Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 天下三名槍が一本にして、日の本一の呼び声も高い、日本号だ。 槍でありながら、正三位の位持ちって聞けば、オレの凄さもわかるだろ?……ただなあ。世間じゃどうにも、酒の席で羽目外したせいでぶんどられた槍ってことで有名なんだよなあ…… |
|
Một trong Thiên Hạ Tam Danh Thương, đồng thời cũng được tôn là cây thương tốt nhất của Nhật Bản, Nihongou đây. Tuy rằng là một cây thương, tôi giữ địa vị cao thứ ba, ngài thấy được sự vĩ đại của tôi rồi chứ? ……Chỉ là. Tôi được biết đến trong xã hội này như một cây thương được trao cho kẻ khác chỉ vì chủ nhân mình đã vượt quá giới hạn và uống nhiều hơn khả năng của mình…… | ||
Ghi chú:
Nihongou đã thuộc sở hữu của gia tộc Kuroda sau một trận cá cược thi uống rượu. | ||
Xuất hiện | 日の本一の槍こと、日本号。只今推参。あんた、俺が来るまで何杯飲んだんだ? | |
Tôi là cây thương tốt nhất Nhật Bản, Nihongou. Giờ đã xuất hiện. Ngài đã uống được bao nhiêu trước khi tôi đến? | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 酒は飲め飲め、飲むなら, ばー | |
---|---|---|
Uống, uống rượu đi nào, nếu ngài uống rượu...ugh | ||
Ghi chú:
Nihongou đang hát những câu đầu trong bài hát dân gian Kurodabushi (黒田節), trong bài hát đề cập đến việc tộc Kuroda thu thập được Nihongou nhờ việc uống rượu. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始だぜ | |
Touken Ranbu, bắt đầu! | ||
Bắt đầu chơi | おっと、飲んでる場合じゃないかな? | |
Thôi chết, có lẽ giờ không phải thời điểm tốt để uống? |
Thành | ||
Thành | おお、あんたも飲みに来たのか? | |
---|---|---|
Ohh, ngài đến để uống rượu à? | ||
酒は好きに飲めばいいんだよ。他人に言われて飲むもんじゃねぇ | ||
Ngài nên uống rượu vì bản thân ngài muốn thế, chứ không phải vì người khác bảo ngài uống. | ||
うわばみと一緒に飲む時は、相手の空気に飲まれないようにしな。つられたら潰れるだけだ | ||
Nếu ngài định thi uống rượu với một kẻ bợm rượu, thì xin ngài đừng quá ham vui đùa. Nhỡ đâu ngài quá chén, không chừng sẽ thua mất mặt lắm đấy. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 暇だなぁ……飲むか | |
Không có việc gì làm hết……Tôi uống rượu đây. | ||
Thành (bị thương) | ああ…消毒だよ消毒。飲むことで傷を癒してるんだよ…なんてな | |
A…Khử trùng! Chỉ là khử trùng thôi. Uống rượu là có thể chữa thương được…Đùa đấy. | ||
Tiễn kiếm tu hành | あいつが帰ってきたら美味い酒でも呑ませてやるか | |
Khi cậu ấy trở về, có lẽ tôi cũng nên mời cậu ấy chút rượu ngon. | ||
Đội ngũ (đội viên) | どーれ、三名槍のいいところ、見せるとするかねぇ | |
Bây giờ, tôi sẽ cho ngài thấy sức mạnh của Tam Danh Thương. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | ま、位持ちだしな…俺が指揮するのが妥当か | |
Mà, tôi là một người có địa vị cao…Tôi làm chỉ huy cũng đúng thôi nhỉ? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おぉ、団子か。貰っておこう | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | ははっ、いいんじゃねえか? | |
Haha, thế này khá tốt, phải không? | ||
これさえあれば、虎に会っても怖くねえな? | ||
Miễn là còn cái này, có gặp hổ tôi cũng chẳng sợ đâu nhỉ? | ||
どれどれ…合わせてみるか | ||
Vậy giờ…Hãy xem tôi làm việc cùng nó nào. | ||
Viễn chinh | あいよ、行ってくるぜ | |
Được rồi, tôi đi đây! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | はっはっは、これでどうだい | |
Hahaha, thế này thì sao! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征の連中にも酒を振舞ってやろうか | |
Ta có nên chuẩn bị một rượu cho mấy người đội viễn chinh không? | ||
Rèn kiếm | 新入りだな。一緒に飲める奴だといいな | |
Lính mới hả? Nếu có thể uống rượu với tôi được thì tốt! | ||
Tạo lính | さて、こんなもんかねぇ | |
Mấy cái này đúng không? | ||
Sửa (thương nhẹ) | ちょっと酔いが回っちまったかな… | |
Tôi chỉ đang thấy hơi chóng mặt vì uống quá nhiều thôi… | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 一休み一休み、っと… | |
Nghỉ một chút, nghỉ một chút sao… | ||
Cường hóa | いいねぇ、力が漲るぜ | |
Không tệ, sức mạnh của tôi đang tăng lên. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | お、飲んでる間に任務が終わったのか | |
Ồ, khi tôi đang uống thì nhiệm vụ đã xong hết rồi hả? | ||
Chiến tích | そら、あんたの戦績だぜ | |
Nhìn này, chiến tích của ngài đó. | ||
Cửa hàng | 酒屋に行くのか?……なんだ、違うのか | |
Ngài đang tới tửu quán hả?……Gì, không phải à? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | よっし、そろそろ出陣するか! | |
---|---|---|
Được rồi, đến lúc xuất chiến! | ||
Thấy tài nguyên | はっはっはっは、幸先いいな | |
Hahahaha, một điềm lành. | ||
Trinh sát | 状況を報告しな。突破口を探る | |
Hãy báo cáo tình hình. Tôi sẽ mở đường. | ||
Bắt đầu trận đấu | 天下三槍を恐れない奴だけ、かかってきな | |
Kẻ nào không e ngại một trong những Tam Danh Thương thì mau xông lên đi!
| ||
PvP | おお、俺に挑戦したいのか?いいぜ、付き合ってやるよ | |
Ngươi muốn thách thức ta đó hả? Được đó, làm đi nào. | ||
Tấn công | 足元がお留守だぜ! | |
Di chuyển của ngươi quá sơ hở đấy! | ||
はっはっはっはっはっはぁ! | ||
Hahahahahahaa! | ||
Đòn chí mạng | 飲めば飲むほど強くなるってな! | |
Ta nói rồi mà, càng uống rượu càng mạnh hơn! | ||
Thương nhẹ | 余裕余裕 | |
Bình tĩnh nào…Bình tĩnh nào… | ||
やるねぇ | ||
Không tệ đâu. | ||
Thương vừa/ nặng | おっと…肝心なところで足が縺れちまった | |
Chết thật…Thời điểm quan trọng mà chả hiểu sao lại trượt chân. | ||
Chân kiếm tất sát | 狼藉の代償、後悔しな! | |
Đây là phần thưởng cho hành động bạo lực của ngươi, đừng có mà hối hận! | ||
Đấu tay đôi | ははぁっ!盛り上がってきたなぁ! | |
Haha! Thế này phấn khích hơn rồi! | ||
Boss | この先が本陣か。お前ら、準備はいいか | |
Đây là bản doanh của địch hả. Ê? Mấy cậu chuẩn bị hết chưa? | ||
Thắng trận (MVP) | ははっ、祝杯挙げようぜ! | |
Haha, rượu mừng nào! | ||
Nâng cấp | これで酒の強さが一段と……おや。それは聞いてないって? | |
Như vậy thì tửu lượng của tôi sẽ trở nên cao hơn……Ôi trời, ngài chưa bao giờ nghe qua điều ấy sao?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | うぅ……飲みすぎたせいで負けたんじゃ前の主を悪く言えねぇよなぁ | |
Ugh……Tôi thua là tại vì uống quá nhiều rượu thôi. Đừng trách chủ nhân cũ của tôi. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | おいおい、正三位に馬当番させようってか? | |
---|---|---|
Này này, ngài thực sự đưa một vật cao cấp bậc triều đình như tôi đi chăn ngựa hả? | ||
Ghi chú:
Nihongou đôi khi được gọi là "Thanh thương cấp cao cấp bậc triều đình" bởi vì từng là một trong Ngự Vật Hoàng Gia. | ||
Chăm ngựa (xong) | やれやれ、酒でも飲まねえとやってられないな | |
Thật là, tôi không nghĩ tôi có thể tiếp tục làm việc mà thiếu rượu đâu. | ||
Làm ruộng | 歴史上、正三位に畑仕事させたのはこれが初めてじゃねえか? | |
Chả phải đây là lần đầu tiên trong lịch sử một vật cao cấp bậc triều đình bị bắt đi làm ruộng đấy? | ||
Làm ruộng (xong) | いくさと違うから、変な凝り方しそうだなあ | |
Điều này thật khác so với trên chiến trận, có vẻ như cơ bắp của tôi đã trở nên cứng cáp lạ thường | ||
Đấu tập | よし。どーんとかかってこいや | |
Được rồi. Hãy đấu với tôi bằng tất cả nhiệt huyết của cậu đi. | ||
Đấu tập (xong) | いいねえ。飲みながら反省会でもするか? | |
Không tệ đâu. Muốn đi làm vài chén với tôi không? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
なんだぁ? 酒を分けてほしいのか? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
慌てるなよ……飲んでりゃぁ、治る…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
おっ、飲んでる間に鍛刀が終わってるな | |
Ôô, khi tôi còn đang thưởng rượu thì rèn kiếm đã hoàn tất rồi à. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
おぉ、飲んでる間に手入が終わってるなぁ | |
Ôô, khi tôi còn đang thưởng rượu thì sửa chữa đã hoàn tất rồi sao. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
知らせか。どんな中身だ? | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
へぇ? 模様替えかい? …ま、好きにすればいい | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おっと! 手が滑った | |
案外難しいなぁ…… | ||
わりぃな | ||
ふーむ…… | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
さぁて、俺と共に戦働きと行こうぜぇ? | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
っはっはっはっは、正三位を大事にしたいってのは当然だなぁ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
いざ出陣 | |
Vậy thì, Xuất Chinh thôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | ん? 飲み過ぎて見た幻……ってわけじゃないな? | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | じゃあ、飲むかあ…… | |
Được rồi, tới lúc làm vài chén rồi…… | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | いざ、鬼退治 | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼殺し……響きは悪くねえな | |
Setsubun (Ném Đậu) | 福はー内ぃー、福はー内ぃー。 | |
鬼はー外、福はー内、っとぉ。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | ひい、ふう、み、っとぉ。この豆をつまみに、飲むかねぇ | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | さーて、突撃するかぁ。いいよなぁ? | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | ここも一周年か。やはり宴の席は酒の味がいつもとちがうよなぁ | |
---|---|---|
Đây là Kỉ niệm Năm thứ nhất hả. Đúng như tôi đoán, vị rượu tiệc khác hẳn rượu bình thường. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二周年に乾杯 、ってな 。まあ 、宴だからって特段呑む量は増えねえよ。潰れない程度に楽しむのがコツだ | |
Chúc mừng kỉ niệm lần thứ hai. Chà, dù gì đây cũng chỉ là bữa tiệc, nên tôi không nhậu nhẹt nhiều đâu. Tận hưởng niềm vui mà không say lên say xuống cũng là kĩ năng hẳn hoi đấy. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年を祝して正三位が御挨拶……ってわけじゃあねえが、これからも頼むぜ? | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四年も戦ってるんだよなぁ……俺たちも。まぁ、俺はここにいれば酒が呑めるから構わんがな | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | さて、六周年ねぇ……五周年のときは何かしらかこつけて酒が呑めたが、今年はどうかねぇ? | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | へえ、就任一周年か。まあ、そうでもないと天下三名槍の持ち主としてはな | |
Heh, là kỉ niệm một năm nhậm chức. Chà, đúng như kì vọng về chủ sở hữu của Thiên Hạ Tam Danh Thương. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年か。よし、あんたも呑むかい?無理にとはいわんが | |
Là kỉ niệm hai năm nhậm chức sao? Ngài cũng uống đấy hả? Tôi không ép đâu. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | ほう。就任三周年ね。わかったわかった。よくやったな | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | おっと、就任四周年だったな。お疲れさん | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 天下三名槍が一本にして日の本一の呼び声も高い、日本号だ! 呑み取られただけの美術品とか今代の主に思われんよう、評判に負けない活躍をこれからするとしようか | |
Xuất hiện | さあて、いつまでも酒飲み名槍やってるわけにも行かねえしな。日の本一の本領発揮だ! | |
Thành | ||
Thành | 飲むのはいいが、賭け事はやめとけよ。何取られても文句は言えないからな | |
---|---|---|
酒の強さに自信があっても、無理強いしちゃあいけねえよ | ||
次郎太刀と飲むと格の違いを思い知らされるな。流石神域に片足引っ掛けてるだけはある | ||
Thành (rảnh rỗi) | おいおい戻ってくるまで俺は何杯飲めばいいんだ | |
Thành (bị thương) | いくさの怪我はいつでも休めるわけじゃねぇしな。酒で誤魔化すこともあらぁな | |
Tiễn kiếm tu hành | あいつが帰ってきたら美味い酒でも飲ませてやるか | |
Đội ngũ (đội viên) | 働かないとただの酒飲み槍扱いされちまうからな、はっはっはぁ! | |
Đội ngũ (đội trưởng) | 日の本一の槍だからなあ、隊長をやるのも当然か | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おう団子かぁ、貰っておこう | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | せっかくだ、弁当に酒もつけてくれよ | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | この量だと酒飲みながらちびちび食うのがちょうどいいなぁ | |
Trang bị | どれどれ、合わせてみるか | |
ははっ、いいんじゃねえか? | ||
こうなると虎より大虎が怖い、なんてな | ||
Viễn chinh | 任せろ朗報を期待してな | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | はっはっは、これでどうだい | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征の連中にも酒をふるまってやろうか? | |
Rèn kiếm | 新入りが来たな。はたして一緒に飲める口かな | |
Tạo lính | 飲んでる間の手慰みで作ったもんだが、どうかな | |
Sửa (thương nhẹ) | ちょっと席外すぜ、ついでに酒取ってこようか? | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | ちょっと飲みすぎちまったんでな、風にあたってくるぜ | |
Cường hóa | いいねぇ、力が漲るぜ | |
Nhiệm vụ hoàn thành | お、飲んでる間に任務が終わったのか? | |
Chiến tích | どれどれ、あんたの戦績を肴に飲むかねえ | |
Cửa hàng | つまみ買ってかねえか?あんたは何食いたい? | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | そろそろ酒もなくなったしなあ。出陣するか! | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | はっはっは、幸先いいな | |
Trinh sát | 状況を報告しな。攻め口には心当たりがある | |
Bắt đầu trận đấu | 日の本一を恐れない奴だけ、かかってきな | |
| ||
PvP | いいぜ日の本一に挑みたいって気持ちはよくわかる | |
Tấn công | 喉元ががら空きだぜ | |
はっはっはっはっはぁ! | ||
Đòn chí mạng | 俺はうわばみっていうよりゃあ、龍なんでなあ! | |
Thương nhẹ | 見え見えだ | |
狙いが甘いぜ | ||
Thương vừa/ nặng | おおっと、余裕ぶちかましすぎたか | |
Chân kiếm tất sát | 正三位に狼藉働いたんだ、文句は言えないよなぁ! | |
Đấu tay đôi | ここで勝ってこそ日の本一だよなぁ! | |
Boss | この先が本陣か。腕が鳴るねえ | |
Thắng trận (MVP) | 帰ったら祝杯だな。勿論付き合ってもらうぜ? | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 悪いな、主……まぁ、突然失われちまうのもある種俺らしいだろ……あんたはきっと、怒るだろうけどさあ…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 俺の主になる奴は、どいつもこいつもどこかぶっ飛んでるよなあ | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | 終わった終わった。じゃあ、飲むかあ…… | |
Làm ruộng | へいへい、ここにいる限りは位階に意味はねえか | |
Làm ruộng (xong) | あー疲れた。飲んで一休みだな | |
Đấu tập | あんたの動き、見てやるよ | |
Đấu tập (xong) | 悪くねえ、伸びしろはまだまだある。話は飲みながらしようか | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
人がうまそうに飲んでる酒が欲しくなるってのは分かるがな? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
わりぃな、直るまでは酒飲んで過ごさせてもらうぜ | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
おっ呑んでる間に鍛刀が終わってるなぁ | |
Ồ, khi còn đang say chén rượu thì rèn kiếm đã xong rồi nhỉ. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
おっ呑んでる間に手入れが終わってるなぁ | |
Ồ, khi còn đang say chén rượu thì sửa chữa đã hoàn tất rồi ha. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物か。どうする? | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えかい?あんたの趣味が如実に出るな | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おっと手が滑った | |
案外難しいな | ||
悪りぃな | ||
ふぅーん | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
さぁて俺とともに戦働きと行こうぜ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
へへへっ俺を大事にしたいってのは当然だな | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
いざ、参る! | |
Vậy thì, ta đi thôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | ||
---|---|---|
Mừng Năm mới | 帰ってきたのか。酒臭いかもしれんが勘弁してくれ。あんたがいないんじゃ、飲むしかないじゃねえか | |
Omikuji | 年の初めの運だめしか? | |
小吉だなあ。まあ、呑んどくか | ||
中吉。まずまずだな | ||
大吉。幸先いいんじゃねえか? | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花見に……一杯 | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | いざ、鬼退治 | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | さぁて、鬼さんこちらぁと | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外、福はー内ーっと。 | |
福はー内ー、福はー内。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | さぁて、おーにさんこーちらっと | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | さて、突撃するか。俺に続いてこい! | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 五周年。五周年かぁ~……ここまでやって来られるとは、それだけ応援があったってことだよな。じゃあ、それに今後も応えなきゃな | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | さて、六周年ねぇ……五周年のときは何かしらかこつけて酒が呑めたが、今年も美味い酒が呑みたいもんだ | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | へえ、就任一周年か。確かに、俺を従えるだけの器ではあるな | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年か。よし、これはあんたへの祝の盃とするか。いつもと同じとか、細かいことは言いっこ無しだ | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | ほう、就任三周年ね。よくやったな。素直に褒めてやるよ | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | おっと、就任四周年だったな。お疲れさん。まあ座りな、一杯やるかい? | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | もう就任五周年か。俺を従えてる以上これに満足せず、更に頑張りなよ? | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
さてと、ここは筑前か。この頃の町並みは懐かしいねぇ。
しかしまあ、修行の旅に出てみたはいいが、
日の本一とうたわれた俺が今更修行なんかしてどう変わるものとは思えんなあ。
ひとまず、懐かしい風景を肴に酒でも飲んで過ごすか。
Gửi chủ nhân,
Được rồi, đây là Chikuzen hả? Cảnh quan thị trấn nơi đây thật gợi lại nhiều kỷ niệm quá đi.
Đi tu luyện thế này thật sự rất tuyệt, nhưng tôi không nghĩ việc này thích hợp với tôi đâu bởi vì sau hết, tôi vẫn chính là cây thương trứ danh mạnh nhất ở Nhật Bản mà.
Giờ thì, tôi sẽ vừa uống vừa ngắm nhìn khung cảnh này cái đã.
主へやれやれ。
飲んで過ごそうとしてたら通りすがりのお武家様にさんざん説教されてしまった。
黒田武士ともあろうものが働きもせず昼から酒浸りでどうする、
主君に恥ずべきことだと思わんのか、とか。
俺は武士じゃなくて槍だと言うに。
いや、そんなこと言っても信じてもらえないだろうが。
いやまあ、頑固で人の話を聞かない奴だってのはよく知ってるんだけどな。
そうそう。元の主だったんだよ。母里太兵衛っていう名前の。
Trời ạ.
Khi mà tôi đang dành thời gian để nhâm nhi, thì một samurai tình cờ đi ngang qua và phàn nàn về tôi.
Ông ấy nói "Tại sao cậu, một chiến binh Kuroda của người dân, lại uống say vào ban ngày thay vì làm việc thế? Cậu không nghĩ rằng việc này sẽ làm tổn hại chủ nhân của cậu ư?"
Ừ thì tôi là một cây thương, không phải một chiến binh.
Nếu có nói ra chắc ông ấy cũng không tin đâu.
Ngài thấy đấy, tôi có biết một người bướng bỉnh hay từ chối nghe lời người khác.
Đúng rồi. Ông ấy là chủ nhân cũ của tôi. Người mang tên Mori Tahee.
主へ
よっぽど太兵衛の気に障ったか、
あるいはこれも縁か、あれから事あるごとに説教されている。
だがまあ、あいつが俺に言うことはいちいち確かなんだよなあ。
主君に恥ずかしくない働きをしろ、とかな。
……俺は今まで、どこかあんたに対して斜に構えていた。
日の本一の槍であること、
位階持ちであることを鼻にかけているように思われたかも知れんな。
ま、俺が名槍であることは動かせない事実なわけだが、
それに相応しい活躍をするべきなんだろう。
これ以上太兵衛に怒鳴られんうちに、本丸に帰るとするか。
Gửi chủ nhân,
Có lẽ tôi đã theo ông ấy sai cách hoặc đây chỉ là định mệnh,
từ lúc đó trở đi ông ấy luôn phàn nàn tôi mỗi khi có cơ hội.
Mà nói gì thì nói, mọi thứ mà ông ấy bày tỏ với tôi lại đúng.
Về việc cách cư xử của tôi không nên gây tổn hại đến chủ nhân.
...Từ trước giờ, thái độ của tôi đối với ngài không được đúng đắn cho lắm.
Có lẽ ngài đã nghĩ tôi là một tên kiêu ngạo khi tôi nói rằng mình là cây thương tốt nhất ở Nhật Bản và có thứ hạng cao.
Chà, thật ra đã có khẳng định rằng tôi là một Cây thương vĩ đại rồi, vì vậy có lẽ tôi nên chứng tỏ rằng mình xứng đáng với danh hiệu đó mới được.
Chắc là tôi sẽ quay về bản doanh trước khi Tahee lại kịp mắng tôi lần nữa.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |