
Ngựa có thể trang bị cho bất kỳ loại kiếm nào, và giúp tăng thuộc tính của kiếm (đặc biệt là chỉ số Linh hoạt). Hiện tại trong game có 18 con ngựa tất cả:
- 8 trong số đó được mở khóa bằng cách hoàn thành các Nhiệm vụ khác nhau, yêu cầu người chơi hoàn thành bản đồ Xuất chinh nhất định.
- 2 con nhận được trong các sự kiện sự kiện Ngàn rương yên giấc dưới lòng đất.
- 1 con nhận được khi tham gia Chiến dịch huấn luyện Toudan cấp thấp và sự kiện Liên Đội Chiến.
- 7 con còn lại nhận được khi Kỉ niệm các năm nhậm chức.
Ngựa không thể bị tiêu diệt bởi đao trang của kẻ thù.
Hầu hết những con ngựa hiện có trong game đều được lấy cảm hứng dựa trên những chiến mã có thật của các vị lãnh chúa hoặc chiến binh trong lịch sử.
Số thứ tự | Hình ảnh | Tên | Ghi chú | Cách nhận |
---|---|---|---|---|
01 | ![]() |
Oba (王庭) |
Từng là ngựa của Sakuma Shōzan | Hoàn thành bản đồ 2-3 |
02 | ![]() |
Mikuniguro (三国黒) |
Từng là ngựa của Honda Tadakatsu | Hoàn thành bản đồ 3-1 |
03 | ![]() |
Matsukaze (松風) |
Từng là ngựa của Maeda Toshimasu | Hoàn thành bản đồ 3-3 |
04 | ![]() |
Kohibari (小雲雀) |
Từng là ngựa của Gamō Ujisato, do Oda Nobunaga ban tặng | Hoàn thành bản đồ 4-1 |
05 | ![]() |
Takadateguro (高楯黒) |
Từng là ngựa của Fujiwara Kunihira | Hoàn thành bản đồ 4-3 |
06 | ![]() |
Hanakōji (花柑子) |
Từng là ngựa của Kiyohara no Iehira | Hoàn thành bản đồ 5-1 |
07 | ![]() |
Segaiwa (青海波) |
Từng là ngựa của Minamoto no Yoshitsune | Hoàn thành bản đồ 5-3 |
08 | ![]() |
Mochizuki (望月) |
Từng là ngựa của Taira no Kiyomori | Hoàn thành bản đồ 5-3 |
- | ![]() |
Shiroge (白毛) |
Từng là ngựa của Taira no Kiyomori | Hoàn thành tầng 43 trong sự kiện Ngàn rương yên giấc dưới lòng đất 3, Ngàn rương yên giấc dưới lòng đất 4, Ngàn rương yên giấc dưới lòng đất 5, và/hoặc Ngàn rương yên giấc dưới lòng đất 6 |
- | ![]() |
Kage (鹿毛) |
Ngựa với chiếc áo màu hạt dẻ | Hoàn thành tầng 83 trong sự kiện Ngàn rương yên giấc dưới lòng đất 3, Ngàn rương yên giấc dưới lòng đất 4, Ngàn rương yên giấc dưới lòng đất 5, và/hoặc Ngàn rương yên giấc dưới lòng đất 6 |
- | ![]() |
Aoge (青毛) |
Con ngựa với áo màu đen, pha chút xanh. | Hoàn thanh Trận Đêm trong Chiến dịch huấn luyện Toudan cấp thấp và kiếm được 3,000 Ngự Tuế Hồn trong Liên Đội Chiến |
- | ![]() |
Iwaiichigou (祝一号) |
Là phần thưởng của Nhiệm vụ K2 khi đạt đến Kỉ niệm Một năm Nhậm chức. | |
- | ![]() |
Iwainigou (祝二号) |
Là phần thưởng của Nhiệm vụ K4 khi đạt đến Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức. | |
- | ![]() |
Iwaisangou (祝三号) |
Là phần thưởng của Nhiệm vụ K6 khi đạt đến Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức. | |
- | ![]() |
Iwaiyongou (祝四号) |
Là phần thưởng của Nhiệm vụ K8 khi đạt đến Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức. | |
- | ![]() |
Iwaigogou (祝五号) |
Là phần thưởng của Nhiệm vụ K10 khi đạt đến Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức. | |
- | ![]() |
Iwairokugou (祝六号) |
Là phần thưởng của Nhiệm vụ K12 khi đạt đến Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức. | |
- | ![]() |
Iwainanagou (祝七号) |
Là phần thưởng của Nhiệm vụ K14 khi đạt đến Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức. |
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |