Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Hầu hết lời thoại được nói bởi con cáo của Nakigitsune.
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 狐:やあやあこれなるは粟田口派、左兵衛尉藤原国吉が打ちたる打刀。号を鳴狐と申します。その特徴は差表に名が刻まれていることなのですよ! | |
Cáo: Chà, chà, Đây là thanh Uchigatana được làm ra bởi Sahyoenojo Fujiwara Kuniyoshi của trường phái Awataguchi. Thanh kiếm đặc biệt này được gọi là Nakigitsune. Điểm đặc trưng là tên của thanh kiếm đã được khắc ở nơi khác với những thanh kiếm bình thường! | ||
Ghi chú:
Nếu so sánh thanh Nakigitsune với những thanh kiếm khác, khi đặt chữ kí trên các thanh kiếm cùng chiều thì lưỡi của Nakigitsune bị ngược. | ||
Xuất hiện | 狐: やあやあこれなるは、鎌倉時代の打刀、鳴狐と申します。わたくしはお付のキツネでございます
本体:……よろしく |
|
Cáo: Chà, chà, đây chẳng phải ai khác ngoài thanh uchigatana từ thời Kamakura, cậu ấy tên là Nakigitsune. Tôi là con cáo đồng hành cùng với cậu ấy! Nakigitsune: ……Xin hãy chăm sóc tôi. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 狐:さあさあ寄ってらっしゃい見てらっしゃい | |
---|---|---|
Cáo: Nào nào, đến đây đi, hãy dừng chân ghé qua đây chút nào! | ||
Ghi chú:
Đây là lời những người bán hàng ở chợ hoặc trên phố thường rao để thu hút khách hàng. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
狐:刀剣乱舞、ただいま開始と相成ります | |
Cáo: Touken Ranbu, đừng chần chừ nữa, bắt đầu nào. | ||
Bắt đầu chơi | 本体:……今日も、よろしくね | |
Nakigitsune: ……Hôm nay, cũng vậy, rất mong được ngài chăm sóc. |
Thành | ||
Thành | 狐:鳴狐は人付き合いが苦手でございますから、代わりにわたくしめが皆様と交流しているのでございます | |
---|---|---|
Cáo: Nakigitsune giao tiếp không được tốt lắm, nên tôi giúp cậu ấy trò chuyện với mọi người. | ||
狐:鳴狐は名に狐と入っていれば、縁もゆかりもない相手に共感してしまうのです。困ったものですなぁ | ||
Cáo: Chừng nào người khác còn chữ "cáo" trong tên, dù không hề có bất kì mối quan hệ hoặc liên quan nào, Nakigitsune cũng đều trở nên đồng cảm với họ. Điều này có đôi chút phiền hà. | ||
狐:腹話術ではございませぬ!わたくしめは、鳴狐の代理に過ぎません
本体:そうだよ、驚いたか |
||
Cáo: Đây không phải thuật nói tiếng bụng. Tôi chỉ là người đại diện cho Nakigitsune thôi. Nakigitsune: Đúng vậy. Ngài ngạc nhiên sao? | ||
Thành (rảnh rỗi) | 狐:主どのー、主どの。一体どこへ行ったのでしょうか | |
Cáo: Chủ nhân~, chủ nhân. Ngài ấy đi đâu rồi không biết? | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
狐:いけません主どの!鳴狐のこのいたいけな姿を見て何も思わないのですか! | |
Cáo: Không được đâu, chủ nhân! Nhìn bộ dạng bất lực như vậy của Nakigitsune mà ngài không thấy đau lòng sao? | ||
狐:申し訳ない主どの。鳴狐は今眠っておりますので…… | ||
Cáo: Thật xin lỗi, chủ nhân. Nakigitsune đang ngủ…… | ||
Tiễn kiếm tu hành | 狐:やあやあこれはこれは、あの方が新たな力を得るための旅立ち! 感動的ですなあ! | |
Cáo: Nào nào, cậu ấy đã lên đường tìm kiếm sức mạnh mới rồi! Thật cảm động biết bao! | ||
Yêu cầu tu hành | 本体:あるじ。話がある | |
Nakigitsune: Chủ nhân, tôi có điều muốn nói. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 狐:ほほう、主さまもお目が高い | |
Cáo: Hôhô, chủ nhân có đôi mắt thật tinh tường. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 狐:畏まりました!このわたくし、鳴狐を支え、部隊を導きましょうぞ | |
Cáo: Tuân lệnh! Tôi sẽ hỗ trợ Nakigitsune lãnh đạo quân đoàn. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 狐:おぉ~あるじどの、差し入れとは有り難い! | |
Cáo: Ồ, Chủ nhân, đội ơn ngài nhiều lắm! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 狐:さあ鳴狐、よく噛んで食べるのです | |
Cáo: Nè Nakigitsune, khi ăn nhớ nhai kỹ đó. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 狐:しばしお時間を! 鳴狐がまだ食べております故 | |
Cáo: Xin đợi thêm chút nữa! Nakigitsune vẫn còn đang ăn. | ||
Trang bị | 狐:いやいや有難いですねぇ~ | |
Cáo: Aa~ah, cảm ơn vì sự hào phóng của ngài. | ||
狐:ふむふむ、これを用いよと仰せられますか | ||
Cáo: Hm hm, ngài đang bảo tôi phải sử dụng cái này ư? | ||
狐:れで鳴狐の力は十人力……いや、百人力 | ||
Cáo: Với cái này, Nakigitsune sẽ có sức mạnh tương đương với 10 người……không, phải 100 người! | ||
Viễn chinh | 狐:お寂しゅうございますが、すぐ戻ります故。わたくしめと鳴狐をお忘れなく……! | |
Cáo: Sẽ hơi cô đơn một chút đó, nhưng chúng tôi sẽ trở về sớm nhất có thể. Đừng quên tôi và Nakigitsune đó……! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 狐:さあさあご覧下さいこの成果! | |
Cáo: Nào nào, hãy xem kết quả của chúng tôi này! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 狐:おお今まさに、遠征部隊のご帰還でございます | |
Cáo: Ô, đội viễn chinh đã về rồi. | ||
Rèn kiếm | 狐:新たなる仲間を得て、我々はますます強くなるのでありました | |
Cáo: Một người đồng đội mới, chúng ta đang ngày càng mạnh hơn. | ||
Tạo lính | 狐:さあ主どの!受け取って下さいませ! | |
Cáo: Nào, chủ nhân! Nhận lấy nó đi! | ||
Sửa (thương nhẹ) | 狐:それではわたくしめの毛並みを整えてくると致しましょう!……え?違う? | |
Cáo: Vậy thì bắt đầu chải lông cho tôi nào!……Ể? Không phải lí do chúng tôi ở đây à? | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 狐:えぇえぇ、鳴狐の看病は、わたくしめにお任せあれ! | |
Cáo: Ê~, ê~, hãy để việc chăm sóc Nakigitsune cho tôi! | ||
Cường hóa | 狐:おぉ、この高まる霊力……!わたくしめの毛も逆立ちそうですぅ | |
Cáo: Ồ, linh lực đang dâng lên……! Lông tôi dựng hết cả lên rồi. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 狐:主どのー、任務が達成されたようですぞ | |
Cáo: Chủ nhân~ nhiệm vụ có vẻ như đã hoàn thành rồi. | ||
Chiến tích | 狐:おぉ~、これが主どのの記録でございますかぁ | |
Cáo: Ồ~, Đây là chiến tích của chủ nhân? | ||
Cửa hàng | 狐:分かりましたぞ主どの!わたくしめが、舌先三寸で交渉をすれば良いのですな? | |
Cáo: Hiểu rồi, chủ nhân! Miệng lưỡi của tôi sẽ khiến bất kì cuộc đàm phán nào tiến triển theo hướng có lợi cho chúng ta phải không? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 狐:いざ、出陣でございます | |
---|---|---|
Cáo: Nào, chúng ta ra tiền tuyến thôi! | ||
Thấy tài nguyên | 狐:おぉ~、これは意外な発見でございますなぁ | |
Cáo: Ồ~, đây là một phát hiện đáng ngạc nhiên. | ||
Trinh sát | 狐:皆様、様子を報告お願い致します | |
Cáo: Mọi người, vui lòng báo cáo hiện trạng. | ||
Bắt đầu trận đấu | 狐:やあやあ我こそは、鳴狐とお供のキツネ。いざ参らん! | |
Cáo: Ya ya, tôi là con cáo đồng hành cùng Nakigtsune. Đi nào!
| ||
PvP | 狐:実戦ではございませんが、我々の力を見せつけようではないですか! | |
Cáo: Dù đây không phải một trận chiến thật sự, nhưng không có lí do nào mà chúng ta không thể phô diễn năng lực thật sự, đúng không! | ||
Tấn công | 本体:ふっ! | |
Nakigitsune: Fuu! (cười chế nhạo) | ||
本体:っ | ||
Nakigitsune: Chậc! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 狐:二刀,開眼! | |
Cáo: Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | 本体:はっ! | |
Nakigitsune: Ha! | ||
Đòn chí mạng | 狐:さあ鳴狐、渾身の一撃を! | |
Cáo: Nào Nakigitsune, nhất kích toàn tâm! | ||
Ghi chú:
Dòng trên có nghĩa là "Dồn toàn lực vào đòn đánh". Cũng có thể hiểu là "Đây là đòn đánh bằng tất cả ý chí của Nakigitsune!" | ||
Thương nhẹ | 狐:何をするんですか! | |
Cáo: Sao ngươi dám! | ||
狐:なんのこれしき! | ||
Cáo: Đây chưa là gì cả! | ||
Thương vừa/ nặng | 狐:鳴狐?鳴狐大丈夫ですか!? | |
Cáo: Nakigitsune? Nakigitsune, không sao chứ? | ||
Chân kiếm tất sát | 狐:鳴狐、ここまでされて黙っている道理は無いでしょう!?
本体:そうだね。やり返すよ |
|
Cáo: Nakigitsune, đã bị đánh đến mức này rồi mà vẫn còn im lặng hả? Nakigitsune: Đúng rồi nhỉ. Phải đáp lễ lại chứ. | ||
Đấu tay đôi | 狐:さあさあこれより始まるは、大逆転の大一番。括目して見よ! | |
Cáo: Giờ thì màn kịch tính nhất sắp bắt đầu rồi. Xem kĩ đây! | ||
Boss | 狐:おぉ~、これは、わたくしめにも殺気が伝わってきております | |
Cáo: Ô~, sát khí nơi đây, ngay đến một kẻ khiêm nhường như tôi cũng có cảm nhận rõ. | ||
Thắng trận (MVP) | 狐:ご覧下さい主さま。鳴狐のこの活躍 | |
Cáo: Nhìn này, chủ nhân. Đây là thành tựu của Nakigitsune. | ||
Nâng cấp | 本体:強くなった
狐:おお!あまりの感動に鳴狐もつい感想を漏らしたようですなあ!これは感動的! |
|
Nakigitsune: Tôi đã mạnh hơn. Cáo: Ô! Những lúc như thế này, dường như ngay cả Nakigitsune trầm lặng cũng không thể ngăn cảm xúc tuôn trào! Thật là cảm động!
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 狐:鳴狐!目を開けなさい、息をしなさい、立ち上がりなさい……!あぁ、駄目なのかぁ…… | |
Cáo: Nakigitsune, làm ơn mở mắt ra đi, nào thở đi, đứng dậy đi…… A, không được rồi…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 狐:ううむ……わたくし、他の獣とは相性がよろしくないもので…… | |
---|---|---|
Cáo: Uum…… Tôi không hợp với các loài động vật khác…… | ||
Chăm ngựa (xong) | 狐:わたくしめは何もしておりませぬが、鳴狐は頑張りましたぞ! | |
Cáo: Tôi không làm gì cả, nhưng Nakigitsune đã làm việc rất chăm chỉ đó! | ||
Làm ruộng | 狐:わたくしも手伝えればよいのですが、しょせんわたくしめは農具持てぬ狐 | |
Cáo: Tôi rất muốn được giúp nhưng tôi chỉ là một con cáo nhỏ khiêm nhường không thể cầm được những công cụ kia mà thôi. | ||
Làm ruộng (xong) | 狐:収穫時が楽しみでございますなあ! | |
Cáo: Tôi không thể đợi được đến lúc thu hoạch đâu! | ||
Đấu tập | 狐:さあ、お手柔らかにお願いいたしましょう! | |
Cáo: Aah, xin hãy nhẹ tay với chúng tôi! | ||
Đấu tập (xong) | 狐:いやあ、いい汗をかきました!わたくしではなく鳴狐が | |
Cáo: Woa, đổ mồ hôi nhiều phết này! Không phải tôi, là Nakigitsune! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
狐:あるじどの、やめて下さいあるじどの! わたくしはぬいぐるみではございませぬぅ! | |
---|---|---|
Cáo: Chủ nhân, xin ngài hãy dừng lại, làm ơn đấy! Tôi không phải là con thú nhồi bông! | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
狐:申し訳ございませぬあるじどの、今はわたくしめが代わりにお相手いたしましょう | |
Cáo: Thành thật xin lỗi ngài, bây giờ tôi sẽ thay thế cậu ấy một lúc nhé. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
狐:あるじどの、鍛刀が終わったようですぞ | |
Cáo: Chủ nhân, phòng rèn dường như đã trống. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
狐:あるじどの、手入部屋が空いたようですぞぉ | |
Cáo: Chủ nhân, có vẻ như phòng sữa chữa đã trống. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
狐:お知らせを持って参りましたぞ | |
Cáo: Tôi vừa mang một tin tức về cho ngài. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
狐:なるほど。模様替えでございますか | |
Cáo: Thì ra là vậy. Ngài đang đổi mới phong cách đấy ư? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
狐:鳴狐、もっと集中して! | |
Cáo: Nakigitsune, hãy tập trung nhiều hơn! | ||
本体:キツネ……邪魔しないで | ||
Nakigitsune: Cáo...đừng làm phiền tôi. | ||
狐:あぁっ、それは違います! | ||
Cáo: Aa, sai rồi! | ||
本体:難しい…… | ||
Nakigitsune: Cái này khó đây...... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
狐:きょ、今日は鳴狐をよろしく頼みますぞ | |
Cáo: H-Hôm nay, Nakigitsune xin nhờ ngươi chăm sóc nhé! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
狐:おお。あるじどののお気遣い。感謝感激雨あられ! | |
Cáo: Ồ, Chủ nhân đã lo lắng. Tôi thật sự rất cảm kích! | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
狐:いざ! | |
Cáo: Nào! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 狐:おおお帰りなさいませあるじどの! このキツネ、鳴狐ともども一日千秋の思いで待っておりましたぞ! | |
---|---|---|
Cáo: Ch-Ch-Ch-Chào mừng ngài trở lại, Chủ nhân! Chú cáo nhỏ bé tôi đây đã cùng Nakigitsune, chờ đợi ngài về với tâm trạng nhất nhật thiên thu! | ||
Ghi chú:
Nhất nhật thiên thu: ý nói cảm giác thấy một ngày rất dài khi người ta sốt ruột chờ đợi điều gì. | ||
Mừng Năm mới | 狐:あるじどの!新年あけましておめでとうございます! 今年も鳴狐をよろしくお願いいたします! | |
Cáo: Chủ nhân! Chúc mừng năm mới! Năm nay, ngài hãy tiếp tục chăm sóc cho Nakigitsune nhé! | ||
Omikuji | 狐:あるじどのの運勢はいかに? | |
Cáo: Để xem vận may của Chủ nhân là gì nào? | ||
狐:小吉。がんばりましょう! | ||
Cáo: Tiểu Cát. Cùng cố gắng hơn thôi! | ||
狐:中吉! 悪くないですぞ | ||
Cáo: Trung Cát! Không tệ đâu nhé. | ||
狐:大吉!さすがはあるじどの! | ||
Cáo: Đại Cát! Không hổ danh là Chủ nhân! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 狐:綺麗な花ですなあ。鳴狐も楽しんでおります。 | |
Cáo: Hoa rất đẹp nhỉ? Nakigitsune cũng đang tận hưởng đó. | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 狐:いざ、鬼退治へ | |
---|---|---|
Cáo: Tới đây, sào huyệt của bọn Quỷ. | ||
Setsubun (Boss Node) | 狐:ほほう、鬼はここですな | |
Cáo: Hô hô, bọn Quỷ đang núp đây nà. | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 狐:鬼はー外、福は―内 | |
Cáo: Quỷ dữ cút đi, vận may hãy vào. | ||
狐:鬼は外 | ||
Cáo: Quỷ cút đi. | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 狐:鳴狐、鬼に向かって豆を投げるのです | |
Cáo: Nakigitsune, hãy ném những hạt đậu này về phía bọn Quỷ đi. | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 狐:鳴狐に協力をお願いいたします。 | |
Cáo: Xin hãy hợp tác với Nakigitsune. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 狐:あるじどの、稼ぎ時を逃がしてはなりませぬぞ | |
Cáo: Chủ nhân, ngài đừng bỏ lỡ dịp kiếm tiền nhé! | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 狐:あるじどの~、50階分制覇しましたなあ。いや~あ、あっぱれ! | |
Cáo: Chủ nhânnn, chúng ta đã chinh phục tầng 50 rồi. Iyaaa, tuyệt quá đi! | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 狐:つ、遂に99階制覇ですぞ。わたくしはもう感動で涙が | |
Cáo: C-cuối cùng cũng xong tầng 99. Tôi cũng cảm động phát khóc đây. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 狐:10階到着ですぞ。まだ探索は始まったばかり | |
Cáo: Ta đã đến tầng 10 rồi. Cuộc điều tra chỉ mới bắt đầu. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 狐:20階到着ですぞ。張り切って進むといたしましょう | |
Cáo: Ta đã đến tầng 20 rồi. Tiếp tục giữ vững tinh thần nào. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 狐:30階到着ですぞ。まだまだ鳴狐も元気いっぱい! | |
Cáo: Ta đã đến tầng 30 rồi. Nakigitsune vẫn còn tràn đầy năng lượng! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 狐:40階到着ですぞ。しかしまあ~果てしない探索行です | |
Cáo: Ta đã đến tầng 40 rồi. Cơ mà, đây là cuộc điều tra không hồi kết. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 狐:50階到着ですぞ。ようやく半分ですなあ | |
Cáo: Ta đã đến tầng 50. Cuối cùng cũng được nửa chặng rồi. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 狐:60階到着ですぞ。後半も気を抜かずに行きましょ~う | |
Cáo: Ta đã đến tầng 60 rồi. Đừng xao nhãng cả ở chặng cuối nhé! | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 狐:70階到着ですぞ。いささかわたくしは疲れてまいりました | |
Cáo: Ta đã đến tầng 70 rồi. Tôi thấy hơi mệt. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 狐:80階到着ですぞ。あるじどのはまだお疲れではございませんか? | |
Cáo: Ta đã đến tầng 80 rồi. Chủ nhân có mệt chút nào không? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 狐:90階到着ですぞ。やや?終わりが見えてきた気配? | |
Cáo: Ta đã đến tầng 90 rồi. Ồ? Có phải sắp kết thúc không? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 狐:99階到着ですぞ。遂に終着点が見えましたぞ | |
Cáo: Ta đã đến tầng 99. Cuối cùng cũng nhìn thấy đích đến rồi. | ||
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | 狐:やや?これは大儲けですぞ | |
Cáo: Xem kìa? Bấy nhiêu đây trị giá rất lớn đó. |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 狐:やや、わたくしたちもこれで一周年でございますか!これからも変わらずよろしくお願いいたします! | |
---|---|---|
Cáo: Nào, nào, vậy là chúng ta đã ở cùng nhau được một năm rồi đó! Xin hãy tiếp tục chăm sóc cho chúng tôi từ giờ trở đi! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 狐:わたくしたちもこれで二周年!戦いはまだまだ続きますが、今この時は平和に祝いましょうぞ! | |
Cáo: Như vậy là chúng ta đã bên nhau được hai năm rồi đó! Cuộc chiến vẫn đang tiếp diễn, nhưng ngày hôm nay, hãy cùng ăn mình trong hòa bình nhé! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 狐:ついに三周年!鳴狐、そしてついでにわたくしも、揃って今後もよろしくお願いいたします! | |
Cáo: Chúng ta đã trải qua ba năm rồi! Xin hãy tiếp tục giúp đỡ Naikigitsune, đồng thời cả tôi nữa, trong năm tiếp theo! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 狐:おお、これで四周年ですか! いやあ毎年のことではありますがめでたい! | |
Cáo: Ồ, đây đã là Kỉ niệm Năm thứ Tư rồi sao? À thì, dù đây là chuyện mỗi năm một lần nhưng vẫn thật tốt! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 狐:五周年ですぞあるじどの!いやはや思えばここまで色々なことが………え? 話が長い? | |
Cáo: Kỉ niệm Năm thứ Năm rồi đó Chủ nhân! A, nghĩ về nhiều chuyện đã xảy ra thì...Hả? Tôi nói dài dòng quá? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 狐:さてさて六周年。これまでとは違う展開が鳴狐とわたくしにも待っているのでしょうか…… | |
Kỉ niệm Năm thứ Sáu rồi. Từ giờ sẽ có nhiều thay đổi đang chờ đợi tôi và Nakigitsune phải không...? | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 狐:あるじどの!就任一周年おめでとうございます!
本体:……よく、がんばった |
|
Cáo: Chủ nhân! Chúc mừng Một năm nhậm chức của ngài! Nakigitsune: ……Ngài đã vất vả làm việc rồi. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 狐:おお、あるじどの、就任二周年でございますか!さすがでございます!
本体:……これからも頑張るぞ |
|
Cáo: Ồ, Chủ nhân! Là Kỉ niệm hai năm nhậm chức của ngài! Đúng như mọi người mong đợi! Nakigitsune: ……Xin hãy tiếp tục làm hết sức mình. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 狐:あるじどの! これで就任三周年でございます! いやあめでたい!
本体:……おめでとう |
|
Cáo: Chủ nhân! Là Kỉ niệm ba năm nhậm chức của ngài! Ngài đã làm rất tốt! Nakigitsune: ……Chúc mừng. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 狐:就任四周年でございますな! 思えばあるじどのとも長いおつきあいになりました!
本体:……長いつきあいだ |
|
Cáo: Đã đến Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức của ngài! Nghĩ lại mới thấy chúng tôi đã đi cùng ngài một chặng đường dài rồi! Nakigitsune: ...Một chặng đường dài rồi. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 狐:いやぁ……ついに就任五周年ですか。わたくしとしても感慨深いものです
本体:……感慨深い |
|
Cáo: Iya...Cuối cùng cũng đến Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức của ngài rồi nhỉ? Tôi cực kì cảm động luôn đó! Nakigitsune: ...Cực kì cảm động. | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 狐:就任六周年おめでとうございます! 毎年お祝いできるのがわたくしとしてもうれしゅうございます
本体:……嬉しい |
|
Cáo: Chúc mừng Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức! Mỗi năm có thể ăn mừng ngày này làm tôi rất vui! Nakigitsune: ...Tôi rất vui. | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 狐:「やあやあこれなるは粟田口派、左兵衛尉藤原国吉が打ちたる打刀」 本体:「号は鳴狐。あるじのための刀だ」 | |
Cáo: Đây là thanh kiếm thuộc phái Awataguchi, thanh uchigatana rèn bởi Sahyoenojo Fujiwara Kuniyoshi. Nakigitsune: Tên gọi Nakigitsune, là thanh kiếm để phục vụ cho chủ nhân. | ||
Xuất hiện | 本体:あるじ、鳴狐は強くなったぞ。どうだ
狐:さあさああるじどの、ご照覧あれ! これなるは鳴狐の新たなる力にございます! |
|
Nakigitsune: Chủ nhân, Nakigitsune đã trở nên mạnh mẽ hơn rồi. Người thấy sao? Cáo: Nào nào chủ nhân mau xem này! Đây chính là sức mạnh mới của Nakigitsune đó nha! | ||
Thành | ||
Thành | 狐:いやはやあるじどのには驚きでございますよう。鳴狐がここまで心を許す相手は初めてです | |
---|---|---|
Cáo: Chà chà, chủ nhân chắc là giật mình lắm phải không nào, lần đầu tiên Nakigitsune mới mở lòng vậy mà. | ||
本体:どうした、あるじ
狐:気になるところでもありましたか? |
||
Nakigitsune: Sao vậy chủ nhân? Cáo: Sao thế, người có chỗ nào khó chịu à? | ||
本体:鳴狐もたまには喋る
狐:最近あるじどのには心開いております |
||
Nakigitsune: Nakigitsune đôi lúc cũng sẽ nói chuyện. Cáo: Dạo này Nakigitsune mở lòng với chủ nhân thật nha. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 狐:わたくしめと鳴狐を置いてどこかに行くなど……あるじどのも薄情でございますなあ……しくしく | |
Cáo: Người cứ bỏ lại cáo tôi và Nakigitsune mà đi vậy sao? Chủ nhân thật là người vô tình mà…(thút thít) | ||
Thành (bị thương) | 狐:あるじどのぉ、後生ですから鳴狐を大事にして下さいませ。伏してお願い申し上げます | |
Cáo: Chủ nhân, hãy thật là trân trọng Nakigitsune nhé. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 狐:やあやあこれはこれは、あの方が新たな力を得るための旅立ち! 感動的ですなあ! | |
Cáo: Chà chà, thì ra người ấy đã bắt đầu cuộc hành trình tìm kiếm sức mạnh mới! Thật xúc động biết bao! | ||
Đội ngũ (đội viên) | 狐:なるほどなるほどぉ。かしこまりました | |
Cáo: Tôi biết, tôi biết. Tất nhiên rồi. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 本体:鳴狐が、隊長か | |
Nakigitsune: Nakigitsune, làm đội trưởng à? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 本体:いただきます | |
Nakigitsune: Cảm ơn ngài vì bữa ăn. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 本体:いただきます | |
Nakigitsune: Chúc mọi người ngon miệng. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 本体:たくさんあるのだな | |
Nakigitsune: Nhiều thật nhỉ. | ||
Trang bị | 本体:分かったぞ | |
Nakigitsune: Đã hiểu. | ||
狐:分かりましたぞ。鳴狐には上手く使うようちゃあんと言っておきますから | ||
Cáo: Vâng. Tôi chắc chắn rằng sẽ để Nakigitsune sử dụng thật tốt. | ||
狐:これで鳴狐の力は十人力。いや百人力 | ||
Cáo: Với cái này, Nakigitsune sẽ có sức mạnh tương đương với 10 người……không, phải 100 người! | ||
Viễn chinh | 狐:あ~あぁ、引き離されるあるじどのと鳴狐。なんたる悲劇ぃ~
本体: 早く行くよ、キツネ |
|
Cáo: A~aa, thế này thì sẽ chia cách chủ nhân và Nakigitsune mất thôi. Thật là bi thảm nha~. Nakigitsune: Đi nhanh đi, Cáo. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 本体:ただいま、あるじ | |
Nakigitsune: Tôi về rồi đây, thưa chủ nhân. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 狐:あるじどのぉ、遠征部隊がご帰還されましたぞ | |
Cáo: Chủ nhânnnn, đội viễn chinh đã trở về rồi. | ||
Rèn kiếm | 本体:新しい仲間……仲良くなれるかな | |
Nakigitsune: Một người mới…… Tôi tự hỏi liệu chúng tôi có gần gũi được với nhau không. | ||
Tạo lính | 本体:あるじ。鳴狐が、作ってみた | |
Nakigitsune: Chủ nhân. Nakigitsune tôi, đã thử tạo ra nó. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 狐:あるじどのも心配性ですなぁ。この程度ならすぐ治りますよっ | |
Cáo: Chủ nhân, ngài lại lo nghĩ không đâu rồi. Những vết thương nhẹ này rồi cũng sẽ lành lại nhanh thôi. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 狐:わたくしめが付いております。鳴狐はちゃんとあるじどのの元にお返ししましょう | |
Cáo: Tôi sẽ ở bên cạnh chăm sóc cậu ấy. Tôi chắc chắn rằng sẽ để Nakigitsune trở lại bên cạnh ngài. | ||
Cường hóa | 本体:ん、強くなったか | |
Nakigitsune: Hm, tôi đã trở nên mạnh rồi à? | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 狐:あるじどのぉ。せっかく任務を達成したのです、報酬なしでは勿体ないですぞ | |
Cáo: Chủ nhânnnn. Nhiệm vụ cuối cùng cũng đã hoàn thành, thật là uổng phí nếu không nhận được gì từ nó. | ||
Chiến tích | 手紙、持ってきたぞ | |
Nakigitsune: Tôi mang đến bức thư gửi cho ngài. | ||
Cửa hàng | 狐:分かりましたぞ。わたくしめが舌先三寸で交渉をすればよいのですなあ
本体:キツネ、うるさい |
|
Cáo: Tất nhiên. Tôi chắc chắc rằng với miệng lưỡi ngon ngọt của tôi có thể thương lượng được bất cứ thứ gì. Nakigitsune: Cáo, trật tự. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 狐:いざ出陣。さあさあ鳴狐の活躍にご期待あれ! | |
---|---|---|
Cáo: Bây giờ thì lên đường thôi nào. Chà chà, chiêm ngưỡng sức mạnh mới của Nakigitsune đi | ||
Thấy tài nguyên | 本体:うん。見つけたぞ | |
Nakigitsune: Ừm. Tôi đã tìm được một thứ gì đó. | ||
Trinh sát | 狐:みなさま、準備はよろしいでしょうか。今一度ご確認を | |
Cáo: Mọi người đã thật sự sẵn sàng chưa? Hãy kiểm tra lại một lần nữa nhé. | ||
Bắt đầu trận đấu | 狐:やあやあ我こそは、鳴狐とお供のキツネ!
本体:さあ、行くよ |
|
Cáo: Yaya, Nakigitsune và chú cáo của cậu ấy, tới đây! Nakigitsune: Nào, bắt đầu thôi.
| ||
PvP | 狐:さあ鳴狐、こういう時こそ指揮を訓練するのですよ!
本体:分かった |
|
Cáo: Nào Nakigitsune, đây sẽ là thời điểm hoàn hảo cho cậu luyện tập đấy! Nakigitsune: Đã hiểu. | ||
Tấn công | 本体:ふっ | |
Nakigitsune: Fuu! | ||
Ghi chú:
Nakigitsune đang cười chế nhạo kẻ địch. | ||
本体:っ | ||
Nakigitsune: Chậc. | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 本体:二刀,開眼! | |
Nakigitsune: Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | 本体:はっ! | |
Nakigitsune: Hah! | ||
Đòn chí mạng | 本体:そこだね
狐:これぞ、鳴狐が必殺の一撃! |
|
Nakigitsune: Nhận lấy! Cáo: Chính là nó, đây chính là đòn đánh quyết chiến của Nakigitsune! | ||
Thương nhẹ | 本体:うっ | |
Nakigitsune: Ư! | ||
狐:なんのこれしき! | ||
Cáo: Chẳng là gì cả! | ||
Thương vừa/ nặng | 狐:鳴狐!焦ってはいけませんよ!
本体:分かってるっ |
|
Cáo: Đừng để bị xao nhãng bởi vết thương nhỏ đó, Nakigitsune! Nakigitsune: Ta biết. | ||
Chân kiếm tất sát | 狐:後悔するがいい。これから見せるは、鳴狐の真なる力!
本体:お前を倒す |
|
Cáo: Ngươi sẽ phải hối hận. Đây mới chính là sức mạnh thật sự của Nakigitsune, mở to mắt ra mà xem đi! Nakigitsune: Ta sẽ kết liễu ngươi. | ||
Đấu tay đôi | 狐:さあさあこれより始まるは、大逆転の大一番!
本体:あるじのために、勝つぞ |
|
Cáo: Giờ thì, cuộc xoay chuyển tình thế kịch tính có một không hai, sắp sửa khai màn! Nakigitsune: Vì Chủ nhân, ta sẽ thắng. | ||
Boss | 本体:敵か
狐:ええ、決戦でございます! |
|
Nakigitsune: Kẻ địch. Cáo: Đúng vậy, đây là trận quyết chiến! | ||
Thắng trận (MVP) | 本体:あるじ。鳴狐は、がんばったぞ | |
Nakigitsune: Chủ nhân, Nakigitsune đã rất cố gắng. | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 本体:キツネ。今まで、ありがとう。あるじに、鳴狐はがんばったって、伝えて | |
Nakigitsune: Cáo. Cảm ơn, vì tất cả. Nhớ nói với Chủ nhân rằng, Nakigitsune đã cố gắng hết sức mình. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 本体:馬はこんなに大人しいのに、キツネは何を怖がっているんだろう | |
---|---|---|
Nakigitsune: Những con ngựa trông rất hiền lành, thế sao Cáo lại sợ bọn chúng? | ||
Chăm ngựa (xong) | 狐:「馬が怖いわけではございません!ただ近くにいると落ち着かないだけでございます! | |
Cáo: Cũng đâu phải vì ngựa đáng sợ đâu! Chẳng qua là tôi không thể nào bình tĩnh được khi đứng gần bọn chúng! | ||
Làm ruộng | 狐:むむ……畑を見ると、掘り返したくなる本能が……
本体:ダメだよ、キツネ |
|
Cáo: Hmmm…… Khi tôi nhìn xuống đất, bản năng cứ thôi thúc tôi hãy bới nó lên. Nakigitsune: Không được làm thế, Cáo. | ||
Làm ruộng (xong) | 狐:いやいや、わたくし、畑を荒らそうなどとはこれっぽっちも思っておりません! | |
Cáo: Ôi không, tôi thề là tôi không hề có ý định phá nát ruộng đâu mà! | ||
Đấu tập | 狐:さあ、お手柔らかにお願いいたしましょう! | |
Cáo: Nào, hãy nhẹ nhàng với chúng tôi nếu ngài có thể! | ||
Đấu tập (xong) | 狐:お手合わせありがとうございました!
本体:どうも |
|
Cáo: Rất cảm ơn ngài vì việc đó! Nakigitsune: Cám ơn. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
狐:あ~ぁ鳴狐! わたくしを身代わりにするのはやめるのです、あるじどのもぬいぐるみ扱いはやめてくだされ! | |
---|---|---|
Cáo: Aaa Nakigitsune! Đừng có lấy tôi làm vật hi sinh, Chủ nhân cũng đừng đối xử với tôi như một con thú nhồi bông nữa! | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
本体:ごめん。……話をするには、疲れている | |
Nakigitsune: Xin lỗi...Tôi quá mệt, không trò chuyện được. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
狐:あるじどの、鍛刀が終わったようですぞぉ? | |
Cáo: Chủ nhân, rèn kiếm đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
狐:あるじどの、手入部屋が空いたようですぞぉ | |
Cáo: Chủ nhân, phòng bảo dưỡng đã trống rồi nhỉ? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
狐:おぉ、これは催し物の知らせですなぁ | |
Cáo: Ồ, đây là thông báo của sự kiện. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
狐:鳴狐、模様替えに合わせて大掃除をしなくては
本体:キツネは見ているだけだから楽だね |
|
Cáo: Nakigitsune, khi có bày trí lại thì nên tổng vệ sinh đi. Nakigitsune: Cáo chỉ nhìn thôi nên mới nói dễ thế. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
狐:鳴狐! もっと集中して! | |
Cáo: Nakigitsune! Tập trung hơn nữa! | ||
本体:キツネ……邪魔しないで | ||
Nakigitsune: Cáo...Tránh ra nào. | ||
狐:ああ! それは違います! | ||
Cáo: Aa! Như thế là sai rồi! | ||
本体:難しい…… | ||
Nakigitsune: Khó thật... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
本体:今日はよろしく | |
Nakigitsune: Hôm nay xin nhờ ngươi. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
本体:わかった。 無事に帰ってくる | |
Nakigitsune: Hiểu rồi. Tôi sẽ bình an trở về. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
本体:出るよ | |
Nakigitsune: Xuất phát thôi. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 狐:おお、あるじどのお帰りなさいませ! 鳴狐、あるじどのが帰ってきましたぞ!
本体:……帰ってきたか。何か困ったことはないか。……ならば、いい |
|
---|---|---|
Cáo: Ooh, Chủ nhân mừng người đã trở lại! Nakigitsune, Chủ nhân đã trở lại rồi! Nakigitsune: ……Ngài đã trở lại. Không có chuyện gì xấu chứ?……Nếu không có thì thật tốt. | ||
Mừng Năm mới | 狐あるじどの! 新年あけましておめでとうございます!
本体:……謹賀新年 |
|
Cáo: Chủ nhân! Chúc mừng Năm mới! Nakigitsune: ……Mừng Năm mới. | ||
Omikuji | 狐:あるじどのの運勢はいかに? | |
Cáo: Xem chủ nhân may mắn bao nhiêu nào. | ||
狐:小吉!
本体:小さな吉だ |
||
Cáo: Tiểu Cát! Nakigitsune: Là may mắn ít đó. | ||
狐:中吉!
本体:中くらいの吉だ |
||
Cáo: Trung Cát! Nakigitsune: May mắn trung bình đó. | ||
狐:大吉!
本体:大きな吉だ |
||
Cáo: Đại Cát! Nakigitsune: May mắn rất nhiều đó. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 狐:あるじどのも花見を楽しんでおられますか?
本体:花が綺麗だ……あるじ |
|
Cáo: Ngài cũng muốn ngắm hoa sao Chủ nhân? Nakigitsune: Hoa rất đẹp đó...Chủ nhân. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 本体:鬼退治へ……
狐:いざ参らん! |
|
---|---|---|
Nakigitsune: Tới thành Quỷ rồi à…… Cáo: Tham chiến thôi! | ||
Setsubun (Boss Node) | 狐:ほほう、ここですな!
本体:行くよ |
|
Cáo: Hô hô, bọn chúng ở đây nè! Nakigitsune: Tiến lên. | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 本体:鬼は外……福は内……
狐:ですぞ |
|
Nakigitsune: Quỷ hãy cút đi……Điềm may hãy vào…… Cáo: Đúng vậy đấy. | ||
本体:鬼は外……
狐:ですぞ |
||
Nakigitsune: Quỷ cút đi…… Cáo: Đúng rồi. | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 狐:福はたくさん来ましたぞ!
本体:福が見えるの? キツネ |
|
Cáo: Cả điềm may vào nhiều nữa chớ! Nakigitsune: Có thể nhìn thấy vận may hả, Cáo? | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 本体:力を、貸して。 | |
Nakigitsune: Xin hãy cho tôi...mượn sức mạnh của mọi người. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 狐:あるじどの! 稼ぎ時を逃してはなりませぬぞ?
本体:行こう |
|
Cáo: Chủ nhân! Ngài đừng bỏ lỡ dịp kiếm tiền đấy nhé? Nakigitsune: Đi thôi. | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 狐:あるじどの! 50階分制覇しましたなあ! いや~あっぱれ!
本体:めでたい |
|
Cáo: Chủ nhân! Chúng ta đã chinh phục tầng 50 rồi. Iyaaa, tuyệt quá đi! Nakigitsune: Chúc mừng. | ||
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 狐:つ、ついに99階制覇ですぞ! わたくしはもう感動で涙が止まりませぬ
本体:キツネは後半へばっていたけれど……終わり良ければ、だね |
|
Cáo: C-Cuối cùng cũng xong tầng 99. Tôi cũng cảm động phát khóc đây. Nakigitsune: Dù Cáo bị đuối ở nửa chặng sau nhưng mà...Thật may vì đã kết thúc, nhỉ? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 狐:10階到着ですぞ! まだ探索は始まったばかり
本体:先は長い |
|
Cáo: Ta đã đến tầng 10 rồi! Cuộc điều tra chỉ mới bắt đầu. Nakigitsune: Phía trước vẫn còn dài. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 狐:20階到着ですぞ! 張り切って進むといたしましょう
本体:キツネは張り切りすぎ |
|
Cáo: Ta đã đến tầng 20 rồi! Tiếp tục giữ vững tinh thần nào. Nakigitsune: Cáo đang háo hức quá đó. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 狐:30階到着ですぞ! まだまだ鳴狐も元気いっぱい!
本体:キツネもね |
|
Cáo: Ta đã đến tầng 30 rồi! Nakigitsune vẫn còn tràn đầy năng lượng! Nakigitsune: Cáo cũng thế nhỉ? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 狐:40階到着ですぞ!
本体:果てが見えないな |
|
Cáo: Ta đã đến tầng 40 rồi! Nakigitsune: Tôi chẳng thấy đích đến ở đâu cả. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 狐:50階到着ですぞ!
本体:半分終わったのか |
|
Cáo: Ta đã đến tầng 50 rồi! Nakigitsune: Đã xong nửa chặng đầu rồi à? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 狐:60階到着ですぞ。後半も気を抜かずに行きましょ~う
本体:そうだね |
|
Cáo: Ta đã đến tầng 60 rồi. Đừng xao nhãng cả ở chặng cuối nhé~ Nakigitsune: Đúng vậy. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 狐:70階到着ですぞ
本体:キツネ……疲れてきた? |
|
Cáo: Ta đã đến tầng 70 rồi. Nakigitsune: Cáo...Cậu mệt à? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 本体:80階。あるじはまだ疲れてない? | |
Nakigitsune: Tầng 80. Chủ nhân vẫn chưa cảm thấy mệt sao? | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 本体:90階。もうひと頑張りだ | |
Nakigitsune: Tầng 90. Cố thêm chút nữa thôi. | ||
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 本体:99階
狐:ややや! ついに終着点が…… |
|
Nakigitsune: Tầng 99. Cáo: Ôi! Cuối cùng đích đến cũng... | ||
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | 狐:やや?これは大儲けですぞ。
本体:やったね |
|
Cáo: Xem kìa? Bấy nhiêu đây trị giá rất lớn đó. Nakigitsune: Tìm được rồi nhỉ? |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 狐:ついに三周年!鳴狐、そしてついでにわたくしを!
本体:……今後も、よろしく |
|
---|---|---|
Cáo: Cuối cùng, năm thứ ba! Nagikitsune, đồng thời cả tôi nữa! Nakigitsune: Cả năm nay, cũng xin được ngài giúp đỡ. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 狐:おお、これで四周年ですか! さあ、鳴狐から一言! | |
Cáo: Ồ, là Kỉ niệm Năm thứ Tư à? Đến lúc rồi, một lời từ phía Nakigitsune! | ||
本体:……また一年一緒だね | ||
Nakigitsune: ...Ta lại ở bên nhau một năm nữa rồi nhỉ? | ||
狐:鳴狐とお供のキツネ、頑張ります | ||
Cáo: Nakigitsune cùng bạn đồng hành là Cáo tôi, chúng tôi sẽ cố gắng. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 狐:五周年ですぞあるじどの! いやはや思えばここまで色々なことが…
本体:……キツネ、話が長い。それともあるじ、思い出話をするか? |
|
Cáo: Kỉ niệm Năm thứ Năm rồi đó Chủ nhân! A, nghĩ về nhiều chuyện đã xảy ra thì... Nakigitsune: ...Cáo, cậu nói dài quá. Cơ mà Chủ nhân, ta muốn hồi tưởng một chút không? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 狐:さてさて六周年。これまでとは違う展開が鳴狐とわたくしにも待っているのでしょうか……
本体:……キツネ、適当なことを言わない |
|
Cáo: Kỉ niệm Năm thứ Sáu rồi. Từ giờ sẽ có nhiều thay đổi đang chờ đợi tôi và Nakigitsune phải không...? Nakigitsune: ...Cáo, đừng nói linh tinh. | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 本体:……あるじ、就任一周年おめでとう | |
Nakigitsune: ……Chủ nhân, chúc mừng lễ Kỉ niệm Một năm Nhậm chức của ngài. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 狐:あるじどの、就任二周年とはご立派!
本体:キツネを信じて、あるじのところに来てよかった |
|
Cáo: Chủ nhân, đã đến lễ Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của người, thật tuyệt vời làm sao! Nakigitsune: Tôi mừng vì đã tin tưởng lời Cáo khi đến đây với Ngài, Chủ nhân. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 狐:あるじどの、これで就任三周年でございます! いやあめでたい!
本体:……おめでとう、あるじ |
|
Cáo: Chủ nhân, là Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức của ngài! Ngài đã làm rất tốt! Nakigitsune: ……Chủ nhân, chúc mừng. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 本体:……あるじ。これで、就任四周年だ
狐:思えばあるじどのとも長いおつきあいになりましたな! |
|
Nakigitsune: ...Chủ nhân, đây là Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức của ngài. Cáo: Nghĩ lại mới thấy chúng tôi đã đi cùng ngài một chặng đường dài rồi! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 本体:……あるじ。就任五周年おめでとう
狐:あるじどのと関わってから、鳴狐もよく喋るようになりました。感慨深いものです |
|
Nakigitsune: ...Chủ nhân. Chúc mừng ngài Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức. Cáo: Sau khi ảnh hưởng bởi Chủ nhân, Nakigitsune đã nói nhiều hơn. Tôi cực kì cảm động luôn đó! | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 狐:就任六周年おめでとうございます! 毎年お祝いできるのがわたくしとしてもうれしゅうございます
本体:……あるじ。鳴狐も、嬉しい |
|
Cáo: Chúc mừng Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức! Mỗi năm có thể ăn mừng ngày này làm tôi rất vui! Nakigitsune: Chủ nhân, Nakigitsune cũng rất vui. | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
あるじどのへ
本丸の皆様は穏やかに過ごしていらっしゃいますでしょうか。
鳴狐の修行は順調に進んでおります。
修行に専念させるため、定期連絡の手紙は鳴狐に代わりま
あるじへ
気付かないうちにキツネが勝手に手紙を書いていた。
悪いやつではないけれど、お節介がすぎるのは困る。
こちらの修行は順調だ。心配はいらない。
Chủ nhân đáng kính
Mọi người ở bản doanh vẫn ổn cả chứ?
Việc tu luyện của Nakigitsune vẫn đang diễn ra rất suôn sẻ.
Để Nakigitsune toàn tâm tu luyện, tôi sẽ trả lời thư tín thay cho cậu ấ--
Gửi Chủ nhân
Cáo tự ý viết thư của tôi khi tôi không để ý.
Tuy đó không phải chuyện xấu, nhưng nó làm thế là rất quá thể với tôi.
Việc tu luyện của chúng tôi vẫn rất tốt. Vì vậy Ngài không cần phải lo.
あるじへ
キツネのことが気になっているようだから、教える。
あいつは、伝説で鳴狐が斬ったばけものではない。
キツネと出会ったのは、もっとずっと後のこと。
だから、それほど長い付き合いというわけでもない。信頼はしているが。
Gửi chủ nhân
Vì ngài quan tâm đến chuyện về con cáo của tôi, tôi sẽ kể với ngài.
Nó không phải là con quái vật bị giết bởi Nakigitsune trong truyền thuyết.
Chuyện tôi gặp Cáo là từ rất lâu, rất lâu sau đó.
Vì vậy, chúng tôi chưa quen nhau lâu. Nhưng tôi vẫn rất tin tưởng Cáo.
あるじへ
この前の手紙のことで、余計に混乱させてしまったか。もう少し、説明する。
刀はただの美術品になっていた。鳴狐は退屈を持て余していた。
そこに、キツネが来て、鳴狐に言った。
再び鳴狐の出番が来る。それに備え、穏やかな心で待っていろと。
そして、キツネは約束を守った。
キツネのおかげで、鳴狐を使ってくれるあるじと出会えた。
鳴狐はもう、飾られているだけの刀ではない。だから、あるじのために戦う。
Gửi chủ nhân
Lá thư lần trước chắc hẳn làm ngài rất khó hiểu. Để tôi giải thích rõ hơn.
Đao kiếm đã chỉ còn là những tác phẩm nghệ thuật. Nakigitsune cảm thấy rất buồn chán.
Rồi Cáo đã đến và nói với Nakigitsune rằng:
"Cơ hội thứ hai của Nakigitsune rồi sẽ đến. Hãy chuẩn bị, bình tĩnh chờ đợi."
Và, Cáo đã giữ lời hứa.
Nhờ Cáo, Nakigitsune đã có thể gặp được Chủ nhân.
Nakigitsune không còn là chỉ thanh kiếm dùng để trưng bày. Tôi sẽ chiến đấu vì ngài, Chủ nhân.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |