Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Ookurikara
Ookurikara-Crest
Ookurikara
大倶利伽羅おおくりから
STT. 116
Uchigatana-3 Uchigatana
Rarity-3
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 48(59)
統率  Lãnh đạo 52(65)
衝力  Chí mạng 43(52)
必殺  Tất sát 28
隠蔽  Ngụy trang 27
打撃  Tấn công 48(65)
機動  Linh hoạt 29(29)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 27(34)
兵力  Số lính 2
03:00:00
(Công thức: 1 / 2 / 3)
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Lính Ném Đá  Lính Khiên 

Ookurikara-Toku
Toku-Icon2
Ookurikara Toku
大倶利伽羅おおくりから  とく
STT. 116
Uchigatana-3 Uchigatana
Rarity-3
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 52(59)
統率  Lãnh đạo 56(69)
衝力  Chí mạng 47(56)
必殺  Tất sát 28
隠蔽  Ngụy trang 31
打撃  Tấn công 52(69)
機動  Linh hoạt 33(33)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 31(34)
兵力  Số lính 2
Nâng cấp
Cấp 25
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Lính Ném Đá  Lính Khiên 

Ookurikara-Kiwame
Kiwame-Icon2
Ookurikara Kiwame
大倶利伽羅おおくりから  きわめ
STT. 117
Uchigatana-4 Uchigatana
Rarity-4
Kiwame-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 45(80)
統率  Lãnh đạo 69(108)
衝力  Chí mạng 55(83)
必殺  Tất sát 65
隠蔽  Ngụy trang 67
打撃  Tấn công 78(120)
機動  Linh hoạt 38(52)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 60(75)
兵力  Số lính 3
Cấp độ yêu cầu
Cấp 70
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Lính Ném Đá  Lính Khiên 
<

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm ……大倶利伽羅だ。相州伝の広光作で。前の主は伊達政宗。名前の由来は彫られた倶利伽羅竜。

……それ以上は特に語ることはないな。何せ、無銘刀なものでね

Play
……Tôi là Ookurikara. Tôi là tác phẩm của Hiromitsu thuộc phái Soushu. Chủ nhân trước là Date Masamune. Tên tôi bắt nguồn từ hình ảnh con rồng Kurikara được khắc trên lưỡi kiếm.
……Ngoài điều đó ra, không còn gì để nói về tôi hết. Vì dù sao thì, tôi cũng chỉ là một thanh kiếm vô minh.
Ghi chú:
Phái Soushou là một phái được sáng lập vào cuối thời Kamakura. Hiromitsu được coi là thợ rèn kiếm nổi tiếng nhất của phái.
Con rồng Kurikara là một trong những dấu hiệu của Fudou Myouou, một vị thần trong thần thoại Nhật Bản. Thanh kiếm này được đồn rằng nó luôn bốc lửa và được một con rồng cuốn quanh, tới tận mũi kiếm.
Thanh kiếm vô minh (mumeitou - 無銘刀) là một thanh kiếm không được thợ rèn kiếm tên lên, chữ kí được coi như là một biểu hiện của sự tự hào của người rèn đối với tác phẩm của mình.
Xuất hiện ……大倶利伽羅だ。別に語ることはない。慣れ合う気はないからな Play
……Tôi là Ookurikara. Tôi không có gì để nói. Tôi không có ý định làm thân với ngài.
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) 一人で戦い、一人で死ぬ。 Play
Tôi sẽ chiến đấu một mình, và tôi sẽ chết một mình.
Đăng nhập
(tải xong)
刀剣乱舞 Play
Touken Ranbu.
Bắt đầu chơi 慣れ合うつもりはない Play
Tôi không có ý định làm thân với ngài đâu.
Ghi chú:
Còn có thể hiểu là "Tôi không có ý định hợp tác với ngài".
Thành
Thành 用が無いなら放っておいてくれ Play
Nếu ngài không cần gì ở tôi, thì hãy để tôi một mình.
悪いが、何処で死ぬかは俺が決める。命令には及ばない Play
Xin thứ lỗi, nhưng tôi sẽ tự chọn nơi tôi chết. Không cần ngài ra lệnh.
慣れ合いは光忠や貞宗とやってくれ。俺は連中とは違う Play
Nếu muốn thân thiện, đi tìm Mitsutada hay Sadamune ấy. Tôi khác với bọn họ.
Ghi chú:
Nhắc đến Shokudaikiri Mitsutada và Taikogane Sadamune, hai thanh kiếm khác cũng từng thuộc sở hữu của Masamune.
Thành (rảnh rỗi) ああ、それでいい。 Play
Aa, cứ thế này là được rồi…
Thành (bị thương)

Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015
戦ってるんだ…こうなるのは当然だろ。 Play
Chúng ta đang chiến đấu…Đây là điều bình thường thôi.
…よし、これで一つ。続いて次の傷だ。 Play
…Được rồi. Xong một vết, lại là một vết khác.
Tiễn kiếm tu hành あいつがどうなろうと、俺には関係ないだろう Play
Bất kể chuyện gì xảy ra với cậu ta cũng chẳng ảnh hưởng gì tới tôi.
Yêu cầu tu hành ………チッ。見つかったか。黙って出て行くつもりだったんだが Play
………Chậc. Ngài thấy tôi rồi. Tôi đã định đi mà không báo lại cho ngài.
Đội ngũ (đội viên) 慣れ合うつもりはない Play
Tôi không có ý định làm thân với mấy người đâu.
Đội ngũ (đội trưởng) 群れるつもりはない Play
Tôi không lập đội với mấy người đâu.
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) ガキじゃあるまいし、菓子を出されてもな Play
Tôi không phải con nít, dù ngài có cho tôi đồ ngọt đi chăng nữa.
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) Play
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) Play
Trang bị 勝手に使うぞ。 Play
Tôi sẽ sử dụng thứ này theo ý thích.
ふっ Play
Hừm.
使えりゃそれでいい。 Play
Dùng được là tốt rồi.
Viễn chinh ふん…。戦じゃないのか Play
Hừm… Chẳng phải chúng ta sẽ đi đánh nhau hay sao?
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) そら、受け取れよ Play
Đây, nhận đi.
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) 遠征の連中が騒がしいな Play
Đội viễn chinh thật ồn ào.
Rèn kiếm 新入り? 興味ないな Play
Người mới? Không hứng thú.
Tạo lính 受け取れよ Play
Nhận đi.
Sửa (thương nhẹ) 休むほどでもないがな Play
Thứ này không cần phải nghỉ dưỡng thương đâu.
Sửa (thương vừa/ nặng) 俺がどこに行こうが、俺の勝手だろ Play
Tôi thích đi đâu thì đi.
Cường hóa この、力なら… Play
Với sức mạnh này, tôi có thể…
Nhiệm vụ hoàn thành おい、何か終わったんじゃないか? Play
Ê, hình như có thứ gì xong rồi này?
Chiến tích あんたの戦績に興味はない。 Play
Tôi không hứng thú với chiến tích của ngài đâu.
Cửa hàng 俺は着いていかないからな。 Play
Tôi không đi đâu.
Xuất trận
Xuất chinh 俺は行くぞ。お前らは好きに出ればいい。 Play
Tôi đi đây. Mấy người thích đi đâu thì đi.
Thấy tài nguyên どうでもいいな。 Play
Không quan tâm.
Trinh sát 俺は一人で戦う。お前らは勝手にしろ。 Play
Tôi sẽ chiến đấu một mình. Mấy người thích làm gì thì làm.
Bắt đầu trận đấu 行くぞ Play
Đi thôi!


PvP 訓練…?慣れ合いそのものだな。 Play
Đấu tập…? Giống kiểu làm việc với nhau?
Tấn công 見え見えだ。 Play
Ta có thể nhìn thấy điểm yếu của ngươi.
死ね Play
Chết đi!
Nhị Đao Khai Nhãn 二刀,開眼!
Nhị Đao, Khai Nhãn!
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) せいやっ! Play
Nhận lấy này!
Đòn chí mạng 俺一人で十分だ。 Play
Tôi, với bản thân, là đủ rồi.
Thương nhẹ それで? Play
Thế thôi sao?
どうでもいいな Play
Ta đã bất cẩn.
Thương vừa/ nặng チッ…読み違えたか。 Play
Chậc…Ta đã đánh giá sai tình hình.
Chân kiếm tất sát どこで死ぬかは俺が決めるっ!お前なんかじゃない! Play
Ta sẽ tự quyết định nơi mình chết! Không đến lượt mấy kẻ các ngươi!
Đấu tay đôi 俺はいつも一人で戦っている、何も違いはない Play
Ta luôn chiến đấu một mình. Đây không khác là mấy.
Boss ここか……! Play
Đây……!
Thắng trận (MVP) 俺の勝ちか Play
Đây là chiến thắng của tôi?
Nâng cấp これなら、一人で十分だろう? Play
Tôi chỉ cần thế này là đủ rồi, đúng không?


Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy 一人で戦い…一人で死ぬ…俺はそれでいいんだ Play
Tôi sẽ chiến đấu một mình…Và chết một mình…Với tôi, vậy là đủ rồi.
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 俺の馬は俺が担当する。当然だ Play
Tôi sẽ tự chăm sóc cho ngựa của mình, hiển nhiên thôi.
Chăm ngựa (xong) ……なんで他のやつの馬まで…… Play
……Sao tôi phải chăm cả ngựa người khác nữa……
Làm ruộng ……くそっ。どうしてこんなことを…… Play
……Chết tiệt. Sao tôi phải làm……
Làm ruộng (xong) …終わったぞ Play
…Xong rồi đấy.
Đấu tập 慣れ合うつもりはない Play
Tôi không có ý định làm thân đâu.
Đấu tập (xong) 慣れ合うつもりはないが、手を抜いたつもりもないぞ Play
Tôi không có ý định làm thân đâu, nhưng không có nghĩa sẽ nương tay với cậu.
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
いい加減にしろ Play
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
……っ、……ふっ…… Play
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わったぞ Play
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入部屋が空いたぞ Play
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
なんだ、騒がしい Play
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
興味はない。好きに選べ Play
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
チッ Play
ふっ Play
やってられんな Play
他のやつにやらせろよ Play
【Lv5】
Trang bị Ngựa
一人で戦うと言っても、馬は必要だからな Play
【Lv5】
Trang bị Omamori
余計なおせっかいだ Play
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
出る Play
Khởi hành.
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt 戻ってきたのか。あんたなしで戦う算段をつけようかと思っていたが Play
Về rồi đấy à? Tôi đang nghĩ đến chuyện chiến đấu một mình, không cần ngài.
Mừng Năm mới この空気、鬱陶しいな。正月だからって慣れ合う気はない Play
Cái không khí này…thật khó chịu. Chỉ vì đây là Năm mới, không có nghĩa là tôi sẽ làm thân với mấy người.
Omikuji 引くのか Play
Ngài bốc quẻ à
小吉だ Play
Tiểu Cát
中吉だ Play
Trung Cát
大吉だ Play
Đại Cát
Ngắm hoa mùa Xuân
Tanabata
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Tản bộ (Báo cáo tiến trình)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼か Play
Quỷ à.
Setsubun (Boss Node) 敵がなんだろうが構わん Play
Setsubun (Ném Đậu) ふん。 Play
Phù.
はぁ…… Play
Haa....(thở dài)
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 豆まきなど不要だろう Play
Ghi chú:
Vào ngày lễ Setsubun, người ta thường rắc đậu để xua đuổi ma quỷ, nghi lễ này được gọi là Mamemaki (豆撒き).
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 出番か Play
Đến lượt tôi hả?
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) 一周年記念?知らんな。慣れ合いの輪に加われ気はない Play
Kỉ niệm lần thứ nhất? Chả ai quan tâm. Đây không có ý định tham gia hội bạn bè mấy người.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) 二周年?もうそんあに経ったのか。だからどうということはないが Play
Hai năm? Lâu thế rồi sao? Cũng chẳng phải việc gì to tát.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) 三年も戦ってきたのか。......ふん。だからどうということもないがな Play
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) ……四年、か。戦いはじめて、それだけ経ったか
……ふん
……覚えてはいる
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) ……六年、か。どこまでも、戦いは続くんだな
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức ……あんたも就任一周年か。割とやるな Play
……Kỉ niệm một năm lễ nhậm chức của ngài hả. Không tệ.
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年か……。だからといって俺に言うことを聞かせられると思うなよ Play
Kỉ niệm lễ nhậm chức thứ hai hả……Đừng có nghĩ tôi sẽ răm rắp theo lệnh ngài.
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年? ……まあ、よくやるもんだ Play
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức ……四周年か。だからって命令を聞いてやるわけでもないがな
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm ……戻ってきた大倶利伽羅だ。誤った伝承とは違って、今の主は実際にいくさに連れて行ってくれるんだろ。……なら、それ以上に語ることはないな。使われる限り、業物であることは証明されるんでね Play
……Ookurikara đã trở lại. Không giống như những truyền thuyết sai lệch ngoài kia, chủ nhân hiện tại sẽ thực sự đem tôi ra chiến trường, phải không…… Vậy thì, tôi không còn gì để nói nữa. Miễn là còn được sử dụng, tôi sẽ luôn chứng tỏ mình là một thanh kiếm sắc bén.
Xuất hiện あんたにもわかるだろう、俺の力が。慣れ合わなくても、これなら勝てる……! Play
Ngài cũng hiểu rõ rồi nhỉ, về sức mạnh của tôi ấy? Không cần làm thân với người khác, miễn là còn nó trong tay, tôi vẫn có thể……
Thành
Thành あんたは俺に何を期待しているんだ Play
Ngài đang mong đợi gì ở tôi?
戦場はあんたが決めろ。どう死ぬかは俺が決める。それでいいだろう Play
Ngài quyết định chiến trường. Còn tôi tự quyết định mình chết thế nào. Như vậy chẳng phải rất tốt sao?
俺と話してもつまらんだろう。そういうのは、他に向いている奴がいるはずだ Play
Nói chuyện với tôi hẳn là chán lắm. Có nhiều người khác giỏi khoản này hơn.
Thành (rảnh rỗi) はあ……ようやく落ち着いたな Play
Haa…… Cuối cùng cũng yên ắng được một lúc.
Thành (bị thương) 刀は殺し、殺される為の道具だ。今更わからないとは言わせない Play
Đao kiếm vốn là vật dụng cho mục đích giết, và bị giết. Đến độ này rồi, tôi sẽ không để người hé nửa câu mình không hiểu đâu.
Tiễn kiếm tu hành 心配するなよ。あいつはあんたのところに帰ってくるだろうしさ Play
Đừng có lo. Cậu ấy sẽ trở về bên cạnh ngài thôi.
Đội ngũ (đội viên) 俺は好きに戦うからな Play
Tôi sẽ chiến đấu theo ý mình, được chưa.
Đội ngũ (đội trưởng) 俺一人でも十分だがな Play
Tôi, với bản thân, là đủ rồi.
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) なんだよその目は。出された以上は食うさ Play
Nhìn gì mà nhìn. Đưa thì cũng đưa rồi, cũng đành ăn thôi chứ sao.
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) Play
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) Play
Trang bị 余計なお節介を Play
Can thiệp vô ích.
使えりゃそれでいい Play
Cứ dùng được là được.
わかったよ Play
Được rồi.
Viễn chinh ふん。戦じゃないのか Play
Hừm. Không phải ra trận sao.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) そら、受け取れよ Play
Đây, cầm lấy.
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) 遠征の連中が騒がしいな Play
Đội viễn chinh thật ồn ào.
Rèn kiếm 新入り? 俺の邪魔をしなければ、それでいい Play
Người mới? Không cản đường tôi là được.
Tạo lính 使い道はあんたに任せる Play
Tôi sẽ để ngài tự quyết định dùng nó thế nào.
Sửa (thương nhẹ) 休む程でもないがな Play
Mới thế này mà đã nghỉ, thật chẳng đáng.
Sửa (thương vừa/ nặng) 死にたがりってわけじゃない。傷は治すさ Play
Tôi chưa có trăng trối gì đâu. Đi chữa thương ngay đây.
Cường hóa この力なら……! Play
Với sức mạnh này, ta có thể……!
Nhiệm vụ hoàn thành おい、何か終わったんじゃないか Play
Ê, hình như vừa hoàn thành gì đó kìa?
Chiến tích あんたはあんたの戦いをしろ。俺は俺で戦う Play
Ngài đánh trận của ngài. Tôi lo trận của tôi.
Cửa hàng 俺を連れてきても仕方ないだろうが Play
Tự nhiên lôi người ta đi làm cái gì.
Xuất trận
Xuất chinh 先に行くぞ。もたもたしていたら置いていく Play
Tôi đi trước. Ai đi chậm sẽ bị bỏ lại.
Thấy tài nguyên 敵……じゃないのか Play
Này……có phải kẻ địch đâu.
Trinh sát 俺は好きに戦うからな。お前らはお前らの好きにしろ Play
Tôi sẽ chiến đấu theo ý mình, được chưa. Mấy người thích làm gì thì làm.
Bắt đầu trận đấu 行くぞっ! Play
Đi thôi!


PvP 馴れ合うつもりはない。殺す気でやるぞ Play
Tôi không có ý định làm thân với bất cứ ai đâu. Tất cả sẽ chỉ vì sát ý.
Tấn công 死ね Play
Chết đi!
隙だらけだぞ Play
Ngươi lộ đầy điểm yếu kia!
Nhị Đao Khai Nhãn 二刀,開眼! Play
Nhị Đao, Khai Nhãn!
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) せいやっ! Play
Nhận lấy này!
Đòn chí mạng 俺一人で十分だ Play
Tôi, với bản thân, là đủ rồi.
Thương nhẹ なんだ、それだけか Play
Hả, có mỗi thế thôi sao?
詰めが甘いな Play
Đừng vội hạ được ta.
Thương vừa/ nặng ぐっ、なかなかやる Play
Chậc, ngươi cũng khá đấy.
Chân kiếm tất sát どこで死ぬかは俺が決める。そしてそれは、ここじゃない! Play
Chính ta sẽ quyết định ta chết ở đâu. Và nơi đó, sẽ không phải tại đây!
Đấu tay đôi 何度も言わせるな。俺一人で十分だ。 Play
Đừng bắt tôi phải lặp lại. Tôi, với bản thân, là đủ rồi.
Boss ここだな。俺は先に行くぞ Play
Tới nơi rồi sao. Tôi sẽ đi trước.
Thắng trận (MVP) 他の連中と比べる必要はない Play
Không cần đem tôi so với người khác.
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy 俺の死に場所は……ここだったか。あんたの読みとは違っただろうな……仕方ないだろ Play
Vậy ra, nơi tôi chết……là ở đây sao. Chắc ngài cũng không ngờ đâu nhỉ…… Cũng đành vậy thôi.
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 馬当番ごとき、俺一人でもやれる Play
Mấy việc như chăm ngựa, để tôi làm một mình cũng được.
Chăm ngựa (xong) 馬の相手なんて、容易いな Play
Ngựa thì đối phó cũng dễ thôi.
Làm ruộng ……ふん。俺に出来ないと思うなよ Play
……Hừm. Đừng tưởng tôi không biết làm.
Làm ruộng (xong) 手伝いなんて、不要だったろう? Play
Chẳng phải tôi nói không cần thiết phải giúp đỡ sao?
Đấu tập 言葉は不要だろう。……来い Play
Lời cũng không cần nói. ……Bắt đầu đi.
Đấu tập (xong) 今更言葉なんていらないだろう。俺たちは刀なんだから Play
Đến đây thì không cần lời nào nữa. Vì dù sao, chúng ta cũng là đao kiếm cả.
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
落ち着きがないと言われたことはないか Play
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
っつ……たいした、ケガじゃない。おせっかい焼きもほどほどにな Play
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わったぞ Play
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入部屋が空いたぞ Play
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
はしゃぐのは性に合わん Play
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv5】
Đổi Background
本丸のことはあんたに任せている。……それで充分だろう Play
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
チッ Play
ふっ Play
やってられんな Play
他のやつにやらせろよ Play
【Lv5】
Trang bị Ngựa
一人で戦うと言っても、馬は必要だからな Play
【Lv5】
Trang bị Omamori
俺より他のやつに渡した方が良くないか Play
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
出るぞ Play
Xuất phát thôi.
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt 戦場を決めるのはあんただ。あんたがいなければ、俺たちはどうにもできない Play
Ngài là người quyết định trận chiến. Không có ngài, chúng tôi chẳng làm được gì cả.
Mừng Năm mới 俺は一人でいい。あんたは正月気分の連中の相手をしてこい Play
Omikuji 引くのか Play
Ngài có bốc quẻ không?
小吉とある Play
Là Tiểu Cát
中吉とある Play
Là Trung Cát
大吉とある Play
Là Đại Cát
Ngắm hoa mùa Xuân
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼、だな Play
Bọn quỷ, này
Setsubun (Boss Node) 首、貰い受ける Play
Tao sẽ lấy đầu của bọn mày
Setsubun (Ném Đậu) だから…… Play
Bởi vậy...
不要だと…… Play
Tôi nói...
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 言っているんだ Play
Nó vô nghĩa
Ghi chú:
Thoại ném đậu đến sau khi ném là nguyên một lời của Ookurikara-.-
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 俺は好きにやる Play
Tôi sẽ làm những gì tôi thích.
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) 三年も戦ってきたのか……俺たちは。……よくもまあ、ここまで来れたものだ Play
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) ……四年、か。俺たちの歴史もそれだけ経ったか
……なんだ、その目は
隙だらけだな
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) ……六年、か。どこまでも、戦いは続く。だから俺は戦う。それだけだ
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức ……一年間、俺たちを率いたんだ。自信を持て Play
……Ngài đã lãnh đạo chúng tôi được một năm. Tự tin lên.
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年か……ああ。あんたもまともな戦略を立てられるようになったんだろ? Play
Kỉ niệm Năm thứ Hai rồi, hử…… À. Vậy ngài cũng đủ khả năng lập chiến lược tốt rồi nhỉ?
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年? ……まあ、そうでなければな Play
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức ……四周年か。その意気で他の奴らを率いるんだな
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức

Thư tín
Thư ngày đầu tiên

報告なんて、するつもりはなかったんだがな。
面倒だが、主に定期報告しろとの命令だ。忌々しい。
修行のために向かわされたのも仙台藩。
一人で強くなるってわけにはいかないのか。


Ngài biết đấy, tôi cũng không định viết mấy báo cáo này đâu.
Tuy phiền phức, nhưng đã nhận lệnh viết thư gửi về cho chủ nhân theo định kì rồi, chẳng thể nuốt lời được. Thật vớ vẩn.
Ngoài ra, tôi cũng được đưa tới vùng Sendai cho mục đích tu luyện.
Trở nên mạnh mẽ, có phải chuyện đơn độc mình ta làm được?

Thư ngày thứ hai

前の主……伊達政宗公と顔を合わせた。
俺は政宗公が軍陣に帯びた刀だってことになってるが、実際は違う。
仙台藩に来た頃にはもう、大きないくさなんて起こりようがなかった。
一体どうしてそんなわけのわからん事になってしまったんだか。


Chủ nhân cũ…… Tôi đã trực tiếp giáp mặt với Date Masamune.
Tôi được cho là thanh kiếm lãnh chúa Masamune sử dụng khi còn ở doanh trại, nhưng thực chất đồn đoán ấy là sai.
Vì thời điểm tôi đặt chân đến Sendai, chẳng có một đại chiến nào diễn ra cả.
Thật chẳng hiểu nổi, trên đời sao lại có chuyện nực cười đến vậy chứ?

Thư ngày thứ ba

つまるところ、刀の強さはそれ単体では成立せず、主に左右されるということか。
政宗公という主の存在の大きさが存在しないいくさの伝説を生み、
それが今の俺につながっている。
一人で強くなるというのは土台無理な話だったのか。
ならば、ここで昔見知った顔と慣れ合っている場所じゃない。
これまでの俺より強くなるには、今の主であるあんたが必要だ。


Xét về mặt cơ bản, sức mạnh của một thanh kiếm không thể nào tự phát sinh được, mà phải phụ thuộc vào chính chủ nhân của nó.
Sự vĩ đại của người chủ tên Date Masamune, đã thêu dệt nên những huyền thoại chưa từng tồn tại về thời kì loạn chiến; và điều đó, có liên quan đến tôi.
Vậy ra, ngay từ đầu, đơn độc trở nên mạnh mẽ đã là điều bất khả rồi.
Nếu đã vậy, giờ không còn là lúc làm thân với những khuôn mặt thân quen trong quá khứ nữa.
Để trở nên mạnh mẽ hơn bản thân bây giờ, tôi sẽ cần đến ngài, chủ nhân hiện tại của tôi.

Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement