Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | ないせんいちもんじと書かれていることもあるけど、無い銭じゃ縁起が悪いのか、なんせんって呼ばれてるなぁ。 切れ味は猫の爪級、触れたら真っ二つだ……にゃー! こ、これは呪いのせいだにゃ……早く元に戻る……にゃー! | |
Tên tôi cũng có thể viết là "Naisen Ichimonji" nữa đấy, nhưng khi viết là "naisen", nghe giống như một điềm xấu vậy, nên xin hãy gọi tôi là "Nansen" nhé. Tôi sắc bén tựa như những móng vuốt của loài mèo, nên nếu người chạm vào tôi, người sẽ bị chém sạch chỉ trong hai... nya! ーー Đ-đó là do lời nguyền của tôi mà nên... Mau mau trở về trạng thái như ban đầu nào... Nyaaaaaaa! | ||
Ghi chú:
無い銭 (naisen) theo nghĩa đen có nghĩa là "không có tiền." Đối với lời nguyền bị chém làm đôi, xem Thành (bị thương). | ||
Xuất hiện | 本当のオレは、背が高くて泣く子も黙る恐るべき刀剣男士のはず。それが……なんでこんなことになってんだぁ。……呪いだ! 猫の呪いだ……にゃー! ……ごろごろ | |
Tôi được người ta xem như một Đao Kiếm Nam Sĩ cao to, đáng sợ, có thể im hơi lặng tiếng khi một đứa trẻ cất tiếng khóc than. Nhưng... tại sao mọi chuyện lại thành ra thế này chứ... Là do lời nguyền, lời nguyền của loài mèo! ... Nya! ... *Rừ ...ừ ... ừ* | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ | |
---|---|---|
Tourabu | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始まる……っ、にゃ! | |
Touken Ranbu, bắt đầu rồi, nya! | ||
Bắt đầu chơi | ネコの手も借りたいってぇ? | |
Người có muốn được một chú mèo như tôi giúp đỡ một tay không nhỉ? | ||
Ghi chú:
Ý mà câu cách ngôn này đang đề cập đến là khi bạn bận rộn đến mức phải cần sự giúp đỡ từ người khác. |
Thành | ||
Thành | ……は、早く呪いを解かねぇと…… | |
---|---|---|
... T-tôi cần phải mau mau rũ bỏ lời nguyền này... | ||
あんまりいい気になってっと、俺の爪をお見舞いする……!……にゃー | ||
Nếu có thứ gì đấy khiến tôi thấy khó chịu, thì tôi sẽ vuốt ve những cái móng vuốt của mình... ! ... Nya! | ||
かしかしかし | ||
*gãi gãi gãi* | ||
Thành (rảnh rỗi) | んあー……寝ちまったかぁ……?じゃ、オレもゴロゴロするとする……にゃ | |
Nya - ... Người đang ngủ gật đấy ư..? Chắc tôi cũng sẽ lười biếng như người quá... | ||
Thành (bị thương) | 真っ二つじゃないから……まだ……大丈夫だ、にゃー…… | |
Vậy là tôi vẫn chưa bị chém làm đôi... Tôi... vẫn rất ổn mà, nya... | ||
Ghi chú:
Đây là một câu chuyện ngụ ngôn về một chú mèo va vào giá đỡ kiếm. Cây kiếm rớt xuống và chém con mèo làm đôi. Chính sự kiện này đã khiến thanh kiếm này được đặt tên là "Nansen" sau khi một vị Thiền Tông người Trung Quốc dùng nó để chém một chú mèo chống đối lại ông. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 男は旅に出たい時がある。……わかるぜ | |
Những lúc người đàn ông tận hưởng chuyến hành trình của riêng mình... Cảm giác này sao mà tuyệt quá. | ||
Yêu cầu tu hành | おぉ、今日は・・・・・・話があってさ | |
Ồ, ngày hôm nay... Tôi có chuyện muốn nói. | ||
Đội ngũ (đội viên) | あぁ、待ってたぜ | |
Aa, tôi đã đợi lâu lắm đấy. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | へへへ、カチコミ隊長ってか?俺に任せにゃ! | |
Hehehe, đội trưởng công kích hả? Để đó cho tôi, nya! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おお、おやつかぁ? | |
Ô, là đồ ăn nhẹ à ? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | あー? 何でも食えるぜ。猫そのものじゃねえんだから | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | よーし、食った食ったぁ。これで気合い入るぜぇ | |
Trang bị | ちまちましたもんが目の前に転がってっと……! | |
Tôi thấy như có thứ gì đó đang lăn tròn trước mắt tôi vậy... ! | ||
う……うずうず…… | ||
Tôi... thấy ngứa ngáy lắm... | ||
あぁ……にゃー! | ||
Aa... Nyaaー! | ||
Viễn chinh | んじゃ、しばらく旅に出るぜ | |
Vậy, tôi đi dạo một chút đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ったぜ!土産話でも聞くか? | |
Tôi về rồi đây! Muốn nghe tôi kể những gì trên chuyến đi không? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征から帰ってきたが……? | |
Hình như bọn họ về rồi....? | ||
Rèn kiếm | 新入りかぁ? | |
Người mới hả? | ||
Tạo lính | ちょちょいっとぉ | |
Chúng tôi đi dạo trong Bản Doanh một lát đây! | ||
Sửa (thương nhẹ) | はぁ?毛づくろいじゃないっての | |
Cái gì cơ? Tôi đã nói với người là tôi không thích được chải chuốt mà! | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | さすがに休ませてもらう、にゃー | |
Tôi phải đi nghỉ một chút đây, nyaー. | ||
Cường hóa | 力が漲る……にゃ! | |
Cảm giác mình đang mạnh hơn... Nya! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | んぁ?……任務が終わってんなぁ | |
Hah?... Nhiệm vụ đã hoàn thành. | ||
Chiến tích | なぁーに、もったいぶんなって | |
Cáiiii gì, đừng làm điệu như thế chứ! | ||
Cửa hàng | 買い物かぁ?……わかったよ | |
Mua sắm?.... Được thôi. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 猫!前進! | |
---|---|---|
Mèo! Tiến lên! | ||
Thấy tài nguyên | あん?オレの野生の勘が…… | |
Sự hoang dại nơi tôi như đang thấy điều chi... | ||
Trinh sát | 偵察に猫を飛ばせ! | |
Hãy để con mèo này trinh sát bằng cách lượn trên không trung! | ||
Bắt đầu trận đấu | 狩りの始まりだぜぇ……ふっ……にゃー! | |
Bắt đầu đi săn rồi...fuu....Nyaaー!
| ||
PvP | 舐められねぇように……にゃ! | |
Đừng có nhìn tôi bằng cái ánh mắt đấy... nya! | ||
Tấn công | おりゃあ! | |
Oryaaa! | ||
っしゃあ! | ||
*xì xì* | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | ぶった斬る……にゃー! | |
Ta sẽ chém đứt ngươi làm đôi... nya! | ||
Đòn chí mạng | まっぷたつだ、にゃー! | |
Chém ngươi làm đôi luôn, nyaaaa! | ||
Thương nhẹ | ミャオ | |
Meow! | ||
Ghi chú:
Nansen thường nói nya (từ thuần Nhật), nhưng trong trường hợp hiếm hoi này, anh thực sự đã nói "meow" thay cho "nya". | ||
にゃ! | ||
Nya! | ||
Thương vừa/ nặng | くっそ……舐めん……にゃ! | |
Chết tiệt... Xin đừng làm phiền tôi mà, nya! | ||
Chân kiếm tất sát | へっへっへ……オレの実力見せてやる! | |
Hehhehe... Hỡi sức mạnh thật sự của tôi! | ||
Đấu tay đôi | へっへっへ……タイマンといくか……にゃ? | |
Heheehe... Một đấu một à....nya? | ||
Boss | っしゃー!カチコミ!にゃ! | |
*xì xì* Một cuộc công kích! Nya! | ||
Thắng trận (MVP) | この調子で呪いも解く、にゃ! | |
Cứ đà này thì sớm muộn lời nguyền cũng sẽ được rũ bỏ, nya! | ||
Nâng cấp | へへへ、今の力なら呪いも解け……てない、にゃ! | |
Hehehe, giờ đây lời nguyền chắc chắn sẽ được rũ bỏ... hoặc không. Nya!
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 呪い……解きたかった……にゃ……。因果応報、だ……にゃ……。 | |
Thực sự tôi rất muốn... rũ bỏ lời nguyền của mình... Nya... Có phải đây là do nghiệp của tôi mà nên... Nya... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ふかふかの藁が……オレを誘ってる…… | |
---|---|---|
Những lá cỏ mềm thơm... như đang cất tiếng mời gọi tôi... | ||
Chăm ngựa (xong) | あれは馬専用の寝床かぁ…… | |
Đấy phải là chỗ cho ngựa ngủ... chứ. | ||
Làm ruộng | ふかふかの土が……オレを誘ってる…… | |
Những hạt đất tơi xốp... như đang cất tiếng mời gọi tôi... | ||
Làm ruộng (xong) | 日向ぼっこなんて……してねぇよ? | |
Tôi đâu cần phải phơi nắng... hay làm những việc như thế này, phải không? | ||
Đấu tập | オレと手合せしたいって? いいぜ、やってやる……にゃ! | |
Muốn đấu tập cùng tôi? Được, triển thôi....nya! | ||
Đấu tập (xong) | お前もなかなかやる……にゃ | |
Ngươi cũng đáng gờm lắm... nya. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
あんまりじろじろ見んなよ……猫じゃねえんだから | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
っ、あぁ……?何だよ……ゆっくり寝かせる……にゃ | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
おい、そろそろ鍛刀が終わる頃だなぁ | |
Này, rèn kiếm sắp sửa xong rồi he. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
んぁ?手入部屋が空いたなぁ | |
M-ah? Phòng sửa chữa hiện đang trống rồi kìa. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
あぁ?なんかやるみたいだなぁ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
そうだなぁ、あんまり広くなってもいいんやなぁ…あれ? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
って…… | |
ダメだ… | ||
ちまちましてタりぃんだよ | ||
失敗…にぇ… | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
大人しく言うこと聞けよ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
お守りねぇ…怪獣効果はねぇのか | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
さーて、どんな敵が待っているやら......にゃ! | |
Thế thìì, không biết rằng mấy tên địch như nào đang đợi chờ chúng ta nhỉ... Nya! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | にゃー……ぐるる……って、しばらく見ねえから呪いが進行したぞ! | |
---|---|---|
Nya - ... *Rừ ...ừ ... ừ* -- Thiết nghĩ, lời nguyền nơi tôi càng tiến triển hơn vì người mất tăm ở nơi đâu đấy! | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでと……にゃ! ……くっ、今年こそは呪いを解いてみせる…… | |
Omikuji | 運試しといくぜぇ | |
小吉かよ......。くっ、さては猫の呪いのせい......にゃ!? | ||
中吉。まぁ、ぼちぼちだな | ||
大吉!これはオレの解呪も期待が持てそうだな | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | んぁあ……あぁ。花見日和の昼寝、格別にゃあ…… | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | さーて、どんな鬼が待っているやら…にゃあ? | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼め 見つけた、にゃー! | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ぉー 福はー内ぃー | |
Quỷ mauu ra ngoàii! Phúc hãyy vào trongg! | ||
鬼はー外ぉー | ||
Quỷ mauu ra ngoàii! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | ふぅ、これだけ投げとけば、呪いも解けるんじゃ…… | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 野郎ども! 行く……にゃー! | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | まいったねぇ、オレが祝うのは今年からなのにもう四周年かよ。でもまぁ、遅れは取り戻す……にゃ! | |
---|---|---|
Chậc, tôi chỉ mới ăn mừng kỉ niệm được năm nay thôi mà đã là Kỉ niệm bốn năm rồi sao? Mà, dù sao thì, tôi cũng sẽ tìm cách bù lại khoảng thời gian bị mất, nya! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | えー……五周年を迎えられたことを……にゃ、にゃにゃー! ダメにゃ、真面目にしようとしてるのに猫の呪いが! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | オレたちは六周年を迎えることができた。これからも……にゃ、にゃにゃー! くっ、あとちょっとだったのに、にゃあ…… | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 聞いたぜ、今日で一周年なんだって? おめでとにゃん! ……んん? オレ、今何言った? | |
Tôi có nghe được tin là người đã Nhậm chức được Một năm phải không? Chúc mừng người nha-nya! ... Nn? Tôi... mới vừa nói cái gì vậy!? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | おぉ、就任二周年だなぁ。この調子でこれからもがんばるんだ……にゃ! | |
Ô, đến ngày Hai năm Nhậm chức rồi à. Tôi cũng sẽ làm việc thật tốt theo cái đà này.... Nya! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年かぁ。ずいぶんと立派になったもんだ……にゃ | |
Người đã Nhậm chức được Ba năm rồi đấy ư? Trong thời gian vừa qua, người đã làm việc hết mình rồi... Nya! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | おぉっと、ちょっと待て! 今、就任四周年の祝いの準備中で……。ともあれ、おめでと……にゃ! | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | よぅし、盛大に祝うぜ! なんたって、主の就任五周年なんだから……にゃ! | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 主、就任六周年おめでとう……にゃ! にゃあ~! どうして普通に祝えないんだ! | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | あちこち旅してきて、己の逸話、己の性分と向き合ってきた南泉一文字だ。 無理して猫のことを抑えなくなった分、切れ味も力も高まったぜ。 こうなったオレはもう、誰にも止められにゃいにゃー! | |
Xuất hiện | まぁ、なんだ。呪いが解けたりはしなかったが、強くはなったにゃ! | |
Thành | ||
Thành | この猫の呪いとも、うまく付き合っていかねぇとな | |
---|---|---|
ぐるるる……! | ||
お、おいこら! 猫じゃらしなんて持ち出すんじゃ……に、にゃにゃにゃにゃ~! | ||
Thành (rảnh rỗi) | っあー……まったりする時間かぁ。いいぜぇ、オレもそういうの、嫌いじゃにゃい…… | |
Thành (bị thương) | 別に……折れたわけじゃ、にゃい…… | |
Tiễn kiếm tu hành | 旅に出た結果、何を見出すか。それが大事なんだよなぁ | |
Đội ngũ (đội viên) | しゃあ! 腕が鳴るぜぇ! | |
Đội ngũ (đội trưởng) | へへへ、オレに任せにゃ! | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | はふ~、おやつ助かるにゃ~ | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | あぁ? 何でも食えるけど、魚料理は嬉しいにゃ | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | ちまちましたもんが目の前で動いてっと……! | |
にゃにゃにゃにゃ~! | ||
ね、猫の本能がオレを狂わせる……! | ||
Viễn chinh | んじゃ、しばらく旅に出るぜ | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ただいまぁ! 土産話でも聞くか? | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征連中を出迎えるかぁ | |
Rèn kiếm | どれ、新入りの顔を拝むか | |
Tạo lính | ちょちょいっとぉ | |
Sửa (thương nhẹ) | 舐めときゃ治る | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | あぁ……さすがにこれ以上は、無理がきかにゃい……すまん…… | |
Cường hóa | 力が高まるにゃ! | |
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務達成っと。確認しとけよ | |
Chiến tích | な~に、見せてみろって | |
Cửa hàng | オレを祀っても、商売繁盛はにゃい | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 猫、前進! オレに続けぇ! | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | あん? オレの野生の勘が…… | |
Trinh sát | 偵察猫の準備はいいにゃ! | |
Bắt đầu trận đấu | 狩りの始まりだぜ……オレから逃げられると思うにゃ? | |
| ||
PvP | いいか、ナメられたら終わりにゃ! | |
Tấn công | ふんっ! | |
そぉらっ! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | ぶった斬るにゃ! | |
Đòn chí mạng | 真っ二つだにゃ! | |
Thương nhẹ | にゃにゃっ | |
んにゃっ | ||
Thương vừa/ nặng | くっそ……踏まれたにゃ……! | |
Chân kiếm tất sát | へへ、オレの刃をお見舞いするにゃ! | |
Đấu tay đôi | へへ、オレとタイマン張ろうってのか? 命知らずもいたもんにゃ! | |
Boss | 準備はいいか? カチコミにゃ! | |
Thắng trận (MVP) | とぉーぜんだにゃー! | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 主には……オレはどこかへ旅立った、って……伝えてくれにゃ…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | まぁ、こいつらにはいくさで世話になってるしなぁ | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | 長生きしろよぉ | |
Làm ruộng | オレが居ても、鼠除けにはなんねぇよ | |
Làm ruộng (xong) | 何匹か食っといた……って、冗談だよ | |
Đấu tập | オレと手合せしたいって? いいぜ、胸を貸してやるにゃ! | |
Đấu tập (xong) | へへへ、強くなっていく実感があるにゃ | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
あんまり……じろじろ見んなよ。そんな珍しいもんでもにゃいだろうが | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
ふぅぅぅぅ……今は、ゆっくり、寝かせてくれにゃ…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
おう、そろそろ鍛刀が終わる頃だにゃ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
あぁ?手入れ部屋が開いたみたいだにゃあ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
||
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | にゃー……ぐるる……って、主じゃねぇか! しばらく見ねぇから野良猫になりかけてたぞ。猛省するにゃ! | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | あけましておめでとにゃん! ......まぁ、正月はごろごろして過ごしたいよな | |
Omikuji | ここ一番の運試し! いくにゃ! | |
小吉かぁ。こういうこともあるにゃ | ||
中吉! まぁ、欲張りすぎてもよくにゃい | ||
大吉! これは幸先いいにゃ! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 暖かい日差しの中、花の下での昼寝。最高にゃー……むにゃむにゃ…… | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | さーて、どんな鬼が待っているやらにゃ! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼め、オレから逃れられると思うにゃ! | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はーにゃにゃ、福はーにゃにゃにゃにゃー! | |
鬼は外にゃー! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | ふぅ、投げられるだけ投げてやったにゃ。満足だにゃ! | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 野郎ども! 行くにゃー! | |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 聞いたぜ、これで就任一周年にゃんだって? おめでとにゃん! | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | よし、これで就任二周年だったよなぁ。この調子でがんばるにゃー! | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | もう就任三周年だってなぁ。そりゃまぁ、ずいぶんと立派なもんにゃ…… | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 今、祝いの準備中で、猫の手も借りたいんだって! まぁ、お先に言っとくかにゃ……。四周年おめでとにゃん! | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | そら、みんな飲めー! 騒げー! 就任五周年のおめでたい日にゃー! | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 主、就任六周年おめでとうにゃ! うんうん、主の刀としては鼻が高いにゃ | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
オレは修行の旅路でこれを書いている。
この旅ばかりは特別だ。
なんたって、この身に宿る猫の呪いを解かなきゃならない。
だいたい、オレが猫の呪いを受けるってのが理不尽だと思わねぇか?
猫の野郎が勝手に跳びかかって刃に触れ、真っ二つになったって。
教学のために猫を斬った南泉和尚とは全然状況が違うだろ。
だというのに猫つながりで盛られた結果が、これか。
ああ、愚痴っていても始まらねぇ。
オレはこの旅で猫の呪いを解き、
背が高くて泣く子も黙る恐るべき刀剣男士になってやるぜ!
?
主へ
……て、意気込んで来てみたはいいものの、どうすりゃ呪いは解けるんだ?
あの時の猫を追い払うわけにも、命名をやめさせるわけにもいかないなら、
歴代の主のどこかでオレと猫の連想が途切れればと思ったんだが……
なかなかそうもいかないよなぁ。
特に、オレを気に入って差し料にしていた尾張家の歴代をどう説き伏せろと。
猫が触れただけで真っ二つになる切れ味なのだぞ、とか自慢されては、もうね。
?
主へ
自慢話をする歴代の主の姿を見て思った。
オレが切れ味鋭い刀じゃなかったら、
猫の野郎は真っ二つにはならなかったんじゃないかって。
オレが在ったから、真っ二つの猫が生まれたんじゃないかって。
オレが在ったから、呪いが生まれたのか?
こうなると、オレの中の猫は呪いなんかじゃなく、オレの一部だと思うしかないのかね。
……修行は終わりだな、こりゃ。
オレが猫の性分と向き合えるようになった頃に帰るわ。
なぁに、そんなに時間はかからないはずだ。
?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |