Thông tin về Nhân vật[]
Nukemaru
抜丸
STT. 126
Tachi
Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存 Sinh mệnh | 51(58) |
統率 Lãnh đạo | 45(62) |
衝力 Chí mạng | 37(45) |
必殺 Tất sát | 29 |
隠蔽 Ngụy trang | 26 |
打撃 Tấn công | 48(63) |
機動 Linh hoạt | 35(41) |
範囲 Phạm vi | Hẹp |
偵察 Trinh sát | 30(34) |
兵力 Số lính | 3 |
03:20:00 (Công thức)
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 伊勢平氏相伝の太刀、抜丸と申します。自ら鞘より抜け出て大蛇を払ったことからそう名付けられました。それ以前は、立てかけた大樹を一晩で枯らしたことから木枯とも。室町幕府でもずいぶんと大事にされましたが、その後に…… | |
Ta tên là Nukemaru, là thanh kiếm được lưu truyền qua nhiều thế hệ của gia tộc Ise Heike. Sở dĩ ta có cái tên như vậy vì ta đã tự mình xuất ra khỏi vỏ để xua đuổi một con đại xà. Trước đó ta còn được gọi là Kogarashi vì đã khiến một cây đại thụ héo khô sau khi bị ta dựa vào một đêm. Ngay cả Mạc phủ Muromachi cũng từng rất để tâm tới ta, nhưng sau đó thì... | ||
Xuất hiện | 揚羽蝶を思わせるのは伊勢平氏の流れ故。抜丸、参りました。樹を枯らすなどお手の物 | |
Do lịch sử của gia tộc Ise Heike nên ta được gắn với hình ảnh cánh bướm đuôi nhạn. Nukemaru, xin được diện kiến. Khiến cây lá khô héo là sở trường của ta. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ……でしたでしょうか | |
---|---|---|
Tourabu...phải vậy không nhỉ? | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始めましょう | |
Touken Ranbu, bắt đầu nào! | ||
Bắt đầu chơi | 祇園精舎の鐘の声 | |
Tiếng chuông chùa Gion*... | ||
Ghi chú:
Nguyên văn là "Kỳ Viên Tinh Xá chung thanh*, chư hành vô thường chi hưởng." Trích từ câu mở đầu Truyện Heike. |
Thành | ||
Thành | 禿ゆえ、お許しいただきたい | |
---|---|---|
Xin hãy thứ lỗi cho ta vì là một Kamuro. | ||
Ghi chú:
Kamuro được đề cập ở đây là mật vụ của Taira no Kiyomori trong Truyện Heike. | ||
可愛らしさなど、どこをつついても出てきません | ||
Cho dù ngài có chọt vào chỗ nào đi chăng nữa, ta cũng không làm ra vẻ mặt dễ thương với ngài được đâu. | ||
心配ならば、いっそ翅を摘んでしまえば | ||
Nếu ngài cảm thấy lo lắng, chỉ cần nhổ cánh của ta là được. | ||
Thành (rảnh rỗi) | おや、蝶から目を離すなどと、どこへ飛んでゆくかわかりませんよ | |
Ôi cha, nếu rời mắt khỏi cánh bướm một khắc, ta sẽ không biết được chúng bay đi đâu. | ||
Thành (bị thương) | 蝶の翅は、容易く崩れてしまうものです | |
Cánh của loài bướm rất dễ gãy. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 自分のかたちなど、どこへ飛んでゆけばわかるのでしょう? | |
Một người liệu có thể bay đi đâu để tìm ra hình dáng của bản thân? | ||
Đội ngũ (đội viên) | 遊撃を、お望みですか | |
Một cuộc du kích, đó là điều ngài đang muốn? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 立場を与えれば、勝手に動かないと? | |
Ngài không nghĩ nếu cho tôi vị trí này ta sẽ tự ý hành động sao? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おお、甘味。禿も大好きです | |
Ồ! Ngọt thật. Các Kamuro sẽ rất thích đây. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 兵糧なくしていくさは勝てません | |
Không thể thắng trận nếu cạn kiệt lương thảo. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 禿には多いと?心配御無用 | |
Kamuro có nhiều không á? Ngài lo lắng không đâu rồi. | ||
Trang bị | 似合っていますか? | |
Trông ta ổn chứ? | ||
実戦で役立てばよいのですが | ||
Mong là nó sẽ hữu ích trong thực chiến. | ||
扱いこなしてみせましょう | ||
Phải tận dụng chúng thật tốt chứ nhỉ! | ||
Viễn chinh | 行き先は京なのでしょうか | |
Điểm đến của chúng ta là Kyo sao? | ||
Ghi chú:
Kyo mà Nukemaru đề cập là tên cũ của Kyoto ở thời kỳ Heian. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 琵琶に乗せてお聞かせしましょうか? | |
Cùng nghe ta kể về chuyến đi vừa rồi trên tiếng đàn Biwa* nhé? | ||
Ghi chú:
"Truyện kể Heike" có truyền thống kể chuyện phong phú. Các phiên bản kể chuyện nổi tiếng nhất được thể hiện bằng ca phú với phần nhạc đệm từ đàn Biwa. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 表に気配が。勘はよいのです | |
Có dấu hiệu của sự hiện diện nào đó. Ta có linh cảm tốt đây. | ||
Rèn kiếm | 新しい刀ですか? どのような刀でしょう | |
Là kiếm mới sao? Không biết là loại kiếm nào nhỉ? | ||
Tạo lính | これでいかがでしょうか | |
Cái này thì sao? | ||
Sửa (thương nhẹ) | ……ふふ、心配性です | |
...Hư hư, ngài đúng là hay lo mà. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | ええ、傷ついた翅では、自由に飛べませんから | |
Phải, không thể nào tự do bay lượn với đôi cánh bị hư hại nặng nhỉ? | ||
Cường hóa | より軽やかに舞えそうです | |
Có cảm giác như ta có thể múa nhẹ nhàng hơn thì phải. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 恩賞をいただかねば | |
Hãy nhận lấy phần thưởng của ngài nào. | ||
Chiến tích | 禿に隠そうとしても無駄ですよ | |
Cố che giấu điều gì trước Kamuro đều vô ích. | ||
Cửa hàng | 禿は町に出てこそ、でしょう? | |
Kamuro thì phải ra phố, nhỉ? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 蝶の栄華、知らしめる時 | |
---|---|---|
Đã đến lúc mọi người biết đến cánh bướm vinh quang này. | ||
Thấy tài nguyên | 戦利品です | |
Chiến lợi phẩm đây. | ||
Trinh sát | 敵は、いずこか | |
Kẻ địch, chúng đâu rồi? | ||
Bắt đầu trận đấu | 盛者必衰の理を散りばめよ | |
Đời có thịnh, ắt có suy* là chân lý khắc ghi muôn đời. | ||
Ghi chú:
Đề cập tới những dòng đầu tiên của Truyện Heike. Trích trong câu "Sa La song thụ hoa sắc, thịnh giả tất suy lý*." | ||
PvP | 我がほうの力を知らしめましょう | |
Hãy cho chúng biết sức mạnh của ta. | ||
Tấn công | 蝶のように! | |
Tựa như loài bướm! | ||
大蛇を仕留めるように! | ||
Chẳng khác mấy kết liễu đại xà! | ||
Đòn chí mạng | どこまでも我が刃は追うぞ! | |
Lưỡi kiếm của ta sẽ truy đuổi ngươi đến cùng trời cuối đất! | ||
Thương nhẹ | ちっ | |
Xừ! | ||
ほう | ||
Hô! | ||
Thương vừa/ nặng | くっ……無様に都落ち、するわけには…… | |
Khực...Bỏ đô trốn chạy* trong bộ dạng khó coi thế này, ta không làm được... | ||
Ghi chú:
Đề cập đến Tadanori bỏ kinh thành, từ chương truyện thứ 6 cùng tên, quyển thứ 7, Truyện kể Heike. | ||
Chân kiếm tất sát | 脱いでからが勝負というもの! | |
Thời khắc ta lột bỏ cũng tức là nói cuộc chiến đã đến hồi phân thắng bại. | ||
Đấu tay đôi | ここで踏み止まることこそ……禿の戦! | |
Trụ lại tới đây chính là...cuộc chiến của Kamuro. | ||
Boss | 追い詰めました。あとは滅ぼすのみ | |
Dồn đến đường cùng rồi. Việc còn lại là tiêu diệt hết chúng thôi. | ||
Thắng trận (MVP) | 華々しく勝てた、ということです | |
Thế chẳng phải nói, ta đã chiến thắng ngoạn mục rồi sao. | ||
Nâng cấp | ……ふふ。これならどんなときでもするりと抜け出せそうです | |
...Hư hư. Thế này làm ta có cảm giác như mình có thể vụt ra khỏi vỏ bất kì lúc nào đó.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | 功を急いてはいけません | |
Muốn thành công cũng đừng vội vã. | ||
Bị phá hủy | かへり見て 末も煙の 波路をぞ……行く | |
Ngoảnh đầu nhìn lại...đi trên con sóng tới...cuối sương mờ. | ||
Ghi chú:
Trích từ bài thơ do Taira no Tsunemori sáng tác trong Truyện Heike khi ông và những người khác trong gia tộc Taira đốt cháy dinh thự và chuyển khỏi thủ đô. Tạm dịch nguyên văn là "Ngoảnh nhìn cố hương tựa đồng cháy, băng thủy lộ tới cuối sương mờ." |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 六波羅殿の禿といひてしかば、道を過ぐる馬車もよぎてぞとほりける…… | |
---|---|---|
Khi nhắc đến Kamuro vùng Rokuhara, tất cả ngựa xe đang đi trên đường khi thấy chúng cũng phải tránh mặt. | ||
Ghi chú:
Trích dẫn từ chương 4, cuốn 1, Truyện kể Heike. Thoại đề cập đến việc các Kamuro hoạt động tích cực tới nỗi tất cả mọi người khi nhìn thấy bóng dáng chúng đều không dám hó hé làm gì. | ||
Chăm ngựa (xong) | ここの馬は、禿を恐れないようです | |
Mấy con ngựa ở đây, hình như không sợ Kamuro lắm nhỉ! | ||
Làm ruộng | 余所の蝶、容赦してはいけません | |
Trước những loài bướm đến từ nơi khác, không có chuyện dung thứ. | ||
Làm ruộng (xong) | 葉物が傷つくので紋白蝶は敵です | |
Bướm bắp cải đúng là kẻ thù mà, chúng làm hỏng hết lá rau. | ||
Đấu tập | 禿と戯れたいと? | |
Cậu muốn chơi với Kamuro sao? | ||
Đấu tập (xong) | ふふ。楽しませてもらいました | |
Hư hư, ta đã có khoảng thời gian rất vui đấy. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
かわいらしさは出てきませんが、大蛇は出ますよ | |
---|---|---|
Dễ thương không thấy mấy hồi rắn ra đó. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
んっ、うう……早く手入れをしてください | |
Urg, ha... Làm ơn mau chóng trị thương đi mà. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わる頃でしょう | |
Quá trình rèn kiếm đã hoàn tất. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
おや、手入れが終わりましたか | |
Ôi trời, đã sửa chữa xong rồi sao? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
なんでしょう? この知らせ | |
Gì đây? Thông báo này... | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
今見える景色に、満足ゆきませんか? | |
Khung cảnh ngài nhìn thấy lúc này có khiến ngài hài lòng? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
……ぬ? | |
...Hừm? | ||
むむ…… | ||
Ưm... | ||
難しい…… | ||
Khó thật... | ||
失敗です | ||
Thất bại mất rồi. | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
はいはい、どうどう | |
Rồi rồi, yên nào. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
禿が心配ですか? | |
Ngài lo lắng cho một Kamuro sao? | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行く! | |
Đi thôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 戻ってこられたのですか? どこかへ自由に飛んでいってしまわれたとばかり | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | あけましておめでとうございます。 禿もお年玉をもらいました | |
Ngắm hoa mùa Xuân | 山へ桜狩りに行く支度はできています。……おや、違う? | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 限界でしょう? 代わります | |
---|---|---|
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | おお、主さまは就任一周年を迎えたと。いつまでも新人ではないのですね | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 主さま、就任二周年おめでとうございます。もう危ういこともありませんか | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとうございます。主さまもここまでくれば一人前でしょう | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年のめでたき日に言うことではないかもしれませんが……慢心は、いけませんよ? | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年ですか。でもまだ、主さまの栄華には更に上がありますよね? | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年、おめでとうございます。一歩一歩、着実にゆきましょう | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | おめでとうございます、就任七周年ですね。主さまはどこまでゆくのでしょう | |
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |