Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Samidare
Samidare-Crest
Samidare Gou
五月雨江さみだれごう
STT. 192
Uchigatana-2 Uchigatana
Rarity-2
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 38(47)
統率  Lãnh đạo 34(44)
衝力  Chí mạng 35(45)
必殺  Tất sát 31
隠蔽  Ngụy trang 38
打撃  Tấn công 38(55)
機動  Linh hoạt 39(47)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 35(41)
兵力  Số lính 2
Không thể rèn
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Lính Ném Đá  Lính Khiên 

Samidare-Toku
Toku-Icon2
Samidare Gou Toku
五月雨江さみだれごう  とく
STT. 192
Uchigatana-2 Uchigatana
Rarity-2
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 43(52)
統率  Lãnh đạo 39(49)
衝力  Chí mạng 40(50)
必殺  Tất sát 31
隠蔽  Ngụy trang 43
打撃  Tấn công 43(60)
機動  Linh hoạt 44(52)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 40(46)
兵力  Số lính 2
Nâng cấp
Cấp 20
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Lính Ném Đá  Lính Khiên 

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 五月雨江です。五月雨の季節に打たれたことからこの名がついたとも言われております。

え? 見た目で欺くのは、忍びの術の初歩の初歩なのですよ……わん

Play
Tôi là Samidare Gou. Người ta bảo rằng tôi mang cái tên cái tên này là bởi tôi được rèn ra vào mùa của những cơn mưa đầu hè. Ể? Dùng vẻ ngoài để đánh lừa đối phương là điều cơ bản nhất trong nhẫn thuật mà… gâu.
Ghi chú:
Samidare 五月雨 nghĩa là cơn mưa tháng năm (âm lịch), cơn mưa đầu hè
Xuất hiện 郷義弘が作刀、名物、五月雨江。え? これですか。これは前の主に対しての義理のようなもの。

それよりは、同じ時代に生きたあの方への思いの方が強いのです。そう、私の名前を詠んでくれた、あの方への……

Play
Tôi là Samidare Gou, một danh tác của thợ rèn Gou no Yoshihiro. Ể? Thứ này sao..? Tôi đeo nó như một cách thể hiện sự kính trọng đối với chủ nhân cũ của mình. Thế nhưng, tình cảm của tôi dành cho một người khác sống cùng thời đại với ngài ấy lại mạnh mẽ hơn. Đúng vậy, là người đã vịnh lên những bài thơ bằng tên tôi…
Ghi chú:
Đôi tai với cái đuôi anh ấy đeo là để thể hiện sự kính trọng đối với chủ nhân cũ Tokugawa Tsunayoshi, một vị Tướng quân nổi tiếng là cực kì yêu chó. Còn người còn lại là nhà thơ haiku nổi tiếng Matsuo Basho. Chủ đề thơ yêu thích của nhà thơ Basho là về cơn mưa đầu hè, ông viết rất nhiều thơ về chủ đề này.
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) 集めて早し最上川……か Play
Tụ lại trên dòng sông Mogami chảy xiết... à?
Ghi chú:
Trích thơ Basho “五月雨を集めて早し最上川.”
(Từng cơn mưa đầu hạ
Hội tụ về dòng sông
Mogami chảy xiết.)
五月雨 là cơn mưa đầu hạ, cũng là tên thanh kiếm này.
Đăng nhập
(tải xong)
龍頭あぐる番太郎 Play
Người gác đêm thắp lên ngọn đèn rồng.
Ghi chú:
Trích thơ Basho “五月雨や龍燈あぐる番太郎.”
(Ơi cơn mưa đầu hạ
Người gác đêm lẻ bóng
Thắp lên ngọn đèn rồng.)
Bắt đầu chơi さてと、今日も一句詠みましょうか Play
Nào, hôm nay ta hãy cùng vịnh một bài thơ.
Thành
Thành 桶の輪切るる夜の声…か Play
Phải chăng là… “Chiếc xô gợn sóng, âm vang trong đêm”?
Ghi chú:
Trích thơ Basho “五月雨や 桶の輪切るる 夜の声.”
(Mưa đầu hè nhỏ giọt
Làm chiếc xô gợn sóng
Thanh âm vang trong đêm.)
鳰の浮巣を見にゆかん……ですね Play
"Ta muốn ngắm tổ của loài chim lặn"...đúng không?
Ghi chú:
Trích thơ Basho “五月雨に鳰の浮巣を見にゆかん.”
(Ôi cơn mưa đầu hạ
Chim lặn kéo về xây
Tổ đây ta ngắm nhìn.)
滝降り埋むみかさ哉 Play
Nước chảy xiết đến lấn cả thác.
Ghi chú:
Trích thơ Basho “五月雨は滝降り埋むみかさ哉”
(Ôi cơn mưa đầu hạ
Đổ về đây xối xả
Nhấn chìm cả thác xa.)
Thành (rảnh rỗi) 私を置いて旅に出ていたのですか?何故ですか Play
Người lên đường mà bỏ tôi lại đây sao? Vì sao vậy?
Thành (bị thương) 辞世の句を詠むには……まだ早いようです Play
Vịnh một bài thơ tạ thế… hẵng còn sớm quá.
Tiễn kiếm tu hành 良いと思います。旅が人を作るのです Play
Tôi nghĩ đây là một điều tốt. Có đi xa mới nên người mà.
Đội ngũ (đội viên) 季語を守るために、戦いましょう Play
Để bảo vệ những quý ngữ, tôi sẽ chiến đấu.
Ghi chú:
Quý ngữ là từ để miêu tả một mùa nào đó trong năm, có thể là từ trực tiếp chỉ mùa hay gián tiếp thông qua các hình ảnh, loài hoa, loài cây cỏ động vật, hoạt động, lễ hội... mang đặc trưng của mùa đó. Thơ haiku nhất định phải có Quý ngữ.
Đội ngũ (đội trưởng) 忍びの私が隊長……。頭が命じるのであれば Play
Một nhẫn giả như tôi làm đội trưởng… Nếu như đó là mệnh lệnh của Chủ nhân.
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) 犬も歩けば花より団子と……詠んでませんよ Play
“Chú chó đi rông cũng sẽ thích dango hơn hoa”… Không thể vịnh một bài thơ như thế được.
Ghi chú:
Câu thoại ghép từ 2 câu tục ngữ của Nhật, “犬も歩けば棒に当たる" (Nghĩa đen: Con chó đi rông cũng va phải cột, ý nói vận rủi có thể đến bất cứ lúc nào) và “花より団子" (Nghĩa đen: Dango tốt hơn hoa, đồng nghĩa với “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”)
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) くもさん、一休みしますかね Play
Mình nghỉ ngơi chút thôi, Kumo-san.
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) 味しいですね、くもさん Play
Cái này ngon nhỉ, Kumo-san?
Trang bị 首輪でなければ、どのような物でも Play
Thứ gì cũng được, miễn không phải là vòng cổ.
これを使って密偵してきましょう Play
Tôi sẽ sử dụng nó cho hoạt động tình báo.
より速く歩けそうです Play
Thứ này có lẽ sẽ giúp tôi đi nhanh hơn.
Viễn chinh できれば、北の方に行きたいものですね Play
Nếu được thì tôi muốn ra miền Bắc một chuyến.
Ghi chú:
Ám chỉ chuyến hành trình từ Edo đến vùng Tohoku (Đông Bắc nước Nhật) nổi tiếng đã được ghi lại trong tuyển tập thơ văn trứ danh của nhà thơ Basho - “Đường mòn miền Bắc” (Oku no Hosomichi)
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) たくさんの句を詠んで、戻って参りました Play
Chúng tôi đã vịnh được nhiều bài thơ và trở về.
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) 帰還したようです。……私も旅に出たい Play
Đội viễn chinh về rồi …. Tôi cũng muốn đi nữa.
Rèn kiếm 新たな季語が生まれたようです Play
Có vẻ như một quý ngữ mới vừa chào đời.
Tạo lính 忍びに役立つ道具でしょうか Play
Đây là đạo cụ hữu ích cho nhẫn giả sao?
Sửa (thương nhẹ) 大丈夫です。秘薬があります Play
Không sao đâu. Tôi có thần dược rồi.
Sửa (thương vừa/ nặng) 次の任務のためにも……ですね Play
Đây sẽ là… kinh nghiệm cho nhiệm vụ tiếp theo.
Cường hóa 言葉が溢れてくるようです Play
Những quý ngữ như đang trào dâng.
Nhiệm vụ hoàn thành 任務が終わっているようですね Play
Có vẻ như Ngài đã hoàn thành những nhiệm vụ rồi kìa.
Chiến tích 戦績です。七五調に直しておきました Play
Đây là chiến tích. Tôi đã chuyển đổi nó lại thành một bài thơ thất ngũ điệu này.
Cửa hàng ふふ。……いえ、買い物よりも、そこに至るまでの景色と出会えることが嬉しいのです Play
Fufufu… Không, so với việc mua sắm thì tôi hào hứng với những cảnh sắc ven đường hơn.
Xuất trận
Xuất chinh 言葉を焼き、季語を殺す者を、私は許しません Play
Những kẻ dám thiêu rụi ngôn từ, xóa sổ quý ngữ, ta hẳn sẽ không nương tay với chúng đâu.
Thấy tài nguyên ここ掘れ、わんわん Play
Đào tại đây này, gâu gâu.
Trinh sát 偵察は最も得意とするところ Play
Trinh sát chính là sở trường mà tôi mạnh nhất đấy.
Bắt đầu trận đấu 開戦です Play
Đã đến lúc khai chiến.


PvP 誤って殺してしまわないようにしないとですね Play
Tôi phải đảm bảo rằng mình không vô tình ám sát ai.
Tấn công ふっ Play
Fuh
ふむ Play
Hm
Nhị Đao Khai Nhãn 二刀,開眼! Play
Nhị Đao, Khai Nhãn!
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) はっ Play
Hah
Đòn chí mạng しっ Play
Sh
Thương nhẹ くっ Play
Ku
くうっ Play
Kuu
Thương vừa/ nặng 引き時か Play
Đến lúc lùi về rồi sao?
Chân kiếm tất sát 聞こえるかい?岩にしみ入る蝉の声が Play
Nghe chưa hả? Tiếng ve sầu thấu xuyên vào đá đấy!
Ghi chú:
Trích thơ Basho "閑さや岩にしみ入る蝉の声" Tịch liêu/ thấu xuyên vào đá/ Tiếng ve sầu
Đấu tay đôi らしくない戦い方ですが……! Play
Đây tuy không phải là cách chiến đấu quen thuộc của tôi nhưng…!
Boss 敵の首領を見つけました。暗殺します Play
Đã phát hiện tướng địch. Tôi sẽ ám sát hắn.
Thắng trận (MVP) 褒美はなんでしょう Play
Phần thưởng dành cho tôi là gì vậy?
Nâng cấp 素晴らしい句が浮かびました Play
Tôi vừa nảy ra ý tưởng cho một bài thơ hay.


Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy ……っ、夢は……枯野をかけ廻る……か…… Play
Mộng tàn… phiêu lãng… giữa đồng hoang…
Ghi chú:
Trích bài thơ tạ thế của Basho: 旅に病んで夢は枯野をかけ廻る
(Dang dở hành trình này
Chỉ còn mộng phiêu lãng
Trên những cánh đồng hoang.)
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 甘やかし過ぎではないでしょうか Play
Người có chiều hư chúng quá rồi không?
Chăm ngựa (xong) 何故犬当番は無いのでしょう Play
Tại sao lại không có nội phiên chăm chó vậy?
Làm ruộng 畑には、季語がたくさんあっていいですね Play
Đồng ruộng có biết bao nhiêu là quý ngữ, thật tuyệt.
Làm ruộng (xong) ほら、こんなにたくさん詠めましたよ Play
Người nhìn xem, tôi đã vịnh được nhiều thơ thế này.
Đấu tập 背後から忍び寄るのが私の戦い方なのですが…… Play
Phong cách chiến đấu của tôi là lén lút tấn công từ đằng sau cơ…
Đấu tập (xong) 卑怯というのは、私達にとっては褒め言葉ですよ Play
“Thủ đoạn hèn hạ” đối với chúng tôi là một lời khen.
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
お暇なのでしたら、発句でも Play
Nếu người đang nhàn rỗi thì có thể thử nghĩ một bài thơ.
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
天井裏、床下、どこからでも狙えますが Play
Người có thể nhắm đến tôi từ bất cứ đâu, dù là trên trần nhà hay dưới sàn gỗ.
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
新たな季語を迎えに行きましょう Play
Cùng đi đón những quý ngữ mới thôi.
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
庵が……いえ、手入れ部屋が空いたようです Play
Lểu ẩn náu… ý tôi là, phòng trị thương hiện đang trống.
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
何でしょう?句会でも行われるのでしょうか Play
Đây là gì vậy? Họ đang tổ chức hội thơ sao?
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
良い句が浮かびそうです Play
Tôi sẽ có thể nảy ra những vần thơ hay.
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
棒に当ることもあるのです Play
Cả ngồi không cũng va phải cột được sao…
Ghi chú:
Ý nhắc đến thành ngữ "犬も歩けば棒に当る" (Con chó đi rông cũng va phải cột)
くぅ…… Play
Kuu……
忍びにあるまじき Play
Thế này chẳng đáng mặt nhẫn giả tí nào...
くもさん、後は任せました Play
Kumo-san, tôi để đó cho anh nha.
【Lv5】
Trang bị Ngựa
私の場合、歩く方が早いと思うのですが Play
Với tôi thì, tôi cho rằng mình đi bộ sẽ nhanh hơn đó.
Ghi chú:
Nhà thơ Matsuo Basho được biết đến là người có khả năng đi bộ thần tốc, đi đến hơn 40 cây số trong một ngày dù đã ở tuổi 45
【Lv5】
Trang bị Omamori
肌に離さず、身につけさせていただきます Play
Tôi sẽ để nó dính chặt lấy làn da mình, mãi mãi không buông.
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
行きましょう、季語を守る戦いに Play
Nào, ra trận và bảo vệ quý ngữ thôi.
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt これだけ長い間考えたのですから、相当お上手な句が詠めたのではありませんか? お聞かせ下さい Play
Bởi người đã có thời gian dài để chiêm nghiệm, người sẽ vịnh được một bài tuyệt cú phải không? Xin hãy cho tôi được lắng nghe.
Mừng Năm mới あけましておめでとうございます。今年も多くの季語と出会えるといいですね Play
Chúc mừng năm mới. Nếu như năm nay cũng có thể gặp được thật nhiều quý ngữ thì tốt.
Omikuji 引きましょうか Play
Người sẽ rút một quẻ chứ?
小吉です。家移りは、北の方だと吉のようです Play
Quẻ tiểu cát. Khi chuyển nhà mà ra Bắc sẽ gặp được nhiều may mắn.
旅立ちは、北に向かうと吉だそうです Play
Khi bắt đầu một chuyến hành trình, đi hướng Bắc sẽ đem đến vận may.
大吉です。方角はもちろん北ですよ Play
Quẻ đại cát. Tất nhiên là phải ở hướng Bắc rồi.
Ngắm hoa mùa Xuân 花の上なる月夜かな Play
Đêm hoa nở rộ, trăng rơi đầu cành.
Ghi chú:
Trích thơ Basho: しばらくは花の上なる月夜かな
(Chỉ trong phút chốc
Bên trên hoa nở rộ
Đêm trăng đang dần về.)
Tanabata
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Tản bộ (Báo cáo tiến trình)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼遣らいに向かいましょう Play
Cùng đi đuổi quỷ thôi.
Setsubun (Boss Node) これはまた暗殺しがいのある…… Play
Lại một màn ám sát đáng giá đây...
Setsubun (Ném Đậu) 鬼はー外。福はー内 Play
Quỷ mau ra ngoài, Phúc hãy vào trong!
鬼はー外 Play
Quỷ mau ra ngoài!
Setsubun (Sau khi Ném đậu) っふふふ……豆手裏剣 Play
Fufufu… Shuriken đậu nè!
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 後は Play
Cứ để chúng tôi.
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) この戦いも六年になるのですね。犬は裏切りません。これからよろしくお願いします Play
Vậy là cuộc chiến này đã kéo dài được sáu năm rồi nhỉ. Loài chó sẽ không bao giờ phản bội người đâu. Từ nay về sau, mong vẫn được người chiếu cố.
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 就任一周年のお祝いに舞わせて頂きます。ええ、獅子舞ならぬ犬舞ですよ Play
Tôi xin phép được trình diễn một điệu nhảy để kỉ niệm một năm nhậm chức của người. Vâng, không phải múa lân đâu, là múa chó cơ.
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年おめでとうございます。どうでしょう、一緒に北を目指しませんか? Play
Chúc mừng Kỷ niệm Hai năm Nhậm chức của người. Người nghĩ thế nào về việc cùng tôi hướng về phương Bắc?
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年おめでとうございます。はい、耳元で五七五ですか? ええ、頭が望むのであれば Play
Chúc mừng Kỷ niệm Ba năm Nhậm chức của người. Người muốn được thì thầm bên tai một bài haiku sao? Được thôi, nếu như đó là điều Chủ nhân mong muốn.
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức 就任四周年おめでとうございます。……頭こそが季語、それだけです Play
Chúc mừng Kỷ niệm Bốn năm Nhậm chức của người. … Bản thân Kashira chính là một quý ngữ rồi đấy, tôi chỉ muốn nói vậy thôi.
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức 就任五周年おめでとうございます。忍んでも……いいですか? Play
Chúc mừng Kỷ niệm Năm năm Nhậm chức của người. Tôi có được phép… ẩn mình không?
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức 就任六周年ですか。これからも頭のために、詠み、歩き、忍びましょう Play
Kỉ niệm Sáu năm nhậm chức của người sao? Từ nay về sau tôi vẫn sẽ tiếp tục vịnh thơ, dạo bước và ẩn thân vì người.
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức


Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement