Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 笹の葉を貫いたから笹貫。 薩摩樺山家に伝来した、波平派でも最古のほうの傑作……って言われてるけど、最初は刀工の意図とは違う出来だったんだろうな。 やれ失敗だと竹やぶに、やれ妖しいと海に投げ捨てられたりもしたね、たはは……。 でもま、環境の変化ってのは進化を促すって? どこかの誰かさんみたいに凝り固まらずにいきたいなぁ | |
Vì có thể cắt xuyên qua lá tre nên tôi được gọi là Sasanuki. Được lưu truyền trong gia tộc Satsuma Kabayama, là kiệt tác lâu đời nhất của trường phái Naminohira,...mà đó là những gì người ta vẫn thường nói, chứ tôi đoán có lẽ ý định ban đầu của người thợ rèn ra tôi không phải thế đâu. Nào là "Ôi trời, đúng là thứ thành phẩm thất bại" rồi quẳng tôi vào bụi tre, sau lại bảo tôi "Đúng là vật kỳ lạ" xong thẳng tay ném tôi xuống biển cơ mà, ha ha... Nhưng chẳng phải ta vẫn hay có câu thay đổi môi trường sẽ thúc tiến sự phát triển của bản thân sao? Tôi muốn được tự do tự tại, không giống như ai đó cứ dính cứng ở một chỗ hoài đâu. | ||
Xuất hiện | オレは笹貫。へぇ、これなら竹藪や海に投げ捨てられても自分で戻ってこれちゃうなぁ。 これは失敗したって放り出したくなったとし・て・もだ。……はは、なんてジョーダン | |
Tôi là Sasanuki. Heh, tôi đoán bây giờ nếu ai đó ném tôi vào bụi tre hay xuống biển, tôi có thể tự mình quay về. Cũng tức là ngay cả nếu tôi thất bại và ngài muốn ném tôi đi...Hah, tôi chỉ đùa thôi mà. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 笹の葉に乗りすーいすいっと | |
---|---|---|
Cưỡi thật mượt trên lá tre. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、初めよっか | |
Touken Ranbu, bắt đầu thôi. | ||
Bắt đầu chơi | いい波来てる? | |
Có cơn sóng tốt nào đánh tới không nhỉ? |
Thành | ||
Thành | 竹藪出てきたのに笹って?昔は竹と笹の区別はあいまいだったからさぁ。これ本当 | |
---|---|---|
Tại sao tên của tôi lại có từ 'Cỏ tre', trong khi sự thực thì tôi đã cắt xuyên qua bụi trúc á? Ngày xưa ấy, mọi người không thực thấy tre và trúc khác biệt. Tôi nói thật mà. | ||
Ghi chú:
Sasa' 笹, chữ kanji nghĩa là Cỏ tre, nhưng truyền thuyết của Sasanuki kể về việc anh ta cắt xuyên qua 'take' 竹, tức là cây Trúc. Trong khi hai loại cây này gần giống nhau, chúng là những cây khác nhau.
Note 2: Cái tên Sasanuki bắt nguồn từ việc anh ta bị ném vào bụi cỏ tre (笹). Ngoài ra cũng có truyền thuyết anh bị ném xuống biển như một thanh yêu kiếm.'' | ||
波に乗れれば、今度は自分で戻ってこれるだろう? | ||
Nếu có thể tự mình cưỡi lên những con sóng, thì lần này tôi có thể tự quay về nhỉ? | ||
でも海はちゃんと怖いからいいよ | ||
Nhưng biển đáng sợ lắm, nên là không, cảm ơn. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 漂っていると、凝り固まった部分が溶けていくような気がするから不思議だ | |
Khi tôi trôi dạt, cảm giác như thể tất cả sự cứng nhắc và định kiến của tôi tan biến, thật bí ẩn làm sao... | ||
Thành (bị thương) | あったった…… 波を掴めないとこうなっちゃうよな | |
Ow ow ow... Điều này xảy ra vì tôi không đón kịp con sóng. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 思い切って飛び込んでみるのも悪くない。……いや、飛び出すのか | |
Cứ thế tiến sâu và nhảy vào cũng không tệ. ... Oh, cậu ấy làm vậy để được tự do à? | ||
Đội ngũ (đội viên) | 隊員の一撃、決めてくるか | |
Đoán rằng tôi sẽ ỷ lại với tư cách là một thành viên. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 隊長の一撃、決めてくるか | |
Đoán rằng tôi sẽ buộc phải chiến đấu vì trách nhiệm của một Đội trưởng. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ああ……疲れてると甘さが沁みる | |
Ahhh... Khi đang mệt mỏi, một thứ gì đó ngọt ngào thật tốt. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | そうそう、食べてこそ戦える | |
Đúng đúng, có thực mới vực được đạo! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | これだけ食べれば大暴れできるか | |
Nếu còn phải ăn nữa tôi sẽ nổi giận mất. | ||
Trang bị | こんな感じ? | |
Kiểu như vậy à? | ||
んど? | ||
Thế nào? | ||
似合っる? | ||
Trông hợp với tôi chứ? | ||
Viễn chinh | よーし、行きますか | |
Được rồi, ta xuất phát thôi nhỉ? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | いい波だった。聞く? | |
Vừa rồi toàn sóng tốt không đó! Muốn thử không? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 刀が自力で戻ってこれるんだから、便利な時代だよ、ホント | |
Vì một thanh kiếm có thể tự mình trở về nên đây quả là một thời đại vô cùng tiện lợi. | ||
Rèn kiếm | おっ、新顔? | |
Ồ! Gương mặt mới à? | ||
Tạo lính | こういうのはさ、こだわり過ぎないのが骨 | |
Đối với những thứ như thế này, mẹo là đừng chú tâm quá nhiều vào các chi tiết nhỏ. | ||
Sửa (thương nhẹ) | ああー……確かに、かすり傷くらいが一番しみる | |
Aah... Hẳn rồi, một vết xước là tồi tệ nhất. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | あったた……確かに、道具のメンテナンスは大事だわ | |
Ow ow ow... Hẳn rồi, bảo trì để giữ vũ khí trong tình trạng tốt là điều quan trọng. | ||
Cường hóa | これは力の波…… | |
Đây đúng là đợt sóng hùng vĩ... | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | お、なんかもらえる? | |
Ồ, Ngài có nhìn thấy không? | ||
Chiến tích | これが、ここの歴史ってわけだ | |
Thứ này tổng kết lại những chuyện đã xảy ra, huh. | ||
Cửa hàng | オレも欲しいものはあったんだ。気が合うね | |
Tôi cũng có thứ mà mình muốn mua. Chúng ta nên đi cùng nhau. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | さて、沖に出ますか | |
---|---|---|
Bây giờ, ra khơi thôi nào. | ||
Thấy tài nguyên | 落っこちてたら持ち帰る……と | |
Giữ lại những thứ nhặt được... phải không. | ||
Trinh sát | 焦って飛び込まず、まずは全体を眺めて | |
Chúng ta không nên vội vàng xông lên, đầu tiên cần phải có cái nhìn tổng thể đã. | ||
Bắt đầu trận đấu | さてと……テイクオフ! | |
Giờ thì... Xuất kích nào!
| ||
PvP | ま、気迫で負けるわけにゃいかないか | |
Chà, đoán là tôi không nên thua trong một cuộc đấu về ý chí. | ||
Tấn công | キェアアア! | |
KIEAAA! | ||
くらえ! | ||
Cố lên! | ||
Đòn chí mạng | 一撃、必殺! | |
Giết trong một đòn! | ||
Thương nhẹ | 軽い! | |
Quá nhẹ! | ||
かすり傷! | ||
Vết xước nhỏ thôi! | ||
Thương vừa/ nặng | ぐっ、踏み込みすぎたか | |
Gh, tôi đoán tôi đã đi quá xa. | ||
Chân kiếm tất sát | オレに行き会ったことが運の尽きだ! | |
Ngươi quá xui xẻo khi gặp phải ta! | ||
Đấu tay đôi | さあさあ、わいの度胸を見せてみ | |
Nào, cho ta thấy sự can đảm của ngươi đi! | ||
Boss | なんであろうと、一撃で | |
Bất kể đó là gì, tôi sẽ hạ gục trong một đòn. | ||
Thắng trận (MVP) | お、オレが一番斬ったってことか | |
Ồ, vậy là tôi đã chém được nhiều nhất à? | ||
Nâng cấp | 力の波、掴んだか? | |
Không biết mình đã bắt được con sóng lớn đó chưa?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | この雲行きじゃ、やめといたほうがよくないか? | |
Nhìn thời tiết này, Ngài không nghĩ rằng tốt nhất nên hủy bỏ nhiệm vụ sao? | ||
Bị phá hủy | 波の音……いや、笹が触れ合う音か……。藪から出でて、藪に還る……か…… | |
Tiếng sóng... Không, tiếng va chạm với cỏ tre... Dù đã rời khỏi bụi rậm, giờ tôi lại trở về với nó... phải không?... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬と波は乗るものだとばかり | |
---|---|---|
Tôi tưởng ngựa và sóng chỉ để cưỡi. | ||
Chăm ngựa (xong) | 追いかけまわしたりしないから、ほーら | |
Ta sẽ không đuổi ngươi đi, đến đây nào. | ||
Làm ruộng | ここに埋まっとけってことかな? | |
Tôi đoán điều này nghĩa là Ngài đang bảo tôi chôn mình ở đây? | ||
Làm ruộng (xong) | 光っててこうしよっか | |
Đáng lẽ nên tự tin mà trốn việc thôi. | ||
Đấu tập | やっとく | |
Bắt đầu nào. | ||
Đấu tập (xong) | やるね | |
Được đấy nhỉ? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
急かすね。つつきすぎると蛇が出るかもよ | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
っててて…… 波じゃなくて、俺のことを掴もうとしている? | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わってる | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わってる | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
知らせかな? | |
Có thông báo đấy nhỉ? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
おっ、模様替え? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
さすがに感度にやりすぎた | |
なんか違うな | ||
これはこれで…… | ||
……とはいかないか | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
ほーら、大丈夫、大丈夫 | |
Xem nào, không sao, không sao đâu. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
へぇ?効くの、これ? | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
戦の海原へ | |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | お!? これが噂の藪から主か | |
---|---|---|
Ngắm hoa mùa Xuân | よーし、つけ揚げに芋でいきますか | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | おっ、出番、ね | |
---|---|---|
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | お、就任一周年? 水辺でチャプチャプからは卒業か | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | お、就任二周年? もうそろそろ迷わずに行動できるかな? | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | お、就任三周年? なんでも三年続けばいっぱし。これ、ホント | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | お、就任四周年? 慣れてきたからこそ流れでうっかり……なんてこともあるから、気を付けてこ | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | お、ついに就任五周年? 盛大に祝わなきゃいけない節目だろ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | お、就任六周年? 波をひとつ越え次の大波へってこと | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | お、就任七周年? この波に乗ってどこまで行けるか、それはそれで楽しみにしてる | |
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |