất, trong thời kì các tông phái Phật giáo, bao gồm cả Nhật Liên Tông, bắt đầu khai tổ. | ||
Thương nhẹ | ふむ | |
Hừm. | ||
まだまだデス | ||
Chưa kết thúc đâu. | ||
Thương vừa/ nặng | huhuhu…ワタシを脱がしましたね | |
Huhuhu…Ngươi đã lột được y phục của ta. | ||
Chân kiếm tất sát | ワタシを脱がせた以上、あなたはここで終わりデス | |
Ngươi đã đi quá giới hạn lột đồ ta rồi, ta sẽ kết liễu ngươi tại đây. | ||
Đấu tay đôi | 追い詰められてそ、真価が問われますね | |
Khi bị dồn vào đường cùng, giá trị đích thực của một người sẽ lại bị đưa lên bàn cân, phải không? | ||
Boss | huhuhuhu。この先が本番デス。ワクワクしますね。 | |
Huhuhuhu. Kẻ thù thực sự đang hiển diện ngay trước mắt. Thật phấn khích, phải không? | ||
Thắng trận (MVP) | huhuhuhu!当然デス。 | |
Huhuhuhu! Đương nhiên rồi. | ||
Nâng cấp | huhuhuhu。見てください、この力を! どうして目を背けるのデス? | |
Huhuhuhu. Hãy chiêm ngưỡng…sức mạnh này đi! Tại sao ánh mắt ngài cứ né tránh tôi vậy?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 妖刀などと……言われていても……こんなもの、デス。そこらの刀と、大差ない終わり……デスね…… | |
Được đồn là yêu kiếm……nhưng ta lại bỏ mạng nơi đây. Kết thúc thế này……cũng chẳng khác gì so với những thanh kiếm thường……phải không……? |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | huhuhuhu。馬は風評に踊らされませんね | |
---|---|---|
Huhuhuhu. Ngựa không thể hoang mang trước danh tiếng nhỉ. | ||
Chăm ngựa (xong) | 穏やかな時間を過ごしました | |
Chúng tôi đã lặng lẽ cho qua thời gian. | ||
Làm ruộng | 着物が汚れぬよう、脱ぎまショウか? | |
Cùng cởi đồ để không dính bẩn nhé? | ||
Làm ruộng (xong) | 着物が土まみれデス。脱ぎまショウ! | |
Quần áo tôi dính đất bẩn hết rồi. Thôi thì lại cởi vậy! | ||
Đấu tập | huhuhu、それはどんな悪戯をしてもいいということデスね…… | |
Huhuhu. Tôi không cắn cậu đâu…… | ||
Đấu tập (xong) | いい汗をかきました | |
Đổ cũng kha khá mồ hôi rồi đấy. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
huhuhuhuhu。ワタシに興味津々……デスね | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
……huhuhu。脱いだワタシが、気になるのでショウ……? | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようデスね | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったようデスね | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
知らせがきてマスね | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
huhuhuhu。模様替えデスか | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おやおや | |
刺激的すぎマシたか | ||
過激すぎマシたか | ||
冒険的すぎマシたか | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
さぁっ、ワタシを乗せるのデス! | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
huhuhuhuhu……心配性デスね | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
huhuhuhu | |
Huhuhuhu |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | h u h u h u h u。帰ってきましたか。思索の時間は終わりデスね | |
---|---|---|
huhuhuhu. Ngài đã trở về rồi. Thời gian tĩnh tâm đã kết thúc rồi nhỉ? | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとうございマス。新年初脱ぎとしまショウ | |
Chúc mừng năm mới. Chúng ta hãy cởi nhân dịp năm mới nhỉ. | ||
Omikuji | huhuhu。さあ、お引きなさい | |
huhuhuhu。小吉デス!凶が入っていないので、これが一番悪い | ||
中吉。微妙な結果デス | ||
大吉デスか。むぅ...... | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 妖刀による鬼退治とは……何が何だかデスね | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼は…ここデスか? | |
Quỷ đang... ở đây à? | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 福は外、デス。 | |
Vâng, niềm may hãy vào. | ||
鬼は内、福は外、デス。 | ||
Vâng, quỷ dữ hãy cút, niềm may hãy vào. | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 逆では、なぜいけないのでショウ | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | ワタシについてきてください! | |
Hãy đi theo tôi! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | huhuhuhu。二周年を迎えてしまいましたか、出遅れたのが残念デス | |
---|---|---|
Huhuhuhu. Đã được hai năm rồi sao? Thật đáng buồn khi tôi tới đây muộn. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | huhuhuhu。三周年デス。まずは挨拶をさせていただきマス。然る後に脱ぎマス! | |
Huhuhuhu. Đã tới kỉ niệm 3 năm rồi. Trước hết, hãy cho phép tôi nói lời chào với ngài. Rồi sau đó, tôi sẽ cởi hết cho ngài xem. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | huhuhuhu。四周年デスね。やはり脱がねば場が締まりませんか? | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年デスか。さすがにアナタは妖刀伝説に惑わされませんね | |
Là kỉ niệm lần đầu tiên của ngài sao? Thật đúng như mong đợi, ngài không hề hiểu lầm khi nghe truyền thuyết của yêu kiếm. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます。あなたの伝説が作られ始める頃合いデスね。 | |
Chúc mừng kỉ niệm hai năm của ngài. Đây là thời điểm hoàn hảo để ngài tạo ra những truyền thuyết của riêng mình. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年デスね。伝説とは日々の積み重ねのことデス | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年デス。名刀、妖刀の数々を従えて、アナタが向かう果てはいったいどこか…… | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | huhuhuhu。ワタシは千子村正。巷の噂の滑稽さを再確認してきました。 正しいことを言っても、それが正しく伝わるとは限りません。 デスが、だからと言って為すべきことをしない理由にはなりませんね? huhuhuhu…… | |
Xuất hiện | 只今戻りました。ワタシの新たな力を見極めたくば……そう、言わずともわかりマスよね? | |
Thành | ||
Thành | 言わずとも分かりマス。脱げと、言いたいのデスね? | |
---|---|---|
実力なくば、妖刀伝説も生まれなかったでショウ。ですから、ワタシはワタシの在り方を貫くだけデス | ||
蜻蛉切が何を言おうが、ワタシはワタシのしたいようにするだけデス | ||
Thành (rảnh rỗi) | 何を考えているんデス?huhuhuhu…… | |
Thành (bị thương) | huhuhuhu…、アナタもわかってマスね | |
Tiễn kiếm tu hành | huhuhuhu。きっと新たな力を得て帰ってきマス。脱がして、見極めたいデスね? | |
Đội ngũ (đội viên) | huhuhuhu、任せてください | |
Đội ngũ (đội trưởng) | アナタは私の実力をよく知っていマスからね | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | huhuhuhu、お茶ありますか? | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | 着ろ……と。ふむ | |
huhuhuhuhu | ||
使わぬ装備に価値はありません | ||
Viễn chinh | huhuhuhu、行ってきマスよ | |
huhuhuhu, tôi đi đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻りました、見て下さい | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | huhuhu……遠征部隊を出迎えるため、脱がねば! | |
Rèn kiếm | 新たな刀デスね?脱がして見極めまショウか | |
Tạo lính | huhuhuhu……受け取ってください | |
Sửa (thương nhẹ) | 脱ごうと欲すれば、まずは着るべし! | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | 脱ぎっぱなしでは、脱いだときのインパクトが、減じマスから、ね…… | |
Cường hóa | huhuhuhu!この高まり、見せつけたい! | |
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わったようデスね | |
Chiến tích | 貴方の全て、見せてもらいまショウ | |
Cửa hàng | huhuhuhu、この店番、脱いでも動じませんね。できる! | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣デスね?アナタの期待に応えまショウ | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | huhuhuhu、臨時収入デスね | |
Trinh sát | 情報を下さい。戦は、まず知ることからデス | |
Bắt đầu trận đấu | さて、新たな伝説を作りまショウか | |
| ||
PvP | huhuhuhu……アナタ達の実力、見極めまショウ | |
Tấn công | huhuhuhu! | |
huhuhuhu! | ||
斬りマスよ | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | ふむ!huhuhuhu! | |
Fu! Huhuhuhu! | ||
Đòn chí mạng | オン・バサラ・タラマ・キリク・ソワカ | |
Thương nhẹ | 脱ぐほどじゃありません | |
ほぅ? | ||
Hô ? | ||
Thương vừa/ nặng | huhuhu…ここからが、本番デス | |
Chân kiếm tất sát | huhuhuhu!アナタはワタシを鞘から解き放ってしまったのデス! | |
Đấu tay đôi | huhuhuhu!互いの全てを、ぶつけ合いまショウ! | |
Boss | huhuhuhu。この先が本番デス。楽しんで行きまショウ | |
Thắng trận (MVP) | huhuhu!また伝説を作ってしまいました | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | これで終わり、デスか。……願わくば、本当のワタシのことが、後に伝われば、良い、デスが…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | huhuhuhu。馬からすれば、妖刀かどうかなんて大差ないのでショウ | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | 穏やかな時間を過ごしました | |
Làm ruộng | なるほど。土まみれにして、脱がす口実を? | |
Làm ruộng (xong) | huhuhuhu。着物が汚れたら脱ぐ。自然デスね? | |
Đấu tập | huhuhuhu。取って食ったりはしませんょ | |
Đấu tập (xong) | いい汗をかきました。汗まみれなので脱ぎマスね | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
huhuhuhu、ワタシをどうしようと言うのデス? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
huhuhuhu……どう……デス?脱いだワタシは……? | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようデスよ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったようデスね | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物のようデスよ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
huhuhuhu、本丸を脱がそうと? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おやおや | |
刺激的すぎマシたか | ||
過激すぎマシたか | ||
冒険的すぎマシたか | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
さあ、ワタシを乗せて、新たな伝説を! | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
huhuhuhu、無事に帰りマスよ? | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
hu! huhuhuhuhu | |
Hu! Huhuhuhuhu |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | huhuhuhu。帰ってきましたか。ではワタシは脱ぎまショウ | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | あけましておめでとうでざいマス。蜻蛉切が初脱ぎの邪魔をするのデス。なんとか言ってください | |
Omikuji | huhuhu。さあ、お引きなさい | |
huhuhuhu。小吉デス!凶が入っていないので、これが一番悪い | ||
中吉。微妙な結果デス | ||
大吉デスか。むぅ...... | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼よ、待っていなさい | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼、デスね | |
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | huhuhuhu、鬼が悪とは限らないかもしれませんよ? | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | ワタシを信じて下さい! | |
Hãy tin tưởng ở tôi! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | huhuhuhu。四周年デスね。ここぞという場では、脱がねばなりませんね | |
---|---|---|
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年デスか。本領発揮し始める頃合いデスね? | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございマス。これからも共に伝説を打ちたてまショウ | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございマス。これからも共に伝説を打ちたてまショウ | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年デス。名刀、妖刀の数々を従えて、アナタの伝説は日々作られていくのデス | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
――村正。妖刀。主家殺しの刀。
アナタも妖刀伝説をよく耳にしたことがあるのではないデスか?
やれ家康公を害し疎まれた、やれ正宗と刀の在り方で対立した、などという類の噂デス。
その実、調べてみればそんな事実はない。
それどころか成立するはずのない創作だったりする。人の噂は無責任なものデス。
いえいえ、アナタを責めているわけではないのデスよ。
この修行の旅で、ワタシがいかなる真実を得られるのか。
……そう、考えていたのデス。
Muramasa. Kiếm. Một thanh kiếm giết chết chủ nhân của nó.
Ngài không thường nghe truyền thuyết về kiếm?
Tin đồn về việc giết chết cũng như làm hại Ieyasu, hoặc sự đối đầu với kiếm của Masamune.
Trong thực tế, sau khi điều tra, không có sự thật như vậy.
Trái lại, đó là một sự bịa đặt không có một chút sự thật nào. Tin đồn của con người thật là vô trách nhiệm.
Không, tôi không đổ lỗi cho ngài.
Tôi chỉ nghĩ về sự thật nào tôi có thể tìm thấy được trên hành trình rèn luyện này?
...... Vâng, tôi đã nghĩ về cái chết
ワタシが辿り着いたここは……そう、佐賀。時代は初代藩主鍋島勝茂様の治世。
勝茂様は村正を所有した者の一人で、主家からこの地の統治を引き継いだ方デス。
デスが……ほら、巷では主家を乗っ取り、この地を奪っただなんて囁かれていマス。
後に化け猫伝説がこの地で生まれるのも、そのせいデスね。
……主家殺しの妖刀村正と主家を乗っ取った大名。
ぴったりだと思いましたか?
Đây là nơi tôi đến ... Saga. Thời đại là triều đại của vị lãnh chúa phong kiến đầu tiên, Katsushige Nabeshima.
Katsushige là một trong những chủ sở hữu của Muramasa, người đã tước quyền cai trị đất đai từ nhánh chính.
Bọn họ đồn rằng ông ấy đã chiếm đoạt quyền lực của nhánh chính và cướp đất của họ.
Dó có lẽ là lý do tại sao truyền thuyết mèo ma được sinh ra ở đây.
....Thanh đao quỷ giết chết chủ nhân với vị lãnh chúa đã chiếm đoạt quyền lực của nhánh chính
Ngài có nghĩ rằng nó thật hoàn hảo?
主へ
人の噂など無責任なものデス。
勝茂様は極めて穏便に政権移行を達成し、悪逆には程遠かったというのに。
思うに、人は真実など求めていないのかもしれません。
己がよければ、どれだけ真実を歪めても構わないと思っているのかもしれません。
……デスが、それでも。
人がどうこう言おうと、勝茂様は世間がそう語るような悪人にはなりませんでした。
で、あるならば、ワタシも、世間の言うような妖刀になるべきではないのでショウね。
真実はワタシ自身と……そう、できればアナタが知っていればそれで充分デス。
――そろそろ着続けるのも限界デス。帰って脱ぐこととしまショウ!
Gửi Chủ nhân,
Lời đồn của con người là những thứ vô trách nhiệm nhất.
Lãnh chúa Katsushige đã đạt được sự chuyển giao quyền lực trong hòa bình, khác xa với những lời đồn ác ý.
Tôi nghĩ mọi người có lẽ không muốn nhìn nhận sự thật.
Họ có thể sẵn sàng bóp méo sự thật nếu họ thích.
Nhưng kể cả có như thế.
Bất kể mọi người nói gì, Katsushige không tệ như những gì thế giới nói về ngài ấy.
Nếu như tôi,... à và cả ngài nữa, biết sự thật đó, thì như vây cũng đủ.
Sắp đến lúc tôi chạm đến giới hạn rồi. Hãy về nhà và lột nào!
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |