Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 三名槍が一本。御手杵だ。槍身は他二本よりでかく、重いんだが、機能は刺すことに特化してるんだ。
そんなわけで、細長く手杵みたいな鞘を使ってたことからこの名がついた。……までは良かったんだけどなあ。 |
|
Tôi là một trong Tam Danh Thương. Gọi tôi là Otegine. Phần thân giáo của tôi lớn hơn và nặng hơn hai người kia, nhưng chuyên môn của tôi chính là khả năng xuyên giáp.
Vì lí do đó, tên tôi đến từ bao kiếm nhỏ và dài, giống chiếc chày…… Trước đó, nó còn khá tốt. Sau Sankin-kotai, họ đặt tôi vào cái bao kiếm lớn, thứ mà tên tôi đặc biệt nhấn mạnh, và nó thực sự, thực sự rất nặng…… | ||
Xuất hiện | 天下三名槍が一本。御手杵だ。斬ったり薙いだりできねえけど、刺すことだったら負けねえよ! | |
Một trong Thiên Hạ Tam Danh Thương, Otegine. Dù không thể làm mấy việc như chém hay hạ gục kẻ thù, nhưng tôi nhất định sẽ không thể thua khi đâm chúng đâu! | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | あー、鞘が邪魔くさいんだよなあ…… | |
---|---|---|
Ahh, bao kiếm thật là phiền phức…… | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞! | |
Touken Ranbu! | ||
Bắt đầu chơi | 今度こそは、出番かなぁ | |
Lần này, mong là sẽ đến lượt tôi. |
Thành | ||
Thành | 俺は刺す以外能がないからなあ。槍連中より、脇差の方が話が合う | |
---|---|---|
Ngoài việc đâm ra, tôi chẳng có tí tài mọn gì luôn. Tôi cũng thân với hội wakizashi hơn mấy cây thương khác. | ||
三名槍といっても、俺だけあんまり逸話がパッとしないからなぁ。肩身狭いよ | ||
Thân là một trong Tam Danh Thương, nhưng tôi lại là người duy nhất không có nhiều giai thoại. Tôi chẳng có chút tiếng tăm nào cả. | ||
槍だった時はでかかったけど、今はこのなりだからなぁ。感覚狂うぜ | ||
Tôi đã từng rất cao lớn khi còn là một cây thương, nhưng giờ lại thành thế này đây. Cứ có cảm giác không đúng cho lắm. | ||
Ghi chú:
Cây thương Otegine từng cao 12 feet (=3.6576 m). | ||
Thành (rảnh rỗi) | ふあぁ……。退屈だなぁ | |
Ha……Chán thật đấy. | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
戦に出ると、こういう事もあるよなぁ。うんうん | |
Khi chiến đấu, đây là những gì sẽ xảy ra. Hừm, hừm. | ||
くそっ……またあの変な夢か…… | ||
Khốn kiếp……lại là giấc mơ kì lạ đó…… | ||
Tiễn kiếm tu hành | ん?ああ、すぐ戻ってくるだろ? 参勤交代でもなし | |
Hm? A, cậu ấy sẽ sớm trở lại thôi nhỉ? Có phải Sankin-koutai hay gì đâu. | ||
Đội ngũ (đội viên) | おお、俺でいいのかな | |
Ồ, chọn tôi có ổn không đó? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | え、行列の先頭に立てばいいのか? | |
Ế, tôi chỉ cần phải chỉ huy và mọi việc sẽ ổn hả? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おぉ!うまそうな団子! | |
Oa! Dango trông ngon mắt quá! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | よしっ | |
Tuyệt! | ||
重くなきゃ、それでいい | ||
Miễn không nặng là được rồi. | ||
見た目だけで装備を選ぶなよ? | ||
Đừng có chọn trang bị dựa vào bề ngoài, được chứ? | ||
Viễn chinh | 参勤交代か?……なんだ、違うのか | |
Sankin-koutai?……Hả? Không phải à. | ||
Ghi chú:
Sankin-koutai (参勤交代) là thông lệ của Mạc phủ Tokugawa đòi tất cả các lãnh chúa (daimyo) cứ cách một năm phải lưu lại kinh đô Edo một năm. Lệ sankin kotai giúp chính quyền trung ương kiểm soát tiền tài và phép cai trị của các phiên thuộc daimyo một cách chặt chẽ. Vợ và người thừa kế của ông được yêu cầu phải ở lại Edo làm con tin. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 帰ったぜ。これで良かったんだよな? | |
Tôi về rồi đây. Thế này đã tốt chưa? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊の報告を聞こうぜ | |
Hãy nghe báo cáo của đội viễn chinh. | ||
Rèn kiếm | どんな奴がやってきたかな | |
Không biết đồng đội nào sẽ đến đây. | ||
Tạo lính | 俺は刺す以外能がないからなぁ。何ができても文句言うなよ? | |
Ngoài việc đâm ra tôi chẳng có năng lực gì cả, nên đừng phàn nàn gì hết, được chứ? | ||
Sửa (thương nhẹ) | ん?あぁ、これくらいは、錆のうちに入らないけどな | |
Ha? A ha, chút này cũng chẳng thể gọi là rỉ sét đâu. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | あぁ、これ結構、長くかかるのかな…… | |
Aa, sẽ mất chút thời gian đây…… | ||
Cường hóa | 強くなった、……んだよな | |
Tôi mạnh hơn rồi……phải vậy không? | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 仕事、ちゃんとやってるんだなぁ | |
Chúng ta đã hoàn thành tốt công việc rồi. | ||
Chiến tích | これがあんたの戦績か。なるほどな | |
Vậy đây là chiến tích của ngài à. Tôi hiểu rồi. | ||
Cửa hàng | 買い物に連れていって、見せびらかそうって? | |
Đưa tôi đến cửa hàng, có vẻ ngài đang muốn khoe khoang hả? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 戦だなあ。待ってたぜ! | |
---|---|---|
Chiến đấu à. Tôi rất mong chờ đó! | ||
Thấy tài nguyên | なんだこりゃ?使えるのか? | |
Cái gì đây? Xài được không? | ||
Trinh sát | 偵察頼む。俺は、刺すことしかできないからな | |
Tôi để việc trinh sát cho mọi người đó. Tôi không thể làm gì ngoại trừ việc đâm cả. | ||
Bắt đầu trận đấu | 三名槍が一つ、御手杵!行くぞォッ! | |
Một trong Tam Danh Thương, Otegine! Đi thôi!
| ||
PvP | 訓練……訓練かぁ…… | |
Luyện tập……Luyện tập à…… | ||
Tấn công | 突く! | |
Đâm! | ||
串刺しだ! | ||
Xiên! | ||
Đòn chí mạng | 針の穴を通すがごとく! | |
Như đâm qua lỗ kim thôi! | ||
Thương nhẹ | あいたっ! | |
Đau! | ||
たいした怪我じゃない! | ||
Vết thương này không là gì cả! | ||
Thương vừa/ nặng | なッ……受け切れねえ! | |
Nn……Bị đâm trúng rồi! | ||
Chân kiếm tất sát | 他の二本に負けられねえからな! | |
Ta nhất định không thể thua hai người kia được! | ||
Đấu tay đôi | ああ……この状況、俺の間合いだな | |
A……Trong tình thế này, đây là cơ hội của tôi nhỉ? | ||
Boss | ん……この先が敵の本陣か…… | |
Hmm……qua điểm này là bản doanh của kẻ địch rồi…… | ||
Thắng trận (MVP) | 俺?俺が一番でいいのか? | |
Tôi hả? Tôi đứng nhất có được không đó? | ||
Nâng cấp | ……ああ。これなら、他の二本にも、きっと…… | |
……Aa. Như thế này, dù có so với hai người kia, chắc chắn……
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 薄々、こうなる気はしてたんだよなぁ……ま、こんな運命、か…… | |
Tôi đã luôn mơ hồ rằng sự vụ sẽ trở thành thế này……Mà dù sao thì, điều này nữa, cũng là do số mệnh an bài…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬当番?うえー……? | |
---|---|---|
Chăm ngựa? Ueeegh--……? | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬のやつ、絶対俺を槍だと思ってないよな…… | |
Con ngựa này, nó chắc chắn không nghĩ tôi là một cây thương…… | ||
Làm ruộng | だーかーらー、俺は刺すしかできないから、耕すとか、無理だって! | |
Đã bảo rồi, tôi chỉ biết đâm thôi, kêu tôi đi làm ruộng thì thật không thể nào! | ||
Làm ruộng (xong) | 乗せられるままに畑耕しちまった……槍とは一体…… | |
Tôi đã làm xong với việc cày bừa rồi……Ngài đang cho một cây thương làm gì vậy chứ…… | ||
Đấu tập | 手合わせ頼む。俺の鋭さが鈍らないようにさ | |
Xin nhờ cậu giúp đỡ việc đấu tập, để lưỡi thương của tôi không trở nên chậm chạp. | ||
Đấu tập (xong) | ああ。助かった。まだまだ俺は鈍ってないって実感できたよ | |
A, sống rồi. Giờ tôi mới thực sự cảm thấy còn cả một chặng đường dài để đi trước khi trở nên chậm chạp hơn. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
なんだよ、突っつくのは俺の仕事だろ? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
あいてて、傷を突っつくなって | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀、終わってるぞ | |
Rèn kiếm, đã hoàn tất rồi đó. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ、終わったみたいだぜ | |
Có vẻ như, sửa chữa đã hoàn thành. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
お、なんの知らせだ? | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替え?だから俺は刺すしかできないって | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
ま、こうなるわな…… | |
あー…… | ||
あー……駄目だな、これ | ||
だーかーらー! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
ふふーん、今日は俺の言うことを聞いてもらうぞぉ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
お守り?そんなに俺、危なっかしいか? | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行くぞ | |
Ta đi thôi. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | ようやく帰ってきたか!よーし、いくさに行こうぜ?腕はまってないからさ | |
---|---|---|
Ngài cuối cùng cũng về rồi! Này, ta ra tiền tuyến nhé? Tôi nóng lòng muốn được sử dụng kĩ thuật của mình lắm rồi. | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとさん。やれ酒だ料理だ忙しい奴が多い……、で遊び相手が俺か? | |
Chúc mừng Năm mới. Có rất nhiều người đang bận nhậu nhẹt và nấu nướng……Vậy thì, tôi là cộng sự ngày hôm nay của ngài à? | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を刺す! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼とはどんな相手か…? | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ぉー、福はー内ぃー。 | |
鬼は外ぉー。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | っあたた、あー、標的にされてる? | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 準備いいか! じゃあ行くぞ! | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | へえ、俺たち、もう一周年なのか。こりゃ、刺すしかできないとか言ってられないか……? | |
---|---|---|
Heh, đã đến Kỉ niệm lần thứ nhất của chúng ta rồi cơ đó. Chắc hiện giờ không phải thời điểm thích hợp để lảm nhảm rằng biết đâm là điểm sáng duy nhất của tôi nhỉ……? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | なるほど、二周年か。記念に皆で行列でも……あ、いい。聞かなかったことにして | |
Tôi hiểu rồi, vậy ra hôm nay là kỉ niệm lần thứ hai nhỉ? Để kỉ niệm ngày này, mọi người có thể đi diễu hành chẳng hạn……À, được thôi. Cứ coi như chưa nghe thấy tôi nói gì hết nhé. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 俺たちも三周年。刺すしかできない俺だが、今後も活躍の場を増やすべく頑張るぜ! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年かぁ。俺たちもよくやってきたもんだぜ……それなりによくやってるよな、俺も! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 槍らしく突き進み続けて六周年、ってね。勢いを止めないようにしないとな! | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | おっ、就任一周年かあ。あんたも頑張ってるんだなあ | |
Ồ, là Kỉ niệm nhậm chức lần thứ nhất của ngài. Ngài đã làm việc khá chăm chỉ đấy. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとさん!その調子で俺の活躍できる舞台、探してくれよ! | |
Chúc mừng Kỉ niệm lần thứ hai của ngài! Cứ như vậy, hãy tìm cho tôi một sân khấu để tỏa sáng nhé, được chứ? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | おっ、就任三周年? そりゃまたおめでたいな! | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | おめでとさん! ほら、これで就任四周年だろ? ……間違ってないよな? | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 懐かしの結城から帰ってきた、三名槍が一本。御手杵だ。 槍だった頃の武功はたいしてないが、そんなものはこれから作る。 なあ、主。俺を天下一の槍まで押し上げてくれよ! | |
Xuất hiện | 三名槍御手杵、今戻ったぜ。これならいくらでも敵を突けそうだ! | |
Thành | ||
Thành | 他の槍連中や大太刀と一緒にいると、見上げないといけないから首が痛くて… | |
---|---|---|
脇差の支援がないと、とてもやっていけないよ、俺は | ||
名前に合わせて鞘を作るとかやめてほしいよな。でかくて重くて大変なんだ | ||
Thành (rảnh rỗi) | おい! 戦に行かなくていいのかぁおぉい! | |
Này! Không ra trận có ổn không, này! | ||
Thành (bị thương) | あれ、休まなくていいのか? ああいや、まだいけるけどな | |
Tiễn kiếm tu hành | ん? ああ。すぐ戻ってくるだろ? 参勤交代でもなし | |
Đội ngũ (đội viên) | おう。任せてくれよ | |
Được rồi! Hãy giao cho tôi. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | あぁいいぜ。三名槍として活躍してやるよ | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おぉ!うまそうな団子! | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | 見た目だけで装備を選ぶなよ | |
小さく機能がまとまった装備が好きなんだよ | ||
戦で生かしてみせる! | ||
Viễn chinh | 普通の遠征なら、重い鞘をつけなくていいよなっ? | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 帰ったぜ!確認してくれよ | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊の報告を聞こうぜ | |
Rèn kiếm | 話が合うやつだといいんだが | |
Tạo lính | ほら、できたぞ。文句は言いっこなしだ | |
Sửa (thương nhẹ) | こまめにサビをおとさないとなあ | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | ちょっと、予想してたより長くかかっちまうかも | |
Cường hóa | んん、強くなってる! | |
Nhiệm vụ hoàn thành | 仕事、ちゃんとやってるんだなぁ。あ、いや、疑ってたわけじゃなくて! | |
Chiến tích | これがあんたの戦績かぁ!なるほどねぇ | |
Cửa hàng | いいけどさぁ、俺、無駄遣いするなとしか、助言できないぞ | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | さあ戦だ。いざ出陣! | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | なんだこりゃ、使えるのか? | |
Trinh sát | 偵察頼む。相手の布陣の隙を俺が突く! | |
Bắt đầu trận đấu | 天下三槍がひとつ御手杵、突撃する! | |
| ||
PvP | 訓練だと串刺しにしたりできないからなぁ。俺の真価が… | |
Tấn công | 突き穿つ! | |
近寄る奴から串刺しだぜぇ! | ||
Đòn chí mạng | 針のあたまを穿つが如く…! | |
Thương nhẹ | 慌てちゃ駄目だ… | |
まだまだ…いける! | ||
Thương vừa/ nặng | なっ…この間合いじゃ…! | |
Chân kiếm tất sát | 三名槍なめんなァ! 串刺しにしてやる! | |
Đấu tay đôi | 来いよ。あんたの刃が届く前に俺が串刺にしてるだろうがな | |
Boss | この先が敵の本陣か… | |
Thắng trận (MVP) | 一番…!くぅ~っ!いい響きだぜぇ! | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 蔵の中で焼けて終わるより…戦で散った分、武器としては、ずっと上等な最期だよな… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | わかったよ。馬当番、やればいいんだろ? | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | 馬め……いくさになったら、俺が槍だって思い知らせてやる! | |
Làm ruộng | 刺す一辺倒の槍に畑耕させるなんて、俺の主は…… | |
Làm ruộng (xong) | これでいいんだろ、これで…… | |
Đấu tập | 好きなようにかかってきてくれ。そうじゃないと意味がない | |
Đấu tập (xong) | ああ、間合いは掴めた。これでいける | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
安易な挑発には乗らないぞぉ! | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
休ませるか遊び相手にするか、どっちかにしようぜ…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀、終わってるぞ | |
Rèn kiếm, đã hoàn thành rồi đấy! | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ、終わったみたいだぜ | |
Có vẻ như, sửa chữa đã hoàn thành rồi đó. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
おっ、俺が活躍できそうな催し物か? | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替え? はいはい、何から手伝えばいい? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あぁ~… | |
Aaa... | ||
あぁだめだなこれ | ||
Aaa, cái này không được rồi. | ||
だから! | ||
まぁ、こうなるはな | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
ふっふーん今日は俺の言う事聞いてもらうぞ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
お守りかぁ。うん、あんたの心遣い受け取ったぜ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
先陣は俺に任せろ! | |
Cứ phó thác trách nhiệm tiên phong cho tôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | ようやく帰ってきたか! よーし、いくさに行こうぜ? 腕はなまってないからさ | |
---|---|---|
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 槍らしく突き進み続けて六周年、ってね。この勢いで、どこまで前進していかないとな! | |
---|---|---|
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | おっ、就任一周年かあ。さっすが三名槍の主、ってところか? | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとさん! これからもその調子で俺を活躍させてくれよ! | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | おっ、就任三周年? そうだったそうだった。今後も頑張りなよ | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | おめでとさん! ほら、これで就任四周年だろ? わかってるって、忘れるものかよ | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
いやあ、下総は懐かしいな! 数百年ぶりになるのかな。
俺を作らせたのはここの結城晴朝様だからな、里帰り気分だぜ。
いや、羽根を伸ばしてばかりもいられないんだけどな。
俺は三名槍として、日本号や蜻蛉切に負けない力を手に入れなきゃならない。
……おや、あそこにいるのは、秀康様、か?
Gửi Chủ nhân,
Tôi thực sự nhớ Shimosa! Không biết đây có phải là lần đầu tiên sau hàng trăm năm không.
Cảm giác như là được trở về nhà, bởi vì đây là quê hương của Haruyuki Yuki, người đã tạo nên tôi.
Không, tôi không thể cứ vui chơi mãi như vầy.
Là một trong Tam Danh Thương của Nhật Bản, tôi phải có được sức mạnh không thua Nihongou và Tonbokiri.
… Hideyasu-sama, có phải là ngài đang đứng đó không?
主へ
秀康様のもとで、俺は元気にやっているよ。
ただ、このままで俺は強くなれるのかという疑問がなあ。
秀康様は武勇に優れた方で、
槍だった頃の俺を振り回すのにも申し分ない方だったんだけどな。
残念ながらいくさで武功を挙げる機会に恵まれない方で……。
……つまり、ここにいても俺が戦闘経験を積む機会はないんだよなあ。
そうだとしても、せめて蜻蛉切には負けられん。
元は俺と日本号が槍の東西比較だったのだし……。
……いやいや、そんな弱気じゃダメだ!
Gửi Chủ nhân,
Tôi đang làm rất tốt dưới thời Chúa tể Hideyasu.
Tuy nhiên, tôi tự hỏi liệu mình có thể mạnh mẽ hơn được nữa hay không.
Hideyasu là một anh hùng xuất sắc,
Anh ấy là người hoàn hảo trong việc sử dụng tôi khi tôi còn là một ngọn giáo.
Thật không may, anh ta không được may mắn để đạt được những chiến tích quân sự trong chiến tranh.
Ý tôi là, tôi sẽ không có cơ hội học hỏi kinh nghiệm chiến đấu nếu ở lại đây.
Dù vậy, ít nhất tôi không thể thua Tonbokiri.
Dù sao thì sự so sánh Đông Tây cũng là giữa tôi và Nihongou ...
... Không không, tôi không thể nản chí!
主へ
……俺がここに来た意味。ようやくわかった。
秀康様は武勇にも人柄にも申し分なく、家康公の次男であるにも関わらず、
自分ではどうにもできない運命に翻弄されて天下人には成り得なかった。
――そして、病のせいで今、三十四歳で亡くなった。
その無念さを、看取ってやる必要があったんだ。
俺がこの後どうなろうと、秀康様には伝わらないし、俺の自己満足かもしれない。
それでも秀康様の代わりに、
その持っていた槍が天下一になれば、秀康様の名も上がるだろう?
なあ主、俺が天下一の槍になるのを、手伝ってくれないか?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |