Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺の名前は大包平。童子切安綱と並ぶ、名刀の中の名刀。 刀剣の横綱とも呼ばれている。天下五剣の中には入っていない……が、見出されたのが遅かっただけなんだ | |
Tôi là Ookanehira. Một thanh kiếm nổi danh sánh ngang Doujigiri Yasutsuna. Tôi cũng được tôn là một kiệt tác trong số các đao kiếm. Tôi không phải Thiên Hạ Ngũ Kiếm……nhưng điều đó chỉ là vì tôi được phát hiện muộn. | ||
Xuất hiện | 大包平。池田輝政が見出した、刀剣の美の結晶。もっとも美しい剣の一つ。ただ…… | |
Tôi là Ookanehira. Được phát hiện bởi Ikeda Terumasa, một kiệt tác của nghề rèn kiếm. Ngang hàng những đao kiếm đẹp nhất từng tồn tại, thế nhưng…… | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | バカと言う方がバカだ!!…それに気づくのが遅すぎた | |
---|---|---|
Kẻ chê bai người khác trì độn mới đích thực là kẻ ngu dốt!…Khi ta nhận ra điều này thì đã quá muộn. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始する | |
Touken Ranbu, bắt đầu! | ||
Bắt đầu chơi | 大包平こそ、もっとも美しいと言う奴もいる | |
Có những người nói rằng Ookanehira mới là đẹp nhất. |
Thành | ||
Thành | 世の中は皆間違っている! | |
---|---|---|
Thế giới này sai lầm hết cả rồi. | ||
「天下五剣」がなんだ!俺は池田輝政に見出されたんだぞ! | ||
Ai thèm quan tâm đến cái danh "Thiên Hạ Ngũ Kiếm" cơ chứ?! Tôi là người được Ikeda Terumasa phát hiện ra cơ mà! | ||
っいじけてなどいない | ||
Tôi không có gắt gỏng gì hết. | ||
Thành (rảnh rỗi) | なんだ、いじけてるのが? | |
Gì, bảo ai cau có cơ? | ||
Thành (bị thương) | …俺が…こんな姿になる…だと… | |
…Tôi…đã trở thành…thế này sao… | ||
Tiễn kiếm tu hành | 旅に出るなんていうのは軟弱な剣(つるぎ)がやるものだ | |
Đi làm mấy chuyện như tu hành thì chỉ dành cho những kẻ yếu đuối thôi. | ||
Yêu cầu tu hành | ……話がある | |
...Tôi có chuyện muốn nói. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 屈辱だ、隊長でないなんて… | |
Thật đáng hổ thẹn, rằng tôi không phải đội trưởng… | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 了解した。当然だな。 | |
Hiểu rồi. Đúng như tôi nghĩ. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ん、頂くか | |
Hừm, nhận lấy ư? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | よし、食ったらすぐに出陣だ | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ん、むぐっ、急いで食わねば、出陣に出遅れるっ……! | |
Trang bị | 装備品か | |
Trang bị, ha. | ||
せいぜい頑張って奉公するさ | ||
Tôi sẽ chiến đấu bằng hết khả năng của mình. | ||
つけたぞ | ||
Tôi đã trang bị rồi. | ||
Viễn chinh | いって来る | |
Tôi sẽ quay lại sau. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻った | |
Tôi về rồi. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が戻ったぞ | |
Đội viễn chinh đã trở về. | ||
Rèn kiếm | 新しい剣(つるぎ)が配属されたぞ | |
Đồng đội mới chuẩn bị xuất hiện. | ||
Tạo lính | 受け取れ | |
Cầm lấy này. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 修復にはいる | |
Tôi sẽ đi sửa chữa. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | っ本格修復に…はいる… | |
…Tôi sẽ mau chóng…đi sửa chữa… | ||
Cường hóa | より完璧になるというのか | |
Trở nên hoàn hảo, như người ta vẫn thường nói, ha. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わったようだ | |
Có vẻ một nhiệm vụ đã được hoàn thành. | ||
Chiến tích | これがお前の実績だ | |
Đây là những thành quả của ngài. | ||
Cửa hàng | 店というのもたまには良い。毎日だと破産しそうだが。 | |
Thỉnh thoảng đi mua sắm một lần cũng thực thoải mái. Nhưng nếu hôm nào cũng vung tiền thì sẽ có ngày phá sản đấy. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣する!ついてこい! | |
---|---|---|
Ta mau ra chiến trường! Đi theo tôi! | ||
Thấy tài nguyên | 誰か、拾っておけ! | |
Ai ra nhặt đi. | ||
Trinh sát | テイキを放て!今こそ訓練の成果を見せるときだぞ! | |
Trinh sát, tiến lên! Giờ là lúc chúng ta cho thấy thành quả tập luyện của mình! | ||
Bắt đầu trận đấu | 訓練通りにやれ!突撃だ! | |
Giống như ta đã tập luyện! Tấn công!
| ||
PvP | 訓練で良かったな… | |
Thật may đây chỉ là tập luyện… | ||
Tấn công | 邪魔だ! | |
Ngươi đang ngáng đường ta đấy! | ||
死にたくないなら下がれ! | ||
Không muốn chết thì xê ra đi! | ||
Đòn chí mạng | 俺に殺されるんだ、名誉に思え! | |
Bị ta ra tay sát hại, hãy cho đó là một ân huệ đi! | ||
Thương nhẹ | っち | |
Tch. | ||
なかなかやる。 | ||
Không tệ. | ||
Thương vừa/ nặng | っく…仕留め損なったな…今度は、こちらの番だ! | |
Kuh…Vậy là, ngươi hụt rồi…Giờ thì, tới lượt ta phản công! | ||
Chân kiếm tất sát | フッハッハハハ!これが!俺の!必殺技だ! | |
Hahaha! Xem đây! Đòn đặc biệt của ta! | ||
Đấu tay đôi | 一騎打ちか | |
Một cuộc đấu tay đôi à? | ||
Boss | 俺の真価を見せるときが来たな | |
Thời khắc đã đến, giờ là lúc ta cho thấy giá trị đích thực của bản thân! | ||
Thắng trận (MVP) | 当然だな | |
Nhưng điều này là lẽ thường tình rồi. | ||
Nâng cấp | 感じるようだな。俺の、真の力を。 | |
Tôi có thể cảm thấy nó. Sức mạnh……thực sự trong tôi.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 美しく死ねる……かな…… | |
Mong rằng tôi có thể……chết một cách đẹp đẽ…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬も、俺の心が分かるというのか | |
---|---|---|
Loài ngựa liệu có hiểu được trái tim ta không? | ||
Chăm ngựa (xong) | 話によれば、馬を大事にするべきだな | |
Người ta vẫn thường nói, ngựa phải được trân trọng. | ||
Làm ruộng | 任せろ。地味な仕事は得意だ | |
Cứ để tôi lo. Mấy việc đơn giản này là tôi giỏi lắm đó. | ||
Làm ruộng (xong) | 畑を見れば耕したものの性能が分かる | |
Khi trông về cánh đồng, người ta sẽ thấy thành quả lao động của bạn. | ||
Đấu tập | ふっ。俺の相手をするとはな。運のないやつだ | |
Hừm. Cậu là đối thủ của tôi ha. Đúng là một tên xui xẻo. | ||
Đấu tập (xong) | ああ、すっきりした | |
Aaah, thoải mái quá. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
はぁ。鶯丸じゃあるまいし、そうじろじろ見るな | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
こんな情けない姿……じろじろ見るんじゃない | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようだ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わったようだ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物だ。俺の出番はあるか | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
部屋の綺麗さには、整えた者の性能が出るぞ | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
……っ、これは練習だ! | |
何を見てるんだ鶯丸! | ||
ぐぅ……厄介な…… | ||
何かの間違いだ! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よし! 共に活躍するぞ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
フッ、俺の価値を考えれば当然だ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
俺に続け! | |
Hãy đi theo tôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 帰ってきたか。 俺を放っておくなんて、どうかしているのではないか | |
---|---|---|
Ngài về rồi. Nghĩ gì mà lại bỏ tôi một mình ở đây vậy? | ||
Mừng Năm mới | 謹賀新年! ……うん? お年玉? そんな露骨な人気取りはしないぞ! | |
Chúc mừng Năm mới! ……Ơ? Tiền mừng tuổi? Còn lâu tôi mới bày ra mấy chiêu trò thu hút rẻ tiền như thế! | ||
Omikuji | さあ、引くんだ! その手で! | |
小吉。なんだ、またいじけてるのか? | ||
中吉。まあまあだな | ||
大吉。いいぞ、これだ | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花見ときたか……任せろ! | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 俺が鬼を狩る! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼退治は, 名を持つ者の専売特許ではないぞ! | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外お! | |
鬼はー外お!福はー内い! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 何だ。普通に豆まきをしているだけだぞ | |
Ghi chú:
Vào ngày lễ Setsubun, người ta thường rắc đậu để xua đuổi ma quỷ, nghi lễ này được gọi là Mamemaki (豆撒き). | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | ようやく出番か......続け! | |
Cuối cùng cũng đến lượt rồi hả.... Theo tôi! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | これは……二周年の宴か!よし、では俺も参加しよう。皆もそれを望んでいるだろう? | |
---|---|---|
Đây……là tiệc mừng kỉ niệm hai năm, phải không? Được rồi, tôi cũng sẽ nhập hội. Đằng nào thì ai mà chẳng muốn tôi đến. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | うむ、俺たちも今日で三周年。天下五剣になど任せてはおけん。俺が今後も皆を引っ張ってゆこう! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | さあ、四周年を迎えた!これからも続く戦い、頼りになるのはこの俺だ。覚えておくのだぞ | |
四周年……。しかし!この大包平が来てからそこまでは経ってない | ||
祝うなら、大包平四周年でお願いしたい | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに五周年を迎えたか……。これからの時代を切り開くのは天下王五剣ではなく、俺。そうだろう! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 俺たちは今年で六周年を迎えた! 天下五剣ではなく、この俺こそが新たな時代の顔となろう! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ bảy (2022) | では、七周年の挨拶をさせてもらおう。代表するのはやはりこの俺が相応しい。そういうことだな | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tám (2023) | ははははは! 八周年の代表をするのはこの俺、真の名刀たる大包平だ! 今年も俺の活躍を刮目して待っているがいい! | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | ほう、就任一周年。ならば、俺の価値も見てわかるだろ? | |
Ồ, đã là một năm từ khi ngài đến đây sao? Vậy ngài đã thấy giá trị đích thực của tôi chưa? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | ほう、これでお前は就任二周年か。それなら、真の名刀は天下五剣ではなく俺であるとわかった頃だろう? | |
Ồ, là kỉ niệm hai năm của ngài? Vậy chắc ngài đã hiểu, một thanh kiếm xuất sắc thực sự không nhất thiết phải là Thiên hạ Ngũ Kiếm, mà cũng có thể là tôi đây, phải không? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | なるほど、就任三周年。やはり歴戦の審神者には、真の名刀たる俺が相応しいな | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年を迎えたか。わざわざ俺のもとへ伝えに来るとは、真の名刀とは何かわかっているようだな | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ほほう、就任五周年か。五、と聞いても天下五剣ではなく俺のところに来たのはいい判断だ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年か。なるほど、五を超えたお前には天下五剣を超える俺。わかる、わかるぞ! | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺の名前は大包平。童子切安綱と並ぶ、名刀の中の名刀だ。今の主のもとで活躍すれば、並ぶどころか追い抜くのも時間の問題だ。よろしく頼むぞ | |
Tên tôi là Ookanehira. Cùng với Doujigiri Yasutsuna, tôi là một danh kiếm trong số những danh kiếm. Nếu tôi cứ nỗ lực hết mình dưới trướng Chủ nhân hiện tại thì đừng nói đến ngang bằng, vượt qua cả cậu ấy cũng chỉ là vấn đề về thời gian thôi. Tôi vẫn sẽ trông cậy vào Ngài. | ||
Xuất hiện | 自分探しの旅をしてきた。笑いたければ笑え | |
Tôi đã đi một chuyến để tìm thấy chính mình. Nếu muốn cười tôi thì cứ cười đi. | ||
Thành | ||
Thành | なんだ、いじけてはいないぞ。自分を奮い立たせているだけだ | |
---|---|---|
俺は俺を評価するものに報いたい、ただそれだけだ | ||
「天下五剣」だからどうしたってんだ。ええい | ||
Thành (rảnh rỗi) | なんだ、いじけてるのか? 包んでやろうか | |
Thành (bị thương) | ぐっ……。笑いたければ、笑え | |
Ngh... Nếu muốn cười tôi thì, cứ cười đi. | ||
Tiễn kiếm tu hành | ||
Đội ngũ (đội viên) | いつか隊長になってみせる | |
Tôi sẽ trở thành đội trưởng vào một ngày nào đó cho xem. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 俺が隊長だ | |
Tôi chính là đội trưởng đấy. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | いただくか。こういうものは落ち着いて食わねばな | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ほう、出陣前に有り難い | |
Hôô, tôi rất cảm kích khi có nó trước chuyến xuất chinh. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | フン | |
Hm. | ||
正々着飾ってやるか | ||
Hãy để tôi trau chuốt kỹ lưỡng nhé. | ||
まあ綺麗ではあるな | ||
Ừm, thứ này trông đẹp đấy. | ||
Viễn chinh | 行ってくる | |
Chúng tôi đi đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ってきた | |
Chúng tôi đã trở về rồi. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊を出迎えてくる | |
Tôi đi đón đội viễn chinh đây. | ||
Rèn kiếm | 新しい剣が来た | |
Một thanh kiếm mới đã đến rồi. | ||
Tạo lính | 装備だ | |
Đây là một trang bị. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 修復に入る | |
Tôi đi vào trị thương đây. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 修復する。……まあ、元通りには、なるさ | |
Tôi đi trị thương đây. ...Dù sao thì, tôi cũng sẽ trở lại bình thường thôi. | ||
Cường hóa | まだ、強くなれるのか | |
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わったな | |
Nhiệm vụ đã hoàn thành rồi nhỉ. | ||
Chiến tích | これが主の全てだ | |
Đây chính là tất cả những gì Chủ nhân đạt được đó. | ||
Cửa hàng | 店というものもたまにはいい、毎日だと破産しそうだが | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣する。俺に続け! | |
---|---|---|
Xuất trận! Hãy dõi theo tôi! | ||
Thấy tài nguyên | 誰か、拾っておけ! | |
Trinh sát | 定期を放て。まだ慌てるな | |
Bắt đầu trận đấu | よし、落ち着いていこう | |
| ||
PvP | 訓練で良かった | |
Tấn công | 邪魔だ! | |
Phiền toái quá! | ||
俺には野望がある! | ||
Tôi có những khát vọng đấy! | ||
Đòn chí mạng | 俺は、俺を愛するものに報いたいだけだ! | |
Tôi, chỉ là muốn báo đáp những ai yêu thương mình thôi! | ||
Thương nhẹ | チッ | |
Chậc. | ||
まずいな | ||
Tệ thật đấy. | ||
Thương vừa/ nặng | くそっ!だが…… | |
Khốn kiếp! Nhưng mà... | ||
Chân kiếm tất sát | ふっ。勝った……つもりか? | |
Đấu tay đôi | ||
Boss | ふっ。肩慣らしが終わったところだ | |
Thắng trận (MVP) | まあまあだ | |
Cũng tàm tạm thôi. | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | 俺の主なのだから、指揮は適切にな | |
Bị phá hủy | 俺は……報いることが……できただろうか…… | |
Liệu tôi...đã có thể...đền đáp Ngài hay chưa... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | なんだ馬よ。俺は今、そんなにかなしくはないぞ? | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | 馬は甘え上手だな | |
Làm ruộng | 畑仕事なら得意だ。任せておけ | |
Làm ruộng (xong) | いい畑になってきた | |
Đấu tập | ふっ、俺の相手をするなんてな。運がないやつだ | |
Đấu tập (xong) | いい汗をかいた | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
なんだなんだ、俺の良さがわかってきたか | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
うっ……。わかったわかった、慰めようとしてくれていることは、な | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったな | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったな | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物だ。俺も活躍できるか? | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
大掃除、結構なことだ | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
練習ということにしてくれ | |
くそ、鶯丸にバカにされる…… | ||
ぐぅ……上手くいかんな…… | ||
すまん、失敗だ…… | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よし! 共に活躍するぞ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
ああ、さすがだ。俺の価値をわかっているな | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
うおおおおお! | |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 帰ってきたか。俺を放っておくなんて……、……どうした?なにか困ったことでもあったのか | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | 謹賀新年! いいか主よ! 今年こそ俺の名を世間に轟かせるぞ! | |
Omikuji | さあ、引くんだ! その手で! | |
小吉。なんだ、またいじけてるのか? | ||
中吉。まあまあだな | ||
大吉。いいぞ、これだ | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花の前で、いじけてはいけない | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 気分は桃太郎だ | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 見つけたぞ、鬼め | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外、福はー内 | |
鬼はー外 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 鬼め、討ち取ったり! | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | あとは任せておけ。いくぞ! | |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | ほう、就任一周年。まあ、そうでなければこの俺の真価はわかるまい | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | よし、主もこれで就任二周年だな。これからも俺を活躍させ、新たな逸話を作り続けてくれ | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | なるほど、就任三周年。歴戦の審神者のもとでこそ、俺の輝きも増すというものだ | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年を迎えたか。俺の逸話は、お前のもとでこそ作られていく。これからも頼むぞ | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ほほう、就任五周年か。歴戦の審神者に、真の名刀たる俺。これで本丸も安泰というわけだな! | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年か。なるほど、歴戦の審神者には真の名刀たる俺。わかる。わかるぞ! | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | 来たな、主よ。俺を待たせるとはお前も人が悪い。……何って、これで就任七周年ではないか。祝われにきたんだろう? | |
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Thư tín
Thư ngày đầu tiên
主
俺という名刀に、天下五剣に劣ることなど何もないのだ。
修行するまでもなく優れているのに……俺の足は、心は、外へと向いていた。
ええい、鶯丸にこの手紙は見せてくれるなよ。
散々からかわれるのが目に見えている
?
Thư ngày thứ hai
主
やはり、俺に足りないのは功績か、逸話か。
かくなる上は、歴史を遡り、鬼や化け物をばっさばっさと退治すれば……!
いや、それは敵の発想だな。
では……、うん?
ここは、岡山、か……?
?
Thư ngày thứ ba
主
元の主、池田光政と言葉を交わすことが出来た。
大包平は当家随一の至宝。向かうところ敵なしの名刀ぞ。
祖父、池田輝政が自慢げにそう言っていた……と。
その瞳に、輝きを見たと。
物が人の心を輝かせ、人の心が物を輝かせる。
そうか、俺に足りなかったものは功績や逸話などではなく……。
ふっはははは、実に面白い。
俺は逸話無しでなお、刀剣の横綱であり続けたのだ。
そして、今はかつて得られなかった功績をいくらでも得られる場にいる。
そう、お前のもとにいれば童子切を追い抜くのも時間の問題なのだな。
名刀はここに光り輝く。俺は、主を照らす剣だ。
?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |