Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 北条家から黒田家へ贈られた日光一文字とは、俺の事。おまけは吾妻鏡と陣貝。要は、宝物ということである。 | |
Thanh kiếm Nikkou Ichimonji được tặng cho gia tộc Kuroda từ gia tộc Houjou, chính là tôi đây. Tặng phẩm kèm theo còn có quyển sách Azumakagami và tù và Jingai. Nói tóm lại, tôi là bảo vật đấy. | ||
Ghi chú:
吾妻鏡: (Ngô Thê Kính) Azumakagami là cuốn sách ghi lại biên niên sử của Mạc phủ Kamakura, từ thời Minamoto Yoritomo trỗi dậy về quân sự diễn ra tại Izunokuni vào năm 1180 (năm Jishou thứ Tư), cho tới thời điểm Munetaka Shin'nou (Shougun thứ 6) trở về Kyouto vào năm 1266 (năm Bun'ei thứ Ba). Xem thêm chi tiết tại đây. 陣貝: (Trận Bối - jingai) là tên của chiếc tù và làm bằng ốc xà cừ, được thổi lên để làm tăng sĩ khí hoặc truyền hiệu lệnh cho quân đội. Xem thêm hình ảnh tại đây | ||
Xuất hiện | 右手に歴史書、左手に法螺貝。日光一文字、只今見参である | |
Sử ký bên tay phải và tù và ốc xà cừ bên tay trái. Nikkou Ichimonji, tại đây xin phép trình diện Ngài. | ||
Ghi chú:
Nikkou đang đề cập đến biên niên sử lịch sử Azuma Kagami và Ốc xà cừ trắng Houjou (hiện được trưng bày tại Bảo tàng Nghệ thuật Fukuoka) như được đề cập trong lời thoại giới thiệu của anh ta. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ | |
---|---|---|
Tourabu. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始まるぞ | |
Touken Ranbu, bắt đầu thôi. | ||
Bắt đầu chơi | 出番か、あいわかった | |
Đến lượt của tôi sao, đã rõ. |
Thành | ||
Thành | 深入りしようとしても、得るものはないぞ | |
---|---|---|
Kể cả ngài có định kết thân với tôi, cũng chẳng có ích lợi gì cho ngài đâu. | ||
暇潰しにもなるまい | ||
Dù là để giết thời gian thì tôi cũng nhất định không làm. | ||
愛想がないと? | ||
Tôi không thân thiện ư? | ||
Thành (rảnh rỗi) | 主不在の間も、俺が守ろう | |
Kể cả chủ nhân không ở đây, tôi vẫn luôn luôn bảo vệ thủ phủ này. | ||
Thành (bị thương) | っ…心配ない。滞りなく、やってくれ | |
Đừng lo lắng, vết thương này chưa đủ để tôi trì hoãn nhiệm vụ đâu. | ||
Tiễn kiếm tu hành | ……修行か。なるほど | |
...Đi tu hành sao? Tôi hiểu rồi. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 任された | |
Tôi xin nhận nhiệm vụ này. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 任されよう | |
Cứ giao cho tôi! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 休憩を取れと | |
Đành nghỉ một lát theo ý ngài vậy. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 万全の準備を、か | |
Ngài chu đáo thật đấy, chủ nhân! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Thứ này đã được chuẩn bị sẵn cho hành trình này à. | ||
Trang bị | 使いこなせば良いのだろう? | |
Tôi phải mang thứ này à? | ||
これを使うのか | ||
Ngài muốn tôi làm quen dần với nó, đúng không? | ||
葡萄の玉のようなものよ | ||
Thứ này trông gần giống trái nho ấy. | ||
Viễn chinh | では、行くとしよう | |
Xuất phát thôi nào! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戦果を報告する | |
Xin phép được báo cáo lại kết quả với Ngài. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 戻ってきたか、報告を聞いてやれ | |
Họ trở về rồi, hãy đi nghe báo cáo của họ nào. | ||
Rèn kiếm | 新入りか | |
Ồ, một thành viên mới. | ||
Tạo lính | 完成である | |
Tôi xong rồi đây | ||
Sửa (thương nhẹ) | 今のうちに直すか | |
Tôi có nên đi chữa thương bây giờ không nhỉ. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 直しておかねば……滞りが出る | |
Nếu bây giờ tôi đi chưa thương, công việc sẽ bị chậm trễ ít nhiều, đúng không? | ||
Cường hóa | この、感覚か……! | |
Cảm giác này là...! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務達成である | |
Nhiệm vụ đã được hoàn thành. | ||
Chiến tích | うん、参考にしよう | |
Được rồi, để xem chúng ta có gì nào. | ||
Cửa hàng | ほう?付いて行けば良いのか | |
Mua sắm à? Tôi có phải đi cùng ngài không? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 主命とあらば即出陣!日光一文字、参る! | |
---|---|---|
Thừa lệnh ngài tôi sẽ tiến ra tiền tuyến ngay bây giờ. Nikkou Ichimonji, xuất kích! | ||
Thấy tài nguyên | ほう、臨時収入か | |
Ồ, thu hoạch ngẫu nhiên hử? | ||
Trinh sát | 物見を放て、警戒を怠るな | |
Hãy nhớ quan sát và luôn cảnh giác. | ||
Bắt đầu trận đấu | 恨みはないが主命である、滅びろ! | |
Dù không có thù oán gì với ngươi nhưng vì chủ nhân, chết đi!
| ||
PvP | 力を見せる時である | |
Đã đến lúc thể hiện sức mạnh rồi. | ||
Tấn công | はっ! | |
Hà! | ||
裂帛の気合! | ||
Tách đôi ra! | ||
Đòn chí mạng | 男を上げるぞ | |
Chiến đấu như một người đàn ông đi! | ||
Ghi chú:
Reppaku no Kiai (Tách đôi ra): Là một tiếng hét được sử dụng trong một số cuộc thi và võ thuật ở Nhật Bản. Cụm từ này đại diện cho âm thanh xé vải hoặc thậm chí có thể so sánh với tiếng hét của một người phụ nữ. Trong Aikido, ý nghĩa này có thể được diễn giải như sau : "Tiếng hét cắt bỏ các rào cản và tạp chất, do đó thống nhất tâm trí; tượng trưng cho thanh kiếm sự sống cắt mọi thứ để kết nối chúng lại với nhau, trái ngược với thanh kiếm của cái chết chỉ để chia rẽ và ngăn cách." | ||
Thương nhẹ | ほう? | |
Ồ? | ||
あぁ | ||
Àa! | ||
Thương vừa/ nặng | っ……やるな | |
Đừng làm thế nữa! | ||
Chân kiếm tất sát | ハハハハ!ハハハハハ!良い!実に良い! | |
Hahahaha! Hahahahaha! Được! Được lắm! | ||
Đấu tay đôi | ここで負けては男が廃る! | |
Nếu thua ở đây, danh dự của tôi sẽ bị bôi nhọ mất! | ||
Boss | いざ決戦!命捨てるぞ! | |
Trận quyết định đến rồi! Tôi đã sẵn sàng cược cả tính mạng vào nó! | ||
Thắng trận (MVP) | お望みの、ままに | |
Đúng như kỳ vọng của Ngài. | ||
Nâng cấp | 少しは体が軽い、か | |
Tôi cảm thấy nhẹ hơn một chút,huh?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | ぐっ……!片翼に……!する、わけには……! | |
Huh...! Trở thành cánh của huynh ấy...! Tôi vẫn muốn làm điều đó....! |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 法螺貝を聴かせようか | |
---|---|---|
Tôi được phép thổi tù và chứ? | ||
Ghi chú:
Lưu ý: Sanchoumou Ichimonji gọi Nikkou là "cánh của tôi" và muốn anh ta trở thành cánh tay trái (chiếc cánh bên trái) của mình. Xem Hồi ức kiếm Phần 45: Một đôi cánh được ra đời. | ||
Chăm ngựa (xong) | うむ、出陣の時だけにしよう | |
Umu, đành để dành lại nó cho trận xuất chinh vậy. | ||
Làm ruộng | 葡萄の世話ならば、任されよう | |
Chăm vườn nho à, cứ giao cho tôi! | ||
Làm ruộng (xong) | 葡萄酒でも仕込むか | |
Tôi làm chút rượu nho cho Ngài nhé? | ||
Đấu tập | 来い | |
Tới đây! | ||
Đấu tập (xong) | いいぞ | |
Làm tốt đấy! *Giơ ngón tay cái lên* |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
構え、と? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
っ……心配はいらぬと、言っているだろうに | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったぞ | |
Rèn kiếm đã hoàn tất. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ部屋が開いたぞ | |
Phòng sửa chữa hiện đang trống. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
参加するのか | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
何だ | |
これは! | ||
どうして...! | ||
こうなった...! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
こいつか | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
心配無用 | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
主は戦果をお望みである!死んでくるぞ! | |
Chủ Nhân đang trông mong vào thành quả của chúng ta! Nên là các ngươi hãy chết hết đi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 用事は済んだか | |
---|---|---|
Omikuji | 運試しか | |
小吉とな…… | ||
中吉か | ||
大吉だ | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 左手に桜 | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | いかなる鬼にも容赦はしない | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | いざ、決戦!鬼を退治するぞ! | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外。福は内 | |
鬼は外 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | たまにはこういうのもいいだろう | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 突っ込め! | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年……先に顕現している黒田の連中には負けてられんな | |
---|---|---|
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年か。主の未熟は俺が埋めるとしよう | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年。これからも励むことだ | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年。立派なものだな | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年。俺も主に相応しい刀でなくてはな | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとう。この日を祝おう | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとう。そうだ、これからもその調子でな | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |