Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 上杉家御手選三十五腰のひとつ、無銘 一文字。号して山鳥毛。華やかな刃文で評価されている。……と、自分で言うのもなんだが、少々恥ずかしがり屋でね。だから数百年も一般には姿を見せなかった。……それでは、説明になっていないだろうか | |
Một trong ba mươi lăm bảo kiếm của gia tộc Uesugi, thanh Ichimonji vô danh, tôi là Sanchoumou. Tôi được đánh giá cao bởi đường vân tuyệt đẹp trên lưỡi kiếm... Mà, nói gì thì nói, tôi vẫn hơi ngượng đấy. Hàng trăm năm qua vẫn chưa có ai nhìn thấy tôi cả. Như vậy là Ngài hiểu rồi chứ? | ||
Xuất hiện | ああ、小鳥に呼ばれたか。上杉家御手選三十五腰のひとつ、無銘 一文字。号して山鳥毛だ。我が家の鳥たちは集まっているか? | |
Aa, có con chim nhỏ đã gọi tôi sao? Một trong ba mươi lăm bảo kiếm của gia tộc Uesugi, thanh Ichimonji vô danh, tôi là Sanchoumou đây. Bầy chim của tôi có ở đây không? | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ | |
---|---|---|
Tourabu | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始するぞ | |
Touken Ranbu, bắt đầu nào. | ||
Bắt đầu chơi | 呼ばれたような気がしたのだが | |
Cứ như có ai đang gọi tôi ấy? |
Thành | ||
Thành | 刀剣男士、という呼び名が少々気恥ずかしくもある。古臭いのでな。お許しいただこう。 | |
---|---|---|
Đao Kiếm Nam Sĩ - Được gọi như vậy thì... có hơi ngại một chút. Tôi quê mùa quá nhỉ? Xin thứ lỗi. | ||
一文字一家の長ではあるが。君の持ち刀でもある。一介の部下という訳さ。 | ||
Dù có là trưởng bối của nhà Ichimonji, tôi cũng vẫn là thanh kiếm của Ngài. Tôi chỉ là một thuộc hạ mà thôi. | ||
地元、というものは我々の物語を語り継ぐ基盤でもある。……気を配らねばならないのさ。 | ||
Ngay cả tại đây, câu chuyện của chúng ta vẫn có thể được lan truyền. Ngài nên cẩn thận. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 小鳥は、用事か?それならば…… | |
Chim nhỏ, có nhiệm vụ gì à? Nếu là vậy thì... | ||
Thành (bị thương) | こっぴどくやられてしまった。……無様なものだよ | |
Tôi đã bị đánh bại... Chuyện này lạ lùng đây. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 奴の帰巣を待つとしよう | |
Hãy cùng đợi cậu ấy trở về. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 分かった。行こう | |
Tôi hiểu rồi. Đi thôi. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 分かった。率いるのは慣れている。 | |
Đã hiểu. Tôi dần quen dẫn đầu rồi. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 菓子で、はしゃぎはしないぞ | |
Với đồ ngọt, tôi không hứng thú lắm đâu. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ふむ。確かに兵糧は重要だな | |
Hm, quả là đồ tiếp ứng cũng quan trọng ha. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | この量……行軍計画を、少し修正する必要があるか | |
Lượng thức ăn này... Kế hoạch hành quân bị thay đổi một chút rồi à? | ||
Trang bị | 戦準備は万全だ | |
Chuẩn bị cho trận chiến đã xong rồi đây. | ||
うん……。どう使おうか | ||
Hm... Cái này dùng thế nào? | ||
これを使うか | ||
Tôi sẽ dùng cái này sao? | ||
Viễn chinh | では、行ってこよう | |
Vậy thì, ta đi ngay thôi. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻った。報告はここに纏めてある | |
Tôi về rồi. Tóm tắt báo cáo ở đây luôn này. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | ご苦労。報告を聞こう | |
Làm tốt lắm. Ta nghe báo cáo đây. | ||
Rèn kiếm | 新たなる刀…いかに | |
Một thanh kiếm mới... đến rồi đây. | ||
Tạo lính | うまくできているだろう? | |
Theo Ngài thế này đã tốt hơn chưa? | ||
Sửa (thương nhẹ) | 身だしなみを、整えてこよう | |
Chỉnh trang lại vẻ ngoài thôi nhỉ? | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | ここままでは……邪魔に、なるだけか | |
Nếu cứ để thế này... sẽ trở nên phiền phức nhỉ? | ||
Cường hóa | これは……高揚してしまいそうだ | |
Thế này là... Tôi sẽ mạnh hơn phải không? | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務達成だな | |
Nhiệm vụ hoàn thành rồi nhỉ? | ||
Chiến tích | ほう、頑張っているな | |
Ồ? Ngài đã cố gắng nhỉ? | ||
Cửa hàng | 小鳥は、何か買ってもらいたいものでもあるのかな? | |
Chim nhỏ, Ngài có muốn được mua tặng thứ gì không nhỉ? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 討ち入りだ!首を並べて武威を示せ。 | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | これは収穫だな | |
Đây chính là được mùa hả? | ||
Trinh sát | 状況を報告しろ。追い詰めるぞ! | |
Mau báo cáo kết quả trinh sát. Ta sẽ truy lùng chúng. | ||
Bắt đầu trận đấu | 勝つための戦、はじめるとしよう。 | |
Vì thắng lợi của trận chiến, bắt đầu thôi chứ nhỉ?
| ||
PvP | 我々の力を示すとしようか | |
Phô diễn sức mạnh của chúng ta chứ nhỉ? | ||
Tấn công | 斬る! | |
Triệt hạ! | ||
刎ねる! | ||
Trảm thủ! | ||
Đòn chí mạng | そら…首が飛ぶぞ! | |
Đây rồi, ngươi bay đầu nhé! | ||
Thương nhẹ | ほう | |
Hm? | ||
おもしろい | ||
Thú vị rồi đây. | ||
Thương vừa/ nặng | っ見誤ったか | |
Ugh... Ta phạm sai lầm rồi sao? | ||
Chân kiếm tất sát | うん…本気でやらねばならないようだな | |
Ừm, đã đến lúc ta phải đánh nghiêm túc rồi đấy hả? | ||
Đấu tay đôi | こうなってしまっては、戦術どころではないな | |
Đã phải đến nước này rồi... chẳng còn chiến thuật gì nữa nhỉ? | ||
Boss | 敵将を見つけたか。ここが正念場だ。いいな? | |
Đã tìm ra tướng địch rồi à? Đây là nơi quan trọng đấy, hiểu chứ? | ||
Thắng trận (MVP) | 古臭いのでな、はしゃぎはしないさ | |
Tôi quê mùa quá mà, không hào hứng với chuyện này lắm. | ||
Nâng cấp | 感覚はわかった。ここから本領発揮とさせてもらおう | |
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | このような、末路とは……合わせる顔もない、な…… | |
Một kết thúc như thế này ... Tôi sẽ không có mặt để gặp bất cứ ai, huh ... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ある種我々と同じ……か | |
---|---|---|
Có gì đó giống với chúng ta... nhỉ? | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬にも好かれているな。私は | |
Cả lũ ngựa cũng thích tôi đấy nhỉ? | ||
Làm ruộng | こういうことは、鳥たちに任せている | |
Mấy chuyện thế này, cứ việc để cho lũ chim làm. | ||
Làm ruộng (xong) | 自ら範を示すことも、大事だということか | |
Đặt ra ví dụ bản thân mình, là một việc hết sức quan trọng đấy. | ||
Đấu tập | 緊張することはない。打ち込んでこい | |
Không cần lo lắng gì đâu. Cứ tấn công đi. | ||
Đấu tập (xong) | よくわかった。編成の参考にしよう | |
Đã hiểu rõ. Hãy để nó trở thành tài liệu cho tổ chức cùng học hỏi. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そう、まじまじと見つめられると……だな…… | |
---|---|---|
Chà, Ngài cứ nhìn tôi chằm chằm như vậy... thì... | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
小鳥……。私の瞳に映る炎で、焼けてしまうぞ…… | |
Ôi chim nhỏ... Ngọn lửa đang bùng lên trong đôi mắt tôi sẽ thiêu cháy Ngài đấy... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようだ | |
Kiếm mới được rèn xong rồi đấy. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わったようだ | |
Sửa chữa hoàn tất rồi đấy. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
さて、どうしたものかなあ。 | |
Chà, tôi tự hỏi chuyện gì đang xảy ra. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
どうしたいんだ? | |
Ngài muốn làm gì? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おや…… | |
Ồ... | ||
違うようだな | ||
Có vẻ sai rồi ha? | ||
おっと、すまない | ||
Ôi trời, tôi xin lỗi. | ||
これは失敗だな | ||
Thế này là thất bại nhỉ? | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
馬を使うか | |
Tôi sẽ dùng ngựa à? | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
おや、お守りか | |
Ồ, bùa bảo hộ à? | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
さて、敵はどう動くか | |
Nào, hãy dõi theo thật kĩ từng chuyển động của kẻ địch. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 小鳥よ、帰巣したか。羽を伸ばしてきたという訳だな。さて、やることはいくらでもあるぞ。何から始める? | |
---|---|---|
Ôi chim nhỏ, Ngài đã về rồi à? Chắc Ngài muốn tung cánh rồi chứ hả? Nào, có rất nhiều thứ phải giải quyết đấy. Ngài muốn bắt đầu từ đâu? | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとう。やれやれ、若烏にお年玉を配って回らないとな | |
Chúc mừng năm mới. Ây chà, tôi phải đi lì xì cho lũ chim nhỏ rồi. | ||
Omikuji | おみくじか。引いてみるとしよう | |
Bốc quẻ à? Ngài cứ thử rút một cái xem. | ||
小吉。なるほど、気をつけておこう | ||
Tiểu Cát. Ra là vậy, Ngài nhớ cẩn thận nhé. | ||
中吉。まずまずといったところか | ||
Trung Cát. Cũng khá xứng đáng nhỉ? | ||
大吉。この勢いに乗っていくとしようか | ||
Đại Cát. Cứ giữ vững phong độ thế này nhé! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 私は、静かに花見を楽しも既知でねえ。背屈ではないかなあ。 | |
Tôi biết rất rõ, cách để thưởng thức thú vui ngắm hoa này trong tĩnh lặng. Chắc là nó sẽ không khiến tôi bị đau lưng đâu nhỉ? | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | さて、鬼はどう動くか | |
---|---|---|
Xem nào, bọn quỷ đi đâu rồi nhỉ? | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼の本拠を見つけたか。ここが正念場だ、いいな? | |
Tìm được căn cứ của bọn quỷ rồi à? Đây là nơi quan trọng đấy, hiểu chứ? | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外、福はー内!! | |
Quỷ biến đi, phúc ở lại! | ||
そぉら、どうだ | ||
Xem này, thấy sao hả? | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | やれやれ。豆まきではしゃぐようでは | |
Ây chà, có vẻ tôi thích vụ ném đậu này rồi. | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | ご苦労。後はこちらのするべきことだ | |
Vất vả rồi. Phần tiếp theo cứ để cho chúng tôi. |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに五周年。だが戦いはこれからも続く。我々をこれからも応援してくれるな、小鳥よ | |
---|---|---|
Cũng đến năm thứ Năm rồi. Tuy vậy, từ giờ trận chiến vẫn sẽ tiếp tục. Hãy vẫn giúp đỡ chúng tôi nhé, chim nhỏ. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 節目の年を越えても、それで終わりというわけではない。小鳥よ、だからこその六周年だ | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年か。小鳥よ、巣の整え方は覚えたかな? | |
Kỷ niệm Một năm Nhậm chức à? Chim nhỏ, Ngài đã nhớ cách xây tổ hay chưa? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年だな。小鳥よ、戦の采配も板についてきたな | |
Kỷ niệm Hai năm Nhậm chức rồi. Chim nhỏ, Ngài đã quen với chiến tranh rồi nhỉ? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう。小鳥よ、これからも頼むぞ | |
Chúc mừng Ngài Ba năm Nhậm chức. Chim nhỏ, từ giờ cũng xin nhờ Ngài chiếu cố. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 祝、就任四周年。小鳥よ、これからも共に | |
Chúc mừng Ngài Bốn năm Nhậm chức. Chim nhỏ, hãy tiếp tục ở bên chúng tôi. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | おめでとう。これで小鳥は就任五周年だ。今日は盛大に祝おうか | |
Xin chúc mừng. Đây là kỉ niệm Năm năm Chim nhỏ Nhậm chức đấy. Hôm nay làm tiệc mừng lớn chứ? | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | さて、就任六周年だな。小鳥は節目の年を超え、次の節目までの展望は見えているかな? | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |