Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | ……大倶利伽羅だ。相州伝の広光作で。前の主は伊達政宗。名前の由来は彫られた倶利伽羅竜。
……それ以上は特に語ることはないな。何せ、無銘刀なものでね |
|
……Tôi là Ookurikara. Tôi là tác phẩm của Hiromitsu thuộc phái Soushu. Chủ nhân trước là Date Masamune. Tên tôi bắt nguồn từ hình ảnh con rồng Kurikara được khắc trên lưỡi kiếm. ……Ngoài điều đó ra, không còn gì để nói về tôi hết. Vì dù sao thì, tôi cũng chỉ là một thanh kiếm vô minh. | ||
Ghi chú:
Phái Soushou là một phái được sáng lập vào cuối thời Kamakura. Hiromitsu được coi là thợ rèn kiếm nổi tiếng nhất của phái. Con rồng Kurikara là một trong những dấu hiệu của Fudou Myouou, một vị thần trong thần thoại Nhật Bản. Thanh kiếm này được đồn rằng nó luôn bốc lửa và được một con rồng cuốn quanh, tới tận mũi kiếm. Thanh kiếm vô minh (mumeitou - 無銘刀) là một thanh kiếm không được thợ rèn kiếm tên lên, chữ kí được coi như là một biểu hiện của sự tự hào của người rèn đối với tác phẩm của mình. | ||
Xuất hiện | ……大倶利伽羅だ。別に語ることはない。慣れ合う気はないからな | |
……Tôi là Ookurikara. Tôi không có gì để nói. Tôi không có ý định làm thân với ngài. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 一人で戦い、一人で死ぬ。 | |
---|---|---|
Tôi sẽ chiến đấu một mình, và tôi sẽ chết một mình. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞 | |
Touken Ranbu. | ||
Bắt đầu chơi | 慣れ合うつもりはない | |
Tôi không có ý định làm thân với ngài đâu. | ||
Ghi chú:
Còn có thể hiểu là "Tôi không có ý định hợp tác với ngài". |
Thành | ||
Thành | 用が無いなら放っておいてくれ | |
---|---|---|
Nếu ngài không cần gì ở tôi, thì hãy để tôi một mình. | ||
悪いが、何処で死ぬかは俺が決める。命令には及ばない | ||
Xin thứ lỗi, nhưng tôi sẽ tự chọn nơi tôi chết. Không cần ngài ra lệnh. | ||
慣れ合いは光忠や貞宗とやってくれ。俺は連中とは違う | ||
Nếu muốn thân thiện, đi tìm Mitsutada hay Sadamune ấy. Tôi khác với bọn họ. | ||
Ghi chú:
Nhắc đến Shokudaikiri Mitsutada và Taikogane Sadamune, hai thanh kiếm khác cũng từng thuộc sở hữu của Masamune. | ||
Thành (rảnh rỗi) | ああ、それでいい。 | |
Aa, cứ thế này là được rồi… | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
戦ってるんだ…こうなるのは当然だろ。 | |
Chúng ta đang chiến đấu…Đây là điều bình thường thôi. | ||
…よし、これで一つ。続いて次の傷だ。 | ||
…Được rồi. Xong một vết, lại là một vết khác. | ||
Tiễn kiếm tu hành | あいつがどうなろうと、俺には関係ないだろう | |
Bất kể chuyện gì xảy ra với cậu ta cũng chẳng ảnh hưởng gì tới tôi. | ||
Yêu cầu tu hành | ………チッ。見つかったか。黙って出て行くつもりだったんだが | |
………Chậc. Ngài thấy tôi rồi. Tôi đã định đi mà không báo lại cho ngài. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 慣れ合うつもりはない | |
Tôi không có ý định làm thân với mấy người đâu. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 群れるつもりはない | |
Tôi không lập đội với mấy người đâu. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ガキじゃあるまいし、菓子を出されてもな | |
Tôi không phải con nít, dù ngài có cho tôi đồ ngọt đi chăng nữa. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | 勝手に使うぞ。 | |
Tôi sẽ sử dụng thứ này theo ý thích. | ||
ふっ | ||
Hừm. | ||
使えりゃそれでいい。 | ||
Dùng được là tốt rồi. | ||
Viễn chinh | ふん…。戦じゃないのか | |
Hừm… Chẳng phải chúng ta sẽ đi đánh nhau hay sao? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | そら、受け取れよ | |
Đây, nhận đi. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征の連中が騒がしいな | |
Đội viễn chinh thật ồn ào. | ||
Rèn kiếm | 新入り? 興味ないな | |
Người mới? Không hứng thú. | ||
Tạo lính | 受け取れよ | |
Nhận đi. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 休むほどでもないがな | |
Thứ này không cần phải nghỉ dưỡng thương đâu. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 俺がどこに行こうが、俺の勝手だろ | |
Tôi thích đi đâu thì đi. | ||
Cường hóa | この、力なら… | |
Với sức mạnh này, tôi có thể… | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | おい、何か終わったんじゃないか? | |
Ê, hình như có thứ gì xong rồi này? | ||
Chiến tích | あんたの戦績に興味はない。 | |
Tôi không hứng thú với chiến tích của ngài đâu. | ||
Cửa hàng | 俺は着いていかないからな。 | |
Tôi không đi đâu. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 俺は行くぞ。お前らは好きに出ればいい。 | |
---|---|---|
Tôi đi đây. Mấy người thích đi đâu thì đi. | ||
Thấy tài nguyên | どうでもいいな。 | |
Không quan tâm. | ||
Trinh sát | 俺は一人で戦う。お前らは勝手にしろ。 | |
Tôi sẽ chiến đấu một mình. Mấy người thích làm gì thì làm. | ||
Bắt đầu trận đấu | 行くぞ | |
Đi thôi!
| ||
PvP | 訓練…?慣れ合いそのものだな。 | |
Đấu tập…? Giống kiểu làm việc với nhau? | ||
Tấn công | 見え見えだ。 | |
Ta có thể nhìn thấy điểm yếu của ngươi. | ||
死ね | ||
Chết đi! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | せいやっ! | |
Nhận lấy này! | ||
Đòn chí mạng | 俺一人で十分だ。 | |
Tôi, với bản thân, là đủ rồi. | ||
Thương nhẹ | それで? | |
Thế thôi sao? | ||
どうでもいいな | ||
Ta đã bất cẩn. | ||
Thương vừa/ nặng | チッ…読み違えたか。 | |
Chậc…Ta đã đánh giá sai tình hình. | ||
Chân kiếm tất sát | どこで死ぬかは俺が決めるっ!お前なんかじゃない! | |
Ta sẽ tự quyết định nơi mình chết! Không đến lượt mấy kẻ các ngươi! | ||
Đấu tay đôi | 俺はいつも一人で戦っている、何も違いはない | |
Ta luôn chiến đấu một mình. Đây không khác là mấy. | ||
Boss | ここか……! | |
Đây……! | ||
Thắng trận (MVP) | 俺の勝ちか | |
Đây là chiến thắng của tôi? | ||
Nâng cấp | これなら、一人で十分だろう? | |
Tôi chỉ cần thế này là đủ rồi, đúng không?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 一人で戦い…一人で死ぬ…俺はそれでいいんだ | |
Tôi sẽ chiến đấu một mình…Và chết một mình…Với tôi, vậy là đủ rồi. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 俺の馬は俺が担当する。当然だ | |
---|---|---|
Tôi sẽ tự chăm sóc cho ngựa của mình, hiển nhiên thôi. | ||
Chăm ngựa (xong) | ……なんで他のやつの馬まで…… | |
……Sao tôi phải chăm cả ngựa người khác nữa…… | ||
Làm ruộng | ……くそっ。どうしてこんなことを…… | |
……Chết tiệt. Sao tôi phải làm…… | ||
Làm ruộng (xong) | …終わったぞ | |
…Xong rồi đấy. | ||
Đấu tập | 慣れ合うつもりはない | |
Tôi không có ý định làm thân đâu. | ||
Đấu tập (xong) | 慣れ合うつもりはないが、手を抜いたつもりもないぞ | |
Tôi không có ý định làm thân đâu, nhưng không có nghĩa sẽ nương tay với cậu. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
いい加減にしろ | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
……っ、……ふっ…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったぞ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空いたぞ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
なんだ、騒がしい | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
興味はない。好きに選べ | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
チッ | |
ふっ | ||
やってられんな | ||
他のやつにやらせろよ | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
一人で戦うと言っても、馬は必要だからな | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
余計なおせっかいだ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
出る | |
Khởi hành. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 戻ってきたのか。あんたなしで戦う算段をつけようかと思っていたが | |
---|---|---|
Về rồi đấy à? Tôi đang nghĩ đến chuyện chiến đấu một mình, không cần ngài. | ||
Mừng Năm mới | この空気、鬱陶しいな。正月だからって慣れ合う気はない | |
Cái không khí này…thật khó chịu. Chỉ vì đây là Năm mới, không có nghĩa là tôi sẽ làm thân với mấy người. | ||
Omikuji | 引くのか | |
Ngài bốc quẻ à | ||
小吉だ | ||
Tiểu Cát | ||
中吉だ | ||
Trung Cát | ||
大吉だ | ||
Đại Cát | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼か | |
---|---|---|
Quỷ à. | ||
Setsubun (Boss Node) | 敵がなんだろうが構わん | |
Setsubun (Ném Đậu) | ふん。 | |
Phù. | ||
はぁ…… | ||
Haa....(thở dài) | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆まきなど不要だろう | |
Ghi chú:
Vào ngày lễ Setsubun, người ta thường rắc đậu để xua đuổi ma quỷ, nghi lễ này được gọi là Mamemaki (豆撒き). | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 出番か | |
Đến lượt tôi hả? |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 一周年記念?知らんな。慣れ合いの輪に加われ気はない | |
---|---|---|
Kỉ niệm lần thứ nhất? Chả ai quan tâm. Đây không có ý định tham gia hội bạn bè mấy người. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二周年?もうそんあに経ったのか。だからどうということはないが | |
Hai năm? Lâu thế rồi sao? Cũng chẳng phải việc gì to tát. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三年も戦ってきたのか。......ふん。だからどうということもないがな | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | ……四年、か。戦いはじめて、それだけ経ったか | |
……ふん | ||
……覚えてはいる | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | ……六年、か。どこまでも、戦いは続くんだな | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | ……あんたも就任一周年か。割とやるな | |
……Kỉ niệm một năm lễ nhậm chức của ngài hả. Không tệ. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年か……。だからといって俺に言うことを聞かせられると思うなよ | |
Kỉ niệm lễ nhậm chức thứ hai hả……Đừng có nghĩ tôi sẽ răm rắp theo lệnh ngài. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年? ……まあ、よくやるもんだ | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | ……四周年か。だからって命令を聞いてやるわけでもないがな | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | ……戻ってきた大倶利伽羅だ。誤った伝承とは違って、今の主は実際にいくさに連れて行ってくれるんだろ。……なら、それ以上に語ることはないな。使われる限り、業物であることは証明されるんでね | |
……Ookurikara đã trở lại. Không giống như những truyền thuyết sai lệch ngoài kia, chủ nhân hiện tại sẽ thực sự đem tôi ra chiến trường, phải không…… Vậy thì, tôi không còn gì để nói nữa. Miễn là còn được sử dụng, tôi sẽ luôn chứng tỏ mình là một thanh kiếm sắc bén. | ||
Xuất hiện | あんたにもわかるだろう、俺の力が。慣れ合わなくても、これなら勝てる……! | |
Ngài cũng hiểu rõ rồi nhỉ, về sức mạnh của tôi ấy? Không cần làm thân với người khác, miễn là còn nó trong tay, tôi vẫn có thể…… | ||
Thành | ||
Thành | あんたは俺に何を期待しているんだ | |
---|---|---|
Ngài đang mong đợi gì ở tôi? | ||
戦場はあんたが決めろ。どう死ぬかは俺が決める。それでいいだろう | ||
Ngài quyết định chiến trường. Còn tôi tự quyết định mình chết thế nào. Như vậy chẳng phải rất tốt sao? | ||
俺と話してもつまらんだろう。そういうのは、他に向いている奴がいるはずだ | ||
Nói chuyện với tôi hẳn là chán lắm. Có nhiều người khác giỏi khoản này hơn. | ||
Thành (rảnh rỗi) | はあ……ようやく落ち着いたな | |
Haa…… Cuối cùng cũng yên ắng được một lúc. | ||
Thành (bị thương) | 刀は殺し、殺される為の道具だ。今更わからないとは言わせない | |
Đao kiếm vốn là vật dụng cho mục đích giết, và bị giết. Đến độ này rồi, tôi sẽ không để người hé nửa câu mình không hiểu đâu. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 心配するなよ。あいつはあんたのところに帰ってくるだろうしさ | |
Đừng có lo. Cậu ấy sẽ trở về bên cạnh ngài thôi. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 俺は好きに戦うからな | |
Tôi sẽ chiến đấu theo ý mình, được chưa. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 俺一人でも十分だがな | |
Tôi, với bản thân, là đủ rồi. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | なんだよその目は。出された以上は食うさ | |
Nhìn gì mà nhìn. Đưa thì cũng đưa rồi, cũng đành ăn thôi chứ sao. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | 余計なお節介を | |
Can thiệp vô ích. | ||
使えりゃそれでいい | ||
Cứ dùng được là được. | ||
わかったよ | ||
Được rồi. | ||
Viễn chinh | ふん。戦じゃないのか | |
Hừm. Không phải ra trận sao. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | そら、受け取れよ | |
Đây, cầm lấy. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征の連中が騒がしいな | |
Đội viễn chinh thật ồn ào. | ||
Rèn kiếm | 新入り? 俺の邪魔をしなければ、それでいい | |
Người mới? Không cản đường tôi là được. | ||
Tạo lính | 使い道はあんたに任せる | |
Tôi sẽ để ngài tự quyết định dùng nó thế nào. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 休む程でもないがな | |
Mới thế này mà đã nghỉ, thật chẳng đáng. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 死にたがりってわけじゃない。傷は治すさ | |
Tôi chưa có trăng trối gì đâu. Đi chữa thương ngay đây. | ||
Cường hóa | この力なら……! | |
Với sức mạnh này, ta có thể……! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | おい、何か終わったんじゃないか | |
Ê, hình như vừa hoàn thành gì đó kìa? | ||
Chiến tích | あんたはあんたの戦いをしろ。俺は俺で戦う | |
Ngài đánh trận của ngài. Tôi lo trận của tôi. | ||
Cửa hàng | 俺を連れてきても仕方ないだろうが | |
Tự nhiên lôi người ta đi làm cái gì. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 先に行くぞ。もたもたしていたら置いていく | |
---|---|---|
Tôi đi trước. Ai đi chậm sẽ bị bỏ lại. | ||
Thấy tài nguyên | 敵……じゃないのか | |
Này……có phải kẻ địch đâu. | ||
Trinh sát | 俺は好きに戦うからな。お前らはお前らの好きにしろ | |
Tôi sẽ chiến đấu theo ý mình, được chưa. Mấy người thích làm gì thì làm. | ||
Bắt đầu trận đấu | 行くぞっ! | |
Đi thôi!
| ||
PvP | 馴れ合うつもりはない。殺す気でやるぞ | |
Tôi không có ý định làm thân với bất cứ ai đâu. Tất cả sẽ chỉ vì sát ý. | ||
Tấn công | 死ね | |
Chết đi! | ||
隙だらけだぞ | ||
Ngươi lộ đầy điểm yếu kia! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | せいやっ! | |
Nhận lấy này! | ||
Đòn chí mạng | 俺一人で十分だ | |
Tôi, với bản thân, là đủ rồi. | ||
Thương nhẹ | なんだ、それだけか | |
Hả, có mỗi thế thôi sao? | ||
詰めが甘いな | ||
Đừng vội hạ được ta. | ||
Thương vừa/ nặng | ぐっ、なかなかやる | |
Chậc, ngươi cũng khá đấy. | ||
Chân kiếm tất sát | どこで死ぬかは俺が決める。そしてそれは、ここじゃない! | |
Chính ta sẽ quyết định ta chết ở đâu. Và nơi đó, sẽ không phải tại đây! | ||
Đấu tay đôi | 何度も言わせるな。俺一人で十分だ。 | |
Đừng bắt tôi phải lặp lại. Tôi, với bản thân, là đủ rồi. | ||
Boss | ここだな。俺は先に行くぞ | |
Tới nơi rồi sao. Tôi sẽ đi trước. | ||
Thắng trận (MVP) | 他の連中と比べる必要はない | |
Không cần đem tôi so với người khác. | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 俺の死に場所は……ここだったか。あんたの読みとは違っただろうな……仕方ないだろ | |
Vậy ra, nơi tôi chết……là ở đây sao. Chắc ngài cũng không ngờ đâu nhỉ…… Cũng đành vậy thôi. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬当番ごとき、俺一人でもやれる | |
---|---|---|
Mấy việc như chăm ngựa, để tôi làm một mình cũng được. | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬の相手なんて、容易いな | |
Ngựa thì đối phó cũng dễ thôi. | ||
Làm ruộng | ……ふん。俺に出来ないと思うなよ | |
……Hừm. Đừng tưởng tôi không biết làm. | ||
Làm ruộng (xong) | 手伝いなんて、不要だったろう? | |
Chẳng phải tôi nói không cần thiết phải giúp đỡ sao? | ||
Đấu tập | 言葉は不要だろう。……来い | |
Lời cũng không cần nói. ……Bắt đầu đi. | ||
Đấu tập (xong) | 今更言葉なんていらないだろう。俺たちは刀なんだから | |
Đến đây thì không cần lời nào nữa. Vì dù sao, chúng ta cũng là đao kiếm cả. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
落ち着きがないと言われたことはないか | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
っつ……たいした、ケガじゃない。おせっかい焼きもほどほどにな | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったぞ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空いたぞ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
はしゃぐのは性に合わん | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
本丸のことはあんたに任せている。……それで充分だろう | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
チッ | |
ふっ | ||
やってられんな | ||
他のやつにやらせろよ | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
一人で戦うと言っても、馬は必要だからな | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
俺より他のやつに渡した方が良くないか | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
出るぞ | |
Xuất phát thôi. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 戦場を決めるのはあんただ。あんたがいなければ、俺たちはどうにもできない | |
---|---|---|
Ngài là người quyết định trận chiến. Không có ngài, chúng tôi chẳng làm được gì cả. | ||
Mừng Năm mới | 俺は一人でいい。あんたは正月気分の連中の相手をしてこい | |
Omikuji | 引くのか | |
Ngài có bốc quẻ không? | ||
小吉とある | ||
Là Tiểu Cát | ||
中吉とある | ||
Là Trung Cát | ||
大吉とある | ||
Là Đại Cát | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼、だな | |
---|---|---|
Bọn quỷ, này | ||
Setsubun (Boss Node) | 首、貰い受ける | |
Tao sẽ lấy đầu của bọn mày | ||
Setsubun (Ném Đậu) | だから…… | |
Bởi vậy... | ||
不要だと…… | ||
Tôi nói... | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 言っているんだ | |
Nó vô nghĩa | ||
Ghi chú:
Thoại ném đậu đến sau khi ném là nguyên một lời của Ookurikara-.- | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 俺は好きにやる | |
Tôi sẽ làm những gì tôi thích. |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三年も戦ってきたのか……俺たちは。……よくもまあ、ここまで来れたものだ | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | ……四年、か。俺たちの歴史もそれだけ経ったか | |
……なんだ、その目は | ||
隙だらけだな | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | ……六年、か。どこまでも、戦いは続く。だから俺は戦う。それだけだ | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | ……一年間、俺たちを率いたんだ。自信を持て | |
……Ngài đã lãnh đạo chúng tôi được một năm. Tự tin lên. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年か……ああ。あんたもまともな戦略を立てられるようになったんだろ? | |
Kỉ niệm Năm thứ Hai rồi, hử…… À. Vậy ngài cũng đủ khả năng lập chiến lược tốt rồi nhỉ? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年? ……まあ、そうでなければな | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | ……四周年か。その意気で他の奴らを率いるんだな | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
報告なんて、するつもりはなかったんだがな。
面倒だが、主に定期報告しろとの命令だ。忌々しい。
修行のために向かわされたのも仙台藩。
一人で強くなるってわけにはいかないのか。
Ngài biết đấy, tôi cũng không định viết mấy báo cáo này đâu.
Tuy phiền phức, nhưng đã nhận lệnh viết thư gửi về cho chủ nhân theo định kì rồi, chẳng thể nuốt lời được. Thật vớ vẩn.
Ngoài ra, tôi cũng được đưa tới vùng Sendai cho mục đích tu luyện.
Trở nên mạnh mẽ, có phải chuyện đơn độc mình ta làm được?
前の主……伊達政宗公と顔を合わせた。
俺は政宗公が軍陣に帯びた刀だってことになってるが、実際は違う。
仙台藩に来た頃にはもう、大きないくさなんて起こりようがなかった。
一体どうしてそんなわけのわからん事になってしまったんだか。
Chủ nhân cũ…… Tôi đã trực tiếp giáp mặt với Date Masamune.
Tôi được cho là thanh kiếm lãnh chúa Masamune sử dụng khi còn ở doanh trại, nhưng thực chất đồn đoán ấy là sai.
Vì thời điểm tôi đặt chân đến Sendai, chẳng có một đại chiến nào diễn ra cả.
Thật chẳng hiểu nổi, trên đời sao lại có chuyện nực cười đến vậy chứ?
つまるところ、刀の強さはそれ単体では成立せず、主に左右されるということか。
政宗公という主の存在の大きさが存在しないいくさの伝説を生み、
それが今の俺につながっている。
一人で強くなるというのは土台無理な話だったのか。
ならば、ここで昔見知った顔と慣れ合っている場所じゃない。
これまでの俺より強くなるには、今の主であるあんたが必要だ。
Xét về mặt cơ bản, sức mạnh của một thanh kiếm không thể nào tự phát sinh được, mà phải phụ thuộc vào chính chủ nhân của nó.
Sự vĩ đại của người chủ tên Date Masamune, đã thêu dệt nên những huyền thoại chưa từng tồn tại về thời kì loạn chiến; và điều đó, có liên quan đến tôi.
Vậy ra, ngay từ đầu, đơn độc trở nên mạnh mẽ đã là điều bất khả rồi.
Nếu đã vậy, giờ không còn là lúc làm thân với những khuôn mặt thân quen trong quá khứ nữa.
Để trở nên mạnh mẽ hơn bản thân bây giờ, tôi sẽ cần đến ngài, chủ nhân hiện tại của tôi.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |