Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 鯰尾藤四郎です。藤四郎の脇差で元は薙刀でした。
焼けたせいで少し記憶はないけど、まあ、なんとかなりますって! |
|
Tên tôi là Namazuo Toushirou. Tôi là thanh wakiashi chế tác bởi Toushirou, và ban đầu là một naginata. Một phần kí ức của tôi đã mất do bị cháy nhưng không sao, tôi sẽ tìm cách giải quyết. | ||
Xuất hiện | 俺の名前は鯰尾藤四郎。燃えて記憶が一部ないけど、過去なんか振り返ってやりませんよ! | |
Tên tôi là Namazuo Toushirou. Dù đã từng bị thiêu cháy và mất một phần kí ức, nhưng tôi sẽ không nhìn về quá khứ nữa! | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 世話を焼くのは好きなんだけどね。 | |
---|---|---|
Ngài biết đó, tôi thật sự thích chăm sóc người khác. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、はじめます! | |
Touken Ranbu, bắt đầu! | ||
Bắt đầu chơi | まぁ、なんとかなりますって! | |
Chà, mọi thứ sẽ được tiến hành theo một cách nào đó! |
Thành | ||
Thành | んん?なにですか? | |
---|---|---|
Huh? Có chuyện gì vậy? | ||
触り返していいですよね? | ||
Tôi cũng có thể chạm lại ngài, đúng không? | ||
ねぇ、こうやってお互いくすぐってるとさぁ…馬鹿、みたいじゃない? | ||
Này, chọc nhau như thế này… ngài không thấy điều đó hơi bị ngớ ngẩn sao? | ||
Thành (rảnh rỗi) | うーん、ひょっとして寝てる? | |
Hừm, ngài ngủ gật luôn rồi hả? | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
いって…っ! | |
Đau…! | ||
風呂で歌うのって、どう思います? | ||
Ngài thấy sao về việc hát trong khi tắm? | ||
Tiễn kiếm tu hành | まあでも、いいんじゃない?旅くらいはさ | |
Dù sao thì, làm một chuyến đi xa cũng tốt nhỉ? | ||
Yêu cầu tu hành | ええと、お願いがあるんですけど…… | |
Ừm, tôi có một thỉnh cầu này…… | ||
Đội ngũ (đội viên) | 任せてください! | |
Xin hãy để đó cho tôi! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | えぇっ!おれぇ!?いいけど…。 | |
Eeh! Tôi sao? Cũng được, nhưng mà… | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | あっ、おやつの時間ですか? | |
Ồ, đến bữa nhẹ rồi đấy sao? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | いただきまぁ~す! | |
Chúc mọi người ngon miệng! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | おぉ~!結構量ありますねぇ~、これ! | |
Oaa! Chỗ này hơi nhiều luôn ấy! | ||
Trang bị | はーい。 | |
Vâng~ | ||
ありがとうございます。 | ||
Cảm ơn rất nhiều. | ||
これかぁ。綺麗ですよね! | ||
Cái này thật đẹp quá! | ||
Viễn chinh | いってきます! | |
Tôi đi nhé! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻りました! | |
Tôi về rồi đây! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊、戻りましたよ! | |
Đội viễn chinh đã trở về rồi! | ||
Rèn kiếm | 仲間が来たそうです。 | |
Có vẻ tôi lại sắp có một đồng đội mới rồi. | ||
Tạo lính | はい、どうぞ。 | |
Rồi, của ngài đây. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 手入は重要ですよね。 | |
Việc sửa chữa rất quan trọng ha! | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | あぁ、鯰尾のところのカーブは気を遣ってくださいね。 | |
A, xin hãy chăm sóc cho các đường cong của Namazuo ở chỗ đó nhé. | ||
Cường hóa | 強くなってきた! | |
Tôi đã mạnh hơn rồi! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わったようです。 | |
Nhiệm vụ đã hoàn thành. | ||
Chiến tích | 過去なんかどうでもいいじゃないですか。 | |
Quá khứ cũng không quá quan trọng, phải không? | ||
Cửa hàng | お店ってなんで落ち着かないんだろう…? | |
Sao tự nhiên tôi thấy bồn chồn khi ở trong cửa hàng nhỉ…? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣してきまーす! | |
---|---|---|
Chúng ta sẽ xuất chiến! | ||
Thấy tài nguyên | 誰かのへそくりかなあ? | |
Biết đâu cái này do ai đó bí mật tích trữ nhỉ? | ||
Trinh sát | 偵察開始。 | |
Trinh sát bắt đầu. | ||
Bắt đầu trận đấu | 戦闘、始めます。 | |
Bắt đầu chiến đấu nào.
| ||
PvP | じゃあ、勝負しましょうか! | |
Được, hãy đấu một trận nào! | ||
Tấn công | いけっ! | |
Tới luôn! | ||
そこだ! | ||
Ở đằng đó! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | えぇやあっ! | |
Eeyah! | ||
Đòn chí mạng | これで最後だ! | |
Đây là kết thúc! | ||
Thương nhẹ | ううっ | |
Ugh! | ||
…ッ! | ||
…Uh! (tiếng thở mạnh) | ||
Thương vừa/ nặng | もう勝ったつもりかよ…! | |
Chúng đã tính đến chuyện thắng trận rồi sao…! | ||
Chân kiếm tất sát | まだまだ! | |
Vẫn chưa xong đâu! | ||
Đấu tay đôi | 一騎打ちを始めます! | |
Bắt đầu một-đấu-một đi! | ||
Boss | よぉし、突撃だ! | |
Được rồi, tấn công! | ||
Thắng trận (MVP) | ご期待に添えました! | |
Tôi đã đáp ứng sự kì vọng của ngài! | ||
Nâng cấp | へへ、ちょっと強くなったかも | |
Hehe, tôi nghĩ mình đã mạnh hơn một chút rồi đó.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 負けた負けた…もう、終わりでいいよね…… | |
Thua mất rồi, thua mất rồi…Kết thúc thế này, thực cũng tốt thôi nhỉ…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬糞は嫌いなやつになげるー | |
---|---|---|
Tôi sẽ ném phân ngựa vào đứa nào tôi ghét~ | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬糞集めてきました。え、いらない? | |
Tôi đã thu thập phân ngựa này. Ơ, ngài không cần sao? | ||
Làm ruộng | 畑ももう少し手をいれればなー | |
Sẽ thật tốt khi nếu chúng ta chăm sóc cánh đồng nhiều hơn~ | ||
Làm ruộng (xong) | いい汗かいたー | |
Đó cũng là một cách tập thể dục rất tốt~ | ||
Đấu tập | 手合せかー | |
Đấu tập, hả~ | ||
Đấu tập (xong) | あれ、手合せっていうのかな??? | |
Hả, có thế thôi sao??? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
もぉっ……くすぐるのやめてくださいよ! | |
---|---|---|
Này...Đừng có cù tôi nữa! | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
うっ……ごめん、ちょっとまだ本調子じゃないんで…… | |
Ugh...Xin lỗi, tôi vẫn chưa trở lại bình thường đâu... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようです | |
Hình như rèn đã hoàn thành rồi đó. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったようです | |
Hình như sửa chữa đã hoàn tất rồi đó. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
お知らせ、来てますよ? | |
Có thông báo sự kiện mới đến ấy? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えするんですか? | |
Ngài đang bày trí lại à? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あれっ | |
Ơ kìa... | ||
失敗かぁ…… | ||
Thất bại à...? | ||
無駄遣いしちゃったなぁ…… | ||
Thật lãng phí mà... | ||
ごめんなさい…… | ||
Tôi rất xin lỗi... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よーし、今日はよろしく! | |
Được, hôm nay xin nhờ ngươi! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
えっ、お守り?効くんですか、これ? | |
Hể, bùa bảo hộ? Có tác dụng không vậy, chủ nhân? | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
はーい!行ってきます | |
Được rồii! Ta lên đường nào! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おかえりなさーい。よかったー。心配したんですよ。もしかして、旅行にでも行ってました? | |
---|---|---|
Mừng ngài trở lại. May quá. Tôi lo lắm đấy, ngài biết không? Phải chăng ngài đã trải qua một cuộc hành trình nào đó? | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとうございまーす。今年も前向きに頑張りますよっ | |
Chúc mừng Năm mới. Năm nay cũng vậy, tôi sẽ lại nhìn về phía trước cố hết sức mình! | ||
Omikuji | おみくじ、引いちゃいます? | |
Ngài muốn bói vận may à? | ||
小吉ぃ~(小さなところに思いがけない幸せが…) | ||
Tiểu Cát~ (Từ một nơi bé nhỏ đem đến bao niềm hạnh phúc bất ngờ...) | ||
中吉ぃ~ | ||
Trung Cát~ | ||
大吉、大当たり~!カランカランカラ~ン! | ||
Đại Cát, trúng phóc luôn~! Clang, clang cla~ng! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花見は料理の競技会場ですよね! | |
Tiệc ngắm hoa là một cuộc thi nấu ăn luôn ha? | ||
Tanabata | ||
Ngắm Pháo Hoa | おわぁー | |
すっごいですね | ||
俺、ちょっと感激しちゃいました | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | 延命息災! | |
わぁーっ | ||
やっぱり、長生きが一番ですからね | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治は任せてください! | |
---|---|---|
Cứ để lũ quỷ cho chúng tôi chăm sóc! | ||
Setsubun (Boss Node) | えっへへ、着いちゃいましたね | |
Ehehe, đến nơi rồi nhỉ? | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ー!福はー内ー! | |
Quỷ hãy cút~ đi~! May mắn gõ~ cửa~! | ||
鬼はー外ー! | ||
Quỷ hãy cút~ đi~! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | はあーい!鬼は、あちらー!福はこちらー! | |
Nào! Quỷ thì đi hướng kia! Phúc thì đi hướng này! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | さあ、準備はいいですか! | |
Mọi người, sẵn sàng chưa? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 小判集め! 張り切ってやっちゃいましょう! | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階制覇ぁ! 小判がいい感じに集まりましたね | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | やりました! 99階制覇! こんなにたくさん持って帰っていいんですかね | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階です。探索は始まったばっかりです | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階です。見覚え……? まっさかぁ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階です。小判、いっぱい集まりますかねえ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階です。まだまだいけますからね! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階です。おっ! 半分まできましたかぁ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階です。折返しを超えて、心機一転ですね | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階です。しっかしどこまでも続いてますよねえ、ここ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階です。まさか底なしだったりしません? | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階です。えーっと……、情報だとそろそろ終わりですかね? | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階です。あっ! あれが終着点ですね? | |
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | やりました! 大儲けですよね? | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 俺たちはこれで一周年!過去はなくても、思い出は増えていきますよ! | |
---|---|---|
Như vậy, chúng ta đã cùng nhau trải qua một năm rồi đó! Dù tôi không còn chút hồi ức nào về quá khứ, nhưng bao kí ức mới vẫn chất lên này! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | これで俺たちは二周年!今まで、色々なことあリましたよね! | |
Như vậy, chúng ta đã cùng nhau trải qua hai năm rồi đó! Qua từng ấy thời gian, rất rất nhiều chuyện đã xảy ra, phải không? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 俺たちも三周年になりました! これからも、新しい思い出がきっと待ってます | |
Đã đến Kỉ niệm Năm thứ Ba của chúng ta rồi! Kể từ bây giờ, nhất định những kỉ niệm mới đang chờ đợi chúng ta. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | これで俺たちは四周年! 一年ごとに、思い出が増えていきますね! | |
Hôm nay là Kỉ niệm Năm thứ Tư của chúng ta! Cứ mỗi năm qua, những kỉ niệm lại tăng lên nhỉ? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | なんと、五周年を迎えました! 五年も経つと、思い出もたくさんあるものですね | |
Chà, đã đến Kỉ niệm Năm thứ Năm rồi! Năm năm qua, chúng ta đã có thật nhiều kỉ niệm nhỉ? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | おおっと! 六周年を迎えていました! まだ五周年祝いの気分だったので油断してましたよ! | |
Ồ! Đã đến Kỉ niệm Năm thứ Sáu rồi! Tôi vẫn còn cảm giác như đang Kỉ niệm Năm thứ Năm nên đã thật sự không để ý! | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | あ、就任一周年になったんですね。えらいえらい。なんちゃってー | |
A, ra là Kỉ niệm Một năm nhậm chức của ngài. Xuất sắc, xuất sắc. Đùa thôi~ | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます!....え?なでなくていいんですか? | |
Chúc mừng Kỉ niệm Hai năm nhậm chức của ngài! ...Hả? Tôi không cần xoa đầu ngài sao? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとうございます! 頑張ったら頭をなでるのは、普通じゃないですか | |
Chúc mừng Kỉ niệm Ba năm nhậm chức của ngài! Khi ngài đã cố gắng hết sức mình, tôi xoa đầu ngài là hoàn toàn bình thường nhỉ? | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとうございまーす! 頭をなでるのがだめなら、どうしましょうか? | |
Chúc mừng Kỉ niệm Bốn năm nhậm chức của ngài! Nếu tôi không được xoa đầu ngài, tôi nên làm gì đây? | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | すごい! ついに就任五周年です。ここまでがんばるのはえらい! | |
Tuyệt! Cuối cùng cũng đến Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức rồi. Ngài đã làm việc rất chăm chỉ! | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとうございまーす! こうなると、どこまで就任歴を延ばせるかですね! | |
Chúc mừng Kỉ niệm Sáu năm nhậm chức của ngài! Đã đến đây rồi, ngài sẽ còn tiếp tục kỉ niệm nhậm chức bao nhiêu lâu nữa đây? | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 大坂まで行って、記憶を取り戻してきた鯰尾藤四郎。 記憶が戻ってきたからって、過去は過去。俺は今をしっかり歩むだけだ! | |
Trở về từ Thành Osaka, tôi, Namazuo Toushirou, đã lấy lại được trí nhớ! Mặc dù kí ức đã trở về, nhưng quá khứ vẫn luôn thuộc về quá khứ. Từ giờ tôi chỉ cần tự tin bước về phía trước! | ||
Xuất hiện | 帰ってきたぜ。え、喋り方が違う? へへへ。じつはー、こっちが地、だったりして | |
Tôi về rồi đây! Ủa, cách nói của tôi có vẻ khác trước sao? Hehehe, bật mí nhé, đây mới chính là con người thật của tôi nè. | ||
Thành | ||
Thành | あっはっは…! こら! そこダメだろ~! | |
---|---|---|
Ahaha…! Ê này! Đừng có chọc chỗ đấy nữa! | ||
もぉっ、そっちばっかりくすぐってくるのやめろよ! | ||
Này, đừng có cù chỗ đấy nữa! | ||
今日のくすぐりは違うねぇ | ||
Cù lét hôm nay hơi khác nhỉ? | ||
Thành (rảnh rỗi) | もう~寝るなよ 俺も眠くなるだろ | |
Nào~, đừng có ngủ chứ! Nhỡ tôi cũng ngủ mất thì sao. | ||
Thành (bị thương) | 痛い…痛いよ | |
Đau…Đau lắm! | ||
Tiễn kiếm tu hành | 帰る先があるから旅に出るのさ | |
Cậu ấy có thể tùy ý bắt đầu một cuộc hành trình, bởi cậu luôn có một nơi để trở về. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 現役復帰、と | |
Trở về với công việc trách nhiệm thôi~! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | しょ~がねぇなぁ、頼れるの俺だけ? | |
Đành vậy thôi, tôi là người duy nhất ngài có thể tin tưởng sao? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | やったぁ! おやつの時間か! | |
Hoan hô~! Tới giờ ăn rồi! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | いただきまぁーっす! | |
Chúc mọi người ngon miệng! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ん~長旅するならこれくらいがちょうどいいのかな? | |
Hm...Thứ này chắc là vừa đủ cho một chuyến đi dài ha? | ||
Trang bị | よ~し、これ使って活躍するか! | |
Được rồi, tôi có nên tích cực sử dụng thứ này không? | ||
これいいね! | ||
Thứ này được đấy, phải không nào? | ||
装着装着~ | ||
Trang bị, trang bị nào~ | ||
Viễn chinh | 行ってくるね! | |
Tôi đi đây! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ったよ! はい、これ! | |
Tôi về rồi đây! Ê, đây này! | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊戻ったみたい! | |
Đội viễn chinh vừa trở về kìa! | ||
Rèn kiếm | 仲間だよ | |
Có bạn mới! | ||
Tạo lính | ほい | |
Tuyệt! | ||
Sửa (thương nhẹ) | 修理修理、っと | |
Sửa kiếm, sửa kiếm~ | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 手入れは重要だよ、過去を振り返るより | |
Bảo dưỡng là điều quan trọng, ngài biết đấy, nó còn hơn cả việc nhìn về quá khứ nữa. | ||
Cường hóa | いよいよ強くなってきた! | |
Tôi đang mạnh hơn này! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務終了!ほい | |
Một nhiệm vụ! Tuyệt! | ||
Chiến tích | 振り返る過去があるっていいなぁ | |
Quay lại nhìn về quá khứ thú vị thật đấy, phải không nào? | ||
Cửa hàng | 騒がしい所もいいよね~ | |
Một nơi ồn ào luôn tạo cảm giác dễ chịu, phải không? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣だ! | |
---|---|---|
Xuất chiến thôi! | ||
Thấy tài nguyên | お?誰かのへそくりだ! | |
Ủa? Đồ ai đây này! | ||
Trinh sát | 偵察、はじめるよ | |
Bắt đầu trinh sát! | ||
Bắt đầu trận đấu | 戦闘開始!突撃だ! | |
Khởi chiến! Tấn công!
| ||
PvP | 手抜きは無しな、勝負! | |
Tôi cũng sẽ không lơ là việc này đâu - Vào trận thôi! | ||
Tấn công | ほらよ | |
Xem này! | ||
ほいさっと | ||
Mau lẹ! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | でぇえやぁあ! | |
Hyah! | ||
Đòn chí mạng | こいつがでかいのだ! | |
Đòn mạnh đây! | ||
Thương nhẹ | いってぇ | |
Ah-oái! | ||
あでっ | ||
Au! | ||
Thương vừa/ nặng | 畜生…嬲り殺しかよ… | |
Tên súc vật… Định hành hạ ta tới chết sao…! | ||
Chân kiếm tất sát | 服を脱いでからが本番だろ! | |
Giờ thì đã trút bỏ y phục, màn trình diễn thực sự bắt đầu! | ||
Đấu tay đôi | 一騎打ち、行きますよっと! | |
Đấu tay đôi, tôi tới đây! | ||
Boss | これからが本番ってやつだよね! | |
Đây là điểm trọng yếu trên chiến trường. | ||
Thắng trận (MVP) | 当然かな | |
Đương nhiên rồi, phải không nào? | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | あぁ……主がなぁ……。……悲しまないと……いいんだけど……。 | |
Ah……Chủ nhân…… Tôi không muốn……làm ngài phải buồn, nhưng…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬糞を井戸に投げると何年もつかえなくなるんだよね | |
---|---|---|
Thả phân ngựa xuống giếng nước thì mất bao lâu nó mới hỏng nhỉ? | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬糞処理してきたよ? え、井戸? なにそれ | |
Tôi đã xử lí phân ngựa rồi mà? Eh, giếng nước? Chịu, chả biết cậu đang nói gì đâu. | ||
Làm ruộng | だいぶ、いい畑になってきた! | |
Nó đang dần trở thành một cánh đồng đẹp! | ||
Làm ruộng (xong) | いろいろ収穫できるかな | |
Nghĩ vụ này thu được nhiều không? | ||
Đấu tập | 殴り合いなら得意だけど? | |
Nhưng tôi giỏi vật tay hơn mà nhỉ? | ||
Đấu tập (xong) | ある意味すごかった… | |
Tôi có phần ấn tượng đấy… |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
……よっ! | |
---|---|---|
Này! | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
いってて……そこ傷だから、くすぐるのは勘弁して…… | |
Đau đau...Tôi bị thương ở đó, ngài đừng chạm vào nữa... | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀終了!見に行く? | |
Rèn đã hoàn tất! Ngài muốn đến xem không? | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入終了!順番待ちは? | |
Sửa chữa hoàn tất! Tiếp theo là ai thế? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物だってさ | |
Có một sự kiện đó. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
お、模様替えするの? | |
Ồ, ngài đang bày trí lại à? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
うーん…… | |
Hm... | ||
難しいね | ||
Khó nhỉ? | ||
もう一回試していい? | ||
Tôi thử lại lần nữa được không? | ||
ごめん…… | ||
Tôi xin lỗi... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
ん、今日はよろしくな! | |
Được, hôm nay nhờ ngươi nhé! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
お守りかぁ、意外と心配性だね | |
Bùa bảo hộ à, hóa ra ngài là người hay lo nhỉ? | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
みんな、行くよ! | |
Đi thôi nào, mọi người! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おかえい。別段、なにか悪いことがあったわけじゃないんだよね?旅行にでも行ってたんたら、みやげ話きかせてよ。それくらい、いいでしょ? | |
---|---|---|
Mừng ngài trở lại. Ngài không gặp bất trắc gì chứ? Nếu như thời gian đó là dành cho một chuyến đi, ngài cũng nên kể cho tôi xem. Ngài làm được mà, phải không? | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでと一。今年も楽しいこと、色々あるといいね | |
Chúc mừng Năm mới. Hi vọng rằng, năm nay nhiều điều thú vị sẽ xảy ra. | ||
Omikuji | おみくじだってさ。引くの? | |
Có vẻ như đây là rút quẻ nhỉ. Ngài sẽ thử chứ? | ||
小吉か~ | ||
Tiểu Cát hử~ | ||
ほい。中吉ぃ〜 | ||
Hô. Trung Cát〜 | ||
わお。大吉 | ||
Woa. Đại Cát. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花見、寒いといけないから、かける物取ってくるね | |
Đang ngắm hoa mà trời trở lạnh, tôi đi lấy thứ gì cho ngài khoác thêm nhé? | ||
Ngắm Pháo Hoa | おおーっ! | |
すっごいなぁ | ||
こういう胸に残る思い出、いっぱい作りたいな | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | 延命息災! | |
わぁーっ | ||
やっぱり、長生きが一番! だって、それだけ思い出が作れるってことだし | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治、俺にまかせてよ! | |
---|---|---|
Việc đánh bại lũ quỷ, cứ để đó cho tôi! | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼、見つけた | |
Quỷ à, thấy rồi nhé! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ー! | |
Quỷ hãy cút~ đi~! | ||
鬼はー外ー!福はー内ー! | ||
Quỷ hãy cút~ đi~! May mắn gõ~ cửa~! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 鬼は、あっちー!福は、こっちぃー! | |
Quỷ, biến ra kia! Phúc lành, tới đây! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 準備はいいか、行こう! | |
Sẵn sàng chưa? Đi thôi! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 小判集め! 張り切ってやっちゃおう~! | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階制覇ぁ! 小判がいい感じに集まったな! | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | やったあ、99階制覇! こんなにたくさん、持って帰っても怒られないよな? | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階だ! まだまだ探索は始まったばっかり! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階だ! 見覚え? ははは、流石に無いって! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階だ! 小判、いっぱい集まるかなあ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階だ! まだまだ行けるって、任せてよ! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階だ! おっ、半分まで来たわけだね | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階だ! 折り返しを越えて心機一転、がんばろう! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階だ! しっかし、どこまでも続いてる気がするなあ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階だ! まさか、底なしだったりしないよな…… | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階だ! うーん、そろそろ終わりが見えてくるはずなんだけど…… | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階だ! おっ、あれが終着点だ、行っくぞお! | |
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | やったぁ! 大儲けだよな! | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 俺たちも三周年だ!これからも、一緒に新しい思い出を作っていこう | |
---|---|---|
Chúng ta đã đến Kỉ niệm Năm thứ Ba rồi! Hãy cùng nhau tạo thêm nhiều kỉ niệm mới nữa nhé! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | これで俺たちは四周年! 一年ごとに増えていく思い出が、とても輝いて見えるよね | |
Hôm nay là Kỉ niệm Năm thứ Tư của chúng ta! Những kỉ niệm mỗi năm lại tăng thêm, chúng thật rực rỡ phải không? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | なんと、五周年を迎えました! 五年も経つと、思い出もたくさんあるものですね | |
Chà, đã đến Kỉ niệm Năm thứ Năm rồi! Năm năm qua, chúng ta đã có thật nhiều kỉ niệm nhỉ? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | おおっと! これでもう六周年だった! いつまでも五周年祝いの気分じゃ駄目だね。失敗失敗! | |
Ồ! Đã đến Kỉ niệm Năm thứ Sáu rồi! Không thể cứ cảm thấy như đang Kỉ niệm Năm thứ Năm mãi nhỉ? Không được không được! | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | あ、就任一周年になったんだ。えらいえらい。え?いきなりなでるなって? | |
Ah, là Kỉ niệm Một năm Nhậm chức của ngài. Tốt lắm, tốt lắm! Hử? Đừng xoa đầu ngài nữa sao? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう。・・・・・・ん?なにさ、頭をそんなに警戒して | |
Chúc mừng Kỉ niệm Hai năm của ngài! ...Hm? Gì kia, sao ngài lại cảnh giác đầu mình quá vậy? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう! ……そんなに警戒されると、逆になでたくなっちゃうなぁ? | |
Chúc mừng Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức!...Ngài cảnh giác như vậy, ngài có biết tôi càng muốn xoa đầu ngài hơn không? | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう。……ん? いや、たまには普通にお祝いするのもありかなって | |
Chúc mừng Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức!...Hm? À thì, thỉnh thoảng tổ chức một cách bình thường cũng được ấy mà. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | すごい! ついに就任五周年です。ここまでがんばるのはえらい! | |
Tuyệt! Cuối cùng cũng đến Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức rồi. Ngài đã làm việc rất chăm chỉ! | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとうございまーす! こうなると、どこまで就任歴を延ばせるかですね! | |
Chúc mừng Kỉ niệm Sáu năm nhậm chức của ngài! Đã đến đây rồi, ngài sẽ còn tiếp tục kỉ niệm nhậm chức bao nhiêu lâu nữa đây? | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
突然旅に出たいと言い出して、面食らったかもしれません。
過去を振り返る必要はないと日頃言っている俺だけれど、
やっぱり失われた記憶のことが引っかかり続けていました。
この記憶が戻れば、きっと今までの先に行けると思うんです。
また、手紙を書きます。
Chủ nhân,
Khi nghe được thỉnh cầu của tôi cho một cuộc hành trình đột ngột như vậy, ngài hẳn đã vô cùng bất ngờ.
Mặc dù luôn tự nhắc nhở bản thân không cần nhìn về quá khứ, nhưng cuối cùng, kí ức đã đánh mất vẫn luôn hiện hữu trong tâm trí, khiến tôi bồn chồn không yên.
Nếu có thể lấy lại được những hồi ức đó, tôi nghĩ mình sẽ có thể tiến xa hơn so với hiện tại.
Tôi sẽ viết một lá thư khác vào lúc sau.
主へ
修行先をあえて教えられずに送り出されて、
まず現在地の確認からする羽目になっていたのだけれど、
どうやらここは大坂みたいです。
大坂。商人の町。
店に行ったりすると胸がざわつくのはそのせいだったのでしょうか。
もう少し探ってみます。
Chủ nhân,
Vì được gửi đi mà không rõ địa điểm tu hành,
nên hiện giờ, tôi đang phải đi tìm hiểu vị trí hiện tại đang đứng,
Nhưng hình như là đất Osaka thì phải.
Osaka. Thị trấn thương nghiệp.
Tim tôi đau khi tiến vào các cửa tiệm, có lẽ bởi lí do đó chăng?
Tôi sẽ tiếp tục tìm hiểu sâu hơn.
主へ
大坂城に忍び込んで、ついに出くわしてしまった。豊臣秀頼様に。
あの方が、俺を差しているところに。
そして、それを見た途端、全ての記憶が戻ってきたんだ。
秀頼様と、俺が、城とともに炎に呑まれる様が。
・・・・・・帰るまで、もう少しだけ時間を。
そうしたら、きっと心の整理がつくだろうから。
Chủ nhân,
Tôi đột nhập vào Thành Osaka và cuối cùng cũng gặp ngài ấy. Lãnh chúa Toyotomi Hideyori.
Người đó đeo tôi ở một bên hông.
Giây phút trông thấy cảnh tượng ấy, mọi kí ức của tôi ùa về.
Như vào lúc ấy, khi tôi bị nhấn chìm trong ngọn lửa bên Lãnh chúa Hideyori, cùng cả tòa thành rực cháy.
.....Cho tôi xin một chút thời gian nữa trước khi trở về.
Đến lúc đó, chắc chắn tôi sẽ bình tâm lại được.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |