Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 五月雨江です。五月雨の季節に打たれたことからこの名がついたとも言われております。
え? 見た目で欺くのは、忍びの術の初歩の初歩なのですよ……わん |
|
Tôi là Samidare Gou. Người ta bảo rằng tôi mang cái tên cái tên này là bởi tôi được rèn ra vào mùa của những cơn mưa đầu hè. Ể? Dùng vẻ ngoài để đánh lừa đối phương là điều cơ bản nhất trong nhẫn thuật mà… gâu. | ||
Ghi chú:
Samidare 五月雨 nghĩa là cơn mưa tháng năm (âm lịch), cơn mưa đầu hè | ||
Xuất hiện | 郷義弘が作刀、名物、五月雨江。え? これですか。これは前の主に対しての義理のようなもの。
それよりは、同じ時代に生きたあの方への思いの方が強いのです。そう、私の名前を詠んでくれた、あの方への…… |
|
Tôi là Samidare Gou, một danh tác của thợ rèn Gou no Yoshihiro. Ể? Thứ này sao..? Tôi đeo nó như một cách thể hiện sự kính trọng đối với chủ nhân cũ của mình. Thế nhưng, tình cảm của tôi dành cho một người khác sống cùng thời đại với ngài ấy lại mạnh mẽ hơn. Đúng vậy, là người đã vịnh lên những bài thơ bằng tên tôi… | ||
Ghi chú:
Đôi tai với cái đuôi anh ấy đeo là để thể hiện sự kính trọng đối với chủ nhân cũ Tokugawa Tsunayoshi, một vị Tướng quân nổi tiếng là cực kì yêu chó. Còn người còn lại là nhà thơ haiku nổi tiếng Matsuo Basho. Chủ đề thơ yêu thích của nhà thơ Basho là về cơn mưa đầu hè, ông viết rất nhiều thơ về chủ đề này. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 集めて早し最上川……か | |
---|---|---|
Tụ lại trên dòng sông Mogami chảy xiết... à? | ||
Ghi chú:
Trích thơ Basho “五月雨を集めて早し最上川.” (Từng cơn mưa đầu hạ Hội tụ về dòng sông Mogami chảy xiết.) 五月雨 là cơn mưa đầu hạ, cũng là tên thanh kiếm này. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
龍頭あぐる番太郎 | |
Người gác đêm thắp lên ngọn đèn rồng. | ||
Ghi chú:
Trích thơ Basho “五月雨や龍燈あぐる番太郎.” (Ơi cơn mưa đầu hạ Người gác đêm lẻ bóng Thắp lên ngọn đèn rồng.) | ||
Bắt đầu chơi | さてと、今日も一句詠みましょうか | |
Nào, hôm nay ta hãy cùng vịnh một bài thơ. |
Thành | ||
Thành | 桶の輪切るる夜の声…か | |
---|---|---|
Phải chăng là… “Chiếc xô gợn sóng, âm vang trong đêm”? | ||
Ghi chú:
Trích thơ Basho “五月雨や 桶の輪切るる 夜の声.” (Mưa đầu hè nhỏ giọt Làm chiếc xô gợn sóng Thanh âm vang trong đêm.) | ||
鳰の浮巣を見にゆかん……ですね | ||
"Ta muốn ngắm tổ của loài chim lặn"...đúng không? | ||
Ghi chú:
Trích thơ Basho “五月雨に鳰の浮巣を見にゆかん.” (Ôi cơn mưa đầu hạ Chim lặn kéo về xây Tổ đây ta ngắm nhìn.) | ||
滝降り埋むみかさ哉 | ||
Nước chảy xiết đến lấn cả thác. | ||
Ghi chú:
Trích thơ Basho “五月雨は滝降り埋むみかさ哉” (Ôi cơn mưa đầu hạ Đổ về đây xối xả Nhấn chìm cả thác xa.) | ||
Thành (rảnh rỗi) | 私を置いて旅に出ていたのですか?何故ですか | |
Người lên đường mà bỏ tôi lại đây sao? Vì sao vậy? | ||
Thành (bị thương) | 辞世の句を詠むには……まだ早いようです | |
Vịnh một bài thơ tạ thế… hẵng còn sớm quá. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 良いと思います。旅が人を作るのです | |
Tôi nghĩ đây là một điều tốt. Có đi xa mới nên người mà. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 季語を守るために、戦いましょう | |
Để bảo vệ những quý ngữ, tôi sẽ chiến đấu. | ||
Ghi chú:
Quý ngữ là từ để miêu tả một mùa nào đó trong năm, có thể là từ trực tiếp chỉ mùa hay gián tiếp thông qua các hình ảnh, loài hoa, loài cây cỏ động vật, hoạt động, lễ hội... mang đặc trưng của mùa đó. Thơ haiku nhất định phải có Quý ngữ. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 忍びの私が隊長……。頭が命じるのであれば | |
Một nhẫn giả như tôi làm đội trưởng… Nếu như đó là mệnh lệnh của Chủ nhân. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 犬も歩けば花より団子と……詠んでませんよ | |
“Chú chó đi rông cũng sẽ thích dango hơn hoa”… Không thể vịnh một bài thơ như thế được. | ||
Ghi chú:
Câu thoại ghép từ 2 câu tục ngữ của Nhật, “犬も歩けば棒に当たる" (Nghĩa đen: Con chó đi rông cũng va phải cột, ý nói vận rủi có thể đến bất cứ lúc nào) và “花より団子" (Nghĩa đen: Dango tốt hơn hoa, đồng nghĩa với “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”) | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | くもさん、一休みしますかね | |
Mình nghỉ ngơi chút thôi, Kumo-san. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 味しいですね、くもさん | |
Cái này ngon nhỉ, Kumo-san? | ||
Trang bị | 首輪でなければ、どのような物でも | |
Thứ gì cũng được, miễn không phải là vòng cổ. | ||
これを使って密偵してきましょう | ||
Tôi sẽ sử dụng nó cho hoạt động tình báo. | ||
より速く歩けそうです | ||
Thứ này có lẽ sẽ giúp tôi đi nhanh hơn. | ||
Viễn chinh | できれば、北の方に行きたいものですね | |
Nếu được thì tôi muốn ra miền Bắc một chuyến. | ||
Ghi chú:
Ám chỉ chuyến hành trình từ Edo đến vùng Tohoku (Đông Bắc nước Nhật) nổi tiếng đã được ghi lại trong tuyển tập thơ văn trứ danh của nhà thơ Basho - “Đường mòn miền Bắc” (Oku no Hosomichi) | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | たくさんの句を詠んで、戻って参りました | |
Chúng tôi đã vịnh được nhiều bài thơ và trở về. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 帰還したようです。……私も旅に出たい | |
Đội viễn chinh về rồi …. Tôi cũng muốn đi nữa. | ||
Rèn kiếm | 新たな季語が生まれたようです | |
Có vẻ như một quý ngữ mới vừa chào đời. | ||
Tạo lính | 忍びに役立つ道具でしょうか | |
Đây là đạo cụ hữu ích cho nhẫn giả sao? | ||
Sửa (thương nhẹ) | 大丈夫です。秘薬があります | |
Không sao đâu. Tôi có thần dược rồi. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 次の任務のためにも……ですね | |
Đây sẽ là… kinh nghiệm cho nhiệm vụ tiếp theo. | ||
Cường hóa | 言葉が溢れてくるようです | |
Những quý ngữ như đang trào dâng. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わっているようですね | |
Có vẻ như Ngài đã hoàn thành những nhiệm vụ rồi kìa. | ||
Chiến tích | 戦績です。七五調に直しておきました | |
Đây là chiến tích. Tôi đã chuyển đổi nó lại thành một bài thơ thất ngũ điệu này. | ||
Cửa hàng | ふふ。……いえ、買い物よりも、そこに至るまでの景色と出会えることが嬉しいのです | |
Fufufu… Không, so với việc mua sắm thì tôi hào hứng với những cảnh sắc ven đường hơn. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 言葉を焼き、季語を殺す者を、私は許しません | |
---|---|---|
Những kẻ dám thiêu rụi ngôn từ, xóa sổ quý ngữ, ta hẳn sẽ không nương tay với chúng đâu. | ||
Thấy tài nguyên | ここ掘れ、わんわん | |
Đào tại đây này, gâu gâu. | ||
Trinh sát | 偵察は最も得意とするところ | |
Trinh sát chính là sở trường mà tôi mạnh nhất đấy. | ||
Bắt đầu trận đấu | 開戦です | |
Đã đến lúc khai chiến.
| ||
PvP | 誤って殺してしまわないようにしないとですね | |
Tôi phải đảm bảo rằng mình không vô tình ám sát ai. | ||
Tấn công | ふっ | |
Fuh | ||
ふむ | ||
Hm | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | はっ | |
Hah | ||
Đòn chí mạng | しっ | |
Sh | ||
Thương nhẹ | くっ | |
Ku | ||
くうっ | ||
Kuu | ||
Thương vừa/ nặng | 引き時か | |
Đến lúc lùi về rồi sao? | ||
Chân kiếm tất sát | 聞こえるかい?岩にしみ入る蝉の声が | |
Nghe chưa hả? Tiếng ve sầu thấu xuyên vào đá đấy! | ||
Ghi chú:
Trích thơ Basho "閑さや岩にしみ入る蝉の声" Tịch liêu/ thấu xuyên vào đá/ Tiếng ve sầu | ||
Đấu tay đôi | らしくない戦い方ですが……! | |
Đây tuy không phải là cách chiến đấu quen thuộc của tôi nhưng…! | ||
Boss | 敵の首領を見つけました。暗殺します | |
Đã phát hiện tướng địch. Tôi sẽ ám sát hắn. | ||
Thắng trận (MVP) | 褒美はなんでしょう | |
Phần thưởng dành cho tôi là gì vậy? | ||
Nâng cấp | 素晴らしい句が浮かびました | |
Tôi vừa nảy ra ý tưởng cho một bài thơ hay.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | ……っ、夢は……枯野をかけ廻る……か…… | |
Mộng tàn… phiêu lãng… giữa đồng hoang… | ||
Ghi chú:
Trích bài thơ tạ thế của Basho: 旅に病んで夢は枯野をかけ廻る (Dang dở hành trình này Chỉ còn mộng phiêu lãng Trên những cánh đồng hoang.) |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 甘やかし過ぎではないでしょうか | |
---|---|---|
Người có chiều hư chúng quá rồi không? | ||
Chăm ngựa (xong) | 何故犬当番は無いのでしょう | |
Tại sao lại không có nội phiên chăm chó vậy? | ||
Làm ruộng | 畑には、季語がたくさんあっていいですね | |
Đồng ruộng có biết bao nhiêu là quý ngữ, thật tuyệt. | ||
Làm ruộng (xong) | ほら、こんなにたくさん詠めましたよ | |
Người nhìn xem, tôi đã vịnh được nhiều thơ thế này. | ||
Đấu tập | 背後から忍び寄るのが私の戦い方なのですが…… | |
Phong cách chiến đấu của tôi là lén lút tấn công từ đằng sau cơ… | ||
Đấu tập (xong) | 卑怯というのは、私達にとっては褒め言葉ですよ | |
“Thủ đoạn hèn hạ” đối với chúng tôi là một lời khen. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
お暇なのでしたら、発句でも | |
---|---|---|
Nếu người đang nhàn rỗi thì có thể thử nghĩ một bài thơ. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
天井裏、床下、どこからでも狙えますが | |
Người có thể nhắm đến tôi từ bất cứ đâu, dù là trên trần nhà hay dưới sàn gỗ. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
新たな季語を迎えに行きましょう | |
Cùng đi đón những quý ngữ mới thôi. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
庵が……いえ、手入れ部屋が空いたようです | |
Lểu ẩn náu… ý tôi là, phòng trị thương hiện đang trống. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
何でしょう?句会でも行われるのでしょうか | |
Đây là gì vậy? Họ đang tổ chức hội thơ sao? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
良い句が浮かびそうです | |
Tôi sẽ có thể nảy ra những vần thơ hay. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
棒に当ることもあるのです | |
Cả ngồi không cũng va phải cột được sao… | ||
Ghi chú:
Ý nhắc đến thành ngữ "犬も歩けば棒に当る" (Con chó đi rông cũng va phải cột) | ||
くぅ…… | ||
Kuu…… | ||
忍びにあるまじき | ||
Thế này chẳng đáng mặt nhẫn giả tí nào... | ||
くもさん、後は任せました | ||
Kumo-san, tôi để đó cho anh nha. | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
私の場合、歩く方が早いと思うのですが | |
Với tôi thì, tôi cho rằng mình đi bộ sẽ nhanh hơn đó. | ||
Ghi chú:
Nhà thơ Matsuo Basho được biết đến là người có khả năng đi bộ thần tốc, đi đến hơn 40 cây số trong một ngày dù đã ở tuổi 45 | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
肌に離さず、身につけさせていただきます | |
Tôi sẽ để nó dính chặt lấy làn da mình, mãi mãi không buông. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行きましょう、季語を守る戦いに | |
Nào, ra trận và bảo vệ quý ngữ thôi. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | これだけ長い間考えたのですから、相当お上手な句が詠めたのではありませんか? お聞かせ下さい | |
---|---|---|
Bởi người đã có thời gian dài để chiêm nghiệm, người sẽ vịnh được một bài tuyệt cú phải không? Xin hãy cho tôi được lắng nghe. | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとうございます。今年も多くの季語と出会えるといいですね | |
Chúc mừng năm mới. Nếu như năm nay cũng có thể gặp được thật nhiều quý ngữ thì tốt. | ||
Omikuji | 引きましょうか | |
Người sẽ rút một quẻ chứ? | ||
小吉です。家移りは、北の方だと吉のようです | ||
Quẻ tiểu cát. Khi chuyển nhà mà ra Bắc sẽ gặp được nhiều may mắn. | ||
旅立ちは、北に向かうと吉だそうです | ||
Khi bắt đầu một chuyến hành trình, đi hướng Bắc sẽ đem đến vận may. | ||
大吉です。方角はもちろん北ですよ | ||
Quẻ đại cát. Tất nhiên là phải ở hướng Bắc rồi. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花の上なる月夜かな | |
Đêm hoa nở rộ, trăng rơi đầu cành. | ||
Ghi chú:
Trích thơ Basho: しばらくは花の上なる月夜かな (Chỉ trong phút chốc Bên trên hoa nở rộ Đêm trăng đang dần về.) | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼遣らいに向かいましょう | |
---|---|---|
Cùng đi đuổi quỷ thôi. | ||
Setsubun (Boss Node) | これはまた暗殺しがいのある…… | |
Lại một màn ám sát đáng giá đây... | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外。福はー内 | |
Quỷ mau ra ngoài, Phúc hãy vào trong! | ||
鬼はー外 | ||
Quỷ mau ra ngoài! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | っふふふ……豆手裏剣 | |
Fufufu… Shuriken đậu nè! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 後は | |
Cứ để chúng tôi. |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | この戦いも六年になるのですね。犬は裏切りません。これからよろしくお願いします | |
---|---|---|
Vậy là cuộc chiến này đã kéo dài được sáu năm rồi nhỉ. Loài chó sẽ không bao giờ phản bội người đâu. Từ nay về sau, mong vẫn được người chiếu cố. | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年のお祝いに舞わせて頂きます。ええ、獅子舞ならぬ犬舞ですよ | |
Tôi xin phép được trình diễn một điệu nhảy để kỉ niệm một năm nhậm chức của người. Vâng, không phải múa lân đâu, là múa chó cơ. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます。どうでしょう、一緒に北を目指しませんか? | |
Chúc mừng Kỷ niệm Hai năm Nhậm chức của người. Người nghĩ thế nào về việc cùng tôi hướng về phương Bắc? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとうございます。はい、耳元で五七五ですか? ええ、頭が望むのであれば | |
Chúc mừng Kỷ niệm Ba năm Nhậm chức của người. Người muốn được thì thầm bên tai một bài haiku sao? Được thôi, nếu như đó là điều Chủ nhân mong muốn. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとうございます。……頭こそが季語、それだけです | |
Chúc mừng Kỷ niệm Bốn năm Nhậm chức của người. … Bản thân Kashira chính là một quý ngữ rồi đấy, tôi chỉ muốn nói vậy thôi. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとうございます。忍んでも……いいですか? | |
Chúc mừng Kỷ niệm Năm năm Nhậm chức của người. Tôi có được phép… ẩn mình không? | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年ですか。これからも頭のために、詠み、歩き、忍びましょう | |
Kỉ niệm Sáu năm nhậm chức của người sao? Từ nay về sau tôi vẫn sẽ tiếp tục vịnh thơ, dạo bước và ẩn thân vì người. | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |