Thông tin về Nhân vật[]
STT. 21
Tachi
Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存 Sinh mệnh | 54(58) |
統率 Lãnh đạo | 45(61) |
衝力 Chí mạng | 39(48) |
必殺 Tất sát | 33 |
隠蔽 Ngụy trang | 24 |
打撃 Tấn công | 56(71) |
機動 Linh hoạt | 35(38) |
範囲 Phạm vi | Hẹp |
偵察 Trinh sát | 21(27) |
兵力 Số lính | 3 |
04:00:00 (Chiến Dịch)
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | ……鬼丸国綱。天下五剣の一振りだ。鬼を探して、あちこちを彷徨うはめになっている。おれの主は、一体誰なんだろうな…… | |
......Onimaru Kunitsuna. Ta là một trong những Thiên hạ Ngũ Kiếm. Để tìm kiếm lũ quỷ, ta đi lang thang khắp nơi. Chủ nhân của ta, tự hỏi thật sự thì Ngài là ai...... | ||
Xuất hiện | ……鬼丸国綱。夢で見たんだ。あんたのもとに鬼が来ると…… | |
......Onimaru Kunitsuna. Ta đã mơ thấy rằng, lũ quỷ sẽ đến trước mặt Ngài... | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 夢を、見た | |
---|---|---|
Ta đã thấy, một giấc mộng. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞 | |
Touken Ranbu. | ||
Bắt đầu chơi | 鬼は、どこだ | |
Lũ quỷ, ở đâu rồi? |
Thành | ||
Thành | 鬼が来たときだけ、呼んでくれ | |
---|---|---|
Chừng nào lũ quỷ đến, thì khi ấy hẵng gọi ta. | ||
鬼を斬る以外、興味はない | ||
Ngoài việc chém quỷ ra, ta không có sở thích nào khác. | ||
おれは鬼を斬る。手元に置くには不吉な太刀だぞ | ||
Ta dùng để chém quỷ. Ta là một thanh tachi xui xẻo khi giữ trong tay. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 勝手に鬼を斬りに行ったらいけないのか | |
Ta có thể tùy ý ra ngoài chém quỷ chứ? | ||
Thành (bị thương) | とっとと治療してくれ | |
Hãy nhanh chóng chữa trị cho ta. | ||
Tiễn kiếm tu hành | すぐ帰ってくるだろ。心配するほどのことじゃない | |
Cậu ấy chắc sẽ trở lại sớm thôi. Ngài không cần lo lắng gì cả. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 鬼を斬るのか | |
Chúng ta sẽ đi chém quỷ sao? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 他の連中を守っている余裕はないぞ | |
Ta không có thời gian để bảo vệ người khác. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 子供扱いか? | |
Ngài đang đối xử với ta như một đứa trẻ à? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 差し入れなんて別に | |
Đồ ăn tiếp tế thì ta không cần đâu. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | こんなに持たせてどうする気だ? | |
Bắt ta cầm nhiều thế này, Ngài đang tính làm gì? | ||
Trang bị | これを使うか | |
Dùng cái này à? | ||
鬼が斬れれば、それでいい | ||
Chỉ cần chém được quỷ là ổn. | ||
わかった | ||
Hiểu rồi. | ||
Viễn chinh | 体のよい厄介払いか | |
Tống khứ sự phiền toái một cách nhã nhặn sao? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 残念だったな。帰ってきたぞ | |
Ta đã về rồi đây. Thật đáng tiếc phải không? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 帰ってきたぞ | |
Bọn họ trở về rồi. | ||
Rèn kiếm | 新しい刀……か | |
Là kiếm mới...sao? | ||
Tạo lính | 出来たぞ | |
Hoàn thành rồi. | ||
Sửa (thương nhẹ) | ああ。おれも気になってた | |
Ờ, ta cũng rất bận tâm... | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 当然だ。これじゃあ鬼を斬れないからな | |
Tất nhiên rồi. Vì cứ để như vậy ta sẽ không chém quỷ được mà. | ||
Cường hóa | 霊力が高まるな | |
Linh lực đang tăng lên đó. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 放っておいていいのか | |
Cứ để vậy ổn không đó? | ||
Chiến tích | 手紙が届いてたぞ | |
Có thư gửi tới này. | ||
Cửa hàng | なんでおれがこんなところに…… | |
Tại sao lại mang ta tới nơi như thế này..... |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 相手が鬼なら、いくらでも斬ってやるさ | |
---|---|---|
Nếu đối thủ là quỷ, dù có bao nhiêu ta cũng sẽ chém sạch. | ||
Thấy tài nguyên | なんだ。脇道に入ったのか | |
Sao chứ? Chúng ta vào đường rẽ rồi? | ||
Trinh sát | 殺気が見え見えだ。背後を突くぞ | |
Sát khí có thể thấy rõ mồn một. Ta sẽ đâm ngươi từ sau lưng. | ||
Bắt đầu trận đấu | 恨みは無いが、おれの目的のためだ。死ね | |
Ta không có mối thù với ngươi, chỉ là vì mục đích của riêng ta. Đi chết đi.
| ||
PvP | 訓練なんかに付き合わせやがって… | |
Bắt tôi phải tham dự mấy thứ như đấu tập này... | ||
Tấn công | 斬る! | |
Ta chém! | ||
ふっ! | ||
Huh! | ||
Đòn chí mạng | その首……もらった | |
Cái đầu đó...Ta sẽ lấy nó! | ||
Thương nhẹ | ちっ…… | |
Tch..... | ||
服が汚れたな | ||
Áo ta bị dơ rồi. | ||
Thương vừa/ nặng | 後で……手入が必要だな | |
Lát nữa..... ta cần đi bảo dưỡng... | ||
Chân kiếm tất sát | おれは鬼を斬ることくらいしか出来ないからな! | |
Bởi vì ngoài chém quỷ ta không thể làm gì khác nữa! | ||
Đấu tay đôi | っはは、義輝公の気分だな | |
Haha, cảm giác như là Ngài Yoshiteru vậy. | ||
Ghi chú:
Ashikaga Yoshiteru [1536 – 1565], Shogun thứ 14 của Mạc phủ Ashikaga, nổi tiếng với kiếm thuật cũng như bộ sưu tập gồm nhiều thanh kiếm lừng danh của mình. | ||
Boss | 鬼……来る! | |
Quỷ....đến rồi! | ||
Thắng trận (MVP) | どうでもいい | |
Sao cũng được. | ||
Nâng cấp | これなら、もっと強い鬼だろうが…… | |
Thế này thì, dù có con quỷ mạnh hơn đến....
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | これでもう……鬼を探す必要もないか…… | |
Thế này... ta không còn cần phải truy lùng quỷ nữa ư? |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ……なんで馬当番なんか | |
---|---|---|
......Tại sao ta lại phải đi chăm ngựa? | ||
Chăm ngựa (xong) | ……汚れたじゃないか | |
.......Ta lấm bẩn rồi sao? | ||
Làm ruộng | ……なんでおれが畑仕事を | |
......Tại sao ta lại phải làm ruộng? | ||
Làm ruộng (xong) | ……泥だらけじゃないか | |
......Người ta vương đầy bùn đất rồi nhỉ? | ||
Đấu tập | 好きに打ち込んでこいよ。おれは適当にやるからさ | |
Cứ lao tới đây theo cách cậu thích. Ta sẽ tự hành xử cho phù hợp. | ||
Đấu tập (xong) | それなりに、ためにはなったろ? | |
Điều đó, đã giúp ích cậu chứ? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そうやって、おれを引き留めようと? | |
---|---|---|
Làm thế này, Ngài định cản trở ta sao? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
話し掛けるより、治療を頼む | |
Ta muốn Ngài chữa thương cho ta, hơn là bắt chuyện. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わってるぞ | |
Rèn kiếm đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わってるぞ | |
Trị thương đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
報せだ | |
Tin báo đây. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えか | |
Tu sửa lại à. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
くっ…失敗か… | |
Ku....Thất bại sao... | ||
鬼を切る以外能がないんでな | ||
Ta không có khả năng gì khác ngoài giết quỷ mà. | ||
どうして俺が | ||
Tại sao ta lại.... | ||
すまんな | ||
Xin lỗi. | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
頼むぞ | |
Trông cậy vào ngươi. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
別に、こんな物なくても | |
Ta không cần. Không có cái này cũng chẳng sao. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
敵がどいつだろうが、戦になるなら | |
Kẻ thù là thứ gì mặc kệ, chỉ cần đó là chiến trường. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | ……ああ、帰ってきたのか。そろそろここを出て、鬼を探しに行くべきかと思案していた | |
---|---|---|
.....À, Ngài về rồi đấy à? Ta cũng đang suy nghĩ đến lúc ra khỏi đây và đi tìm quỷ để chém rồi. | ||
Mừng Năm mới | 新年だな。さすがに正月から鬼は出ないか…… | |
Năm mới rồi đấy. Quả nhiên Tết đến là không có con quỷ nào ra mặt nhỉ... | ||
Omikuji | 運試しだ | |
Thử vận xem nào. | ||
……小吉。なるほど | ||
...Tiểu Cát. Ta hiểu rồi. | ||
……中吉。ふん | ||
...Trung Cát. Ừm. | ||
……大吉。おい、はしゃぐな | ||
...Đại Cát. Này, đừng hào hứng quá. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | わざわざ声をかけに来なくても、おれはここを見張っている | |
Chẳng cần Ngài cất công chạy tới đây nói, ta cũng đang canh gác ở nơi này rồi. | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 敵が鬼ならおれの出番だ | |
---|---|---|
Nếu kẻ địch là quỷ thì phải đến lượt tôi ra tay. | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼を……斬る! | |
Chém sạch...lũ quỷ! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外!福は内 | |
Quỷ biến đi! Phúc ở lại! | ||
鬼は外! | ||
Quỷ hãy biến đi! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 鬼を払うのは結構だが、斬らずに済ませるのはなあ | |
Đuổi lũ quỷ đi cũng được, nhưng tôi vẫn muốn chém chúng. | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | ここからは俺がやる | |
Ta sẽ tiếp quản cuộc chiến từ đây. |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年か。……別に。興味はない | |
---|---|---|
Kỉ niệm Năm thứ Sáu à? Không có gì, tôi chẳng hứng thú lắm. | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | ……ほう、あんたはこれで一周年か。意外とやるんだな | |
......Hô, tính tới hôm nay là Kỷ niệm Năm thứ Nhất của Ngài à? Ngài giỏi hơn ta nghĩ. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年を迎えたんだな。この二年の間、鬼を見かけたことはあるか? | |
Hôm nay đón chào Kỷ niệm Năm thứ Hai nhậm chức. Trong hai năm này, Ngài có từng phát hiện con quỷ nào chưa? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | ……就任三周年か。こうなると、鬼のほうが逃げていくかもな…… | |
Kỷ niệm Năm thứ Ba nhậm chức à? Cứ phát huy thế này, biết đâu bầy quỷ sẽ chạy trốn Ngài đấy. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年、だな。油断した頃に鬼は来る。その時は任せておけ | |
Kỷ niệm Năm thứ Tư nhậm chức, nhỉ? Khi ta lơ đễnh quỷ sẽ đánh úp lại. Những lúc như vậy cứ giao phó cho ta. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年、おめでとう。……なんだ、普通に祝ったらいけないのか? | |
Chúc mừng Ngài Nhậm chức Năm thứ Năm. ......Gì, bộ ta chúc mừng một cách bình thường kỳ lạ lắm hay sao? | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年……か。あんたのところにいれば、鬼に負けることはまずないだろうな | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức...à? Khi có ta bên cạnh, Ngài không thể nào thua lũ quỷ được. | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |