Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | わしは陸奥守吉行じゃ。そうそう、坂本龍馬の佩刀として知られちゅうね。
土佐じゃー名刀として評判やったがやけど、龍馬の時代じゃ、もう刀は時代遅れじゃった。 けんど、それが世界というもんぜよ。 |
|
Tôi là Mutsunokami Yoshiyuki. Phải rồi, tôi được biết đến với tư cách là thanh kiếm bên mình của Sakamoto Ryoma. Tôi là một thanh kiếm nổi tiếng ở Tosa, nhưng đến thời Ryoma, kiếm đã trở nên lỗi thời. Nhưng mà, thế giới vốn như vậy mà ha. | ||
Ghi chú:
| ||
Xuất hiện | わしは陸奥守吉行じゃ。せっかくこがな所に来たがやき、世界を掴むぜよ! | |
Tôi là Mutsunokami Yoshiyuki. Vì đã phải cất công khổ sở mới tới được đây, tôi sẽ nắm trọn thế giới này trong lòng bàn tay! | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 刀剣乱舞じゃ | |
---|---|---|
Touken Ranbu. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始まるぜよ | |
Touken Ranbu, bắt đầu rồi. | ||
Bắt đầu chơi | さぁ、世界を掴むぜよ! | |
Nào, hãy nắm lấy thế giới này trong tay! |
Thành | ||
Thành | 時代は拳銃ぜよ。やっとうなんて時代遅れじゃ。 | |
---|---|---|
Nay là thời đại của súng lục. Đao kiếm lỗi thời lâu rồi. | ||
新撰組の刀とは喧嘩になりそうぜよ。あいつら、時代の流れについていけんかったけのう。 | ||
Tôi và mấy thanh kiếm Shinsengumi rất dễ xảy ra tranh cãi. Mấy người đó, chả hiểu có bắt kịp dòng chảy của thời đại hay không nữa. | ||
Ghi chú:
Shinsengumi là đội cảnh sát đặc biệt được thành lập bởi Mạc phủ vào thời Bakumatsu, ở phe phái có quan điểm đối nghịch với Sakamoto Ryoma (chủ nhân của Mutsunokami Yoshiyuki). Các nhà sử học đã miêu tả lực lượng này là một "đội ngũ tàn sát máu lạnh". | ||
おんしゃ、目標はあるがか? | ||
Ngài có mục tiêu nào không vậy? | ||
Thành (rảnh rỗi) | なぁーんもすることがないつちゅうのは、勿体ないのぉ…。 | |
Không làm gì hết cả, thật là lãng phí… | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
へっへへへ、もともとボロ衣装やき、大差ないぜよ! | |
Ehehehe, quần áo của tôi vốn đã tả tơi từ đầu rồi, cũng chẳng có gì khác cả! | ||
んごごごごご…ぐー…んごごごごー…ぐー… | ||
(ngáy) | ||
Tiễn kiếm tu hành | がははは! あいつ、どんな服を着てくるがやろな! | |
Gahahaha! Không biết cậu ấy sẽ trở về với y phục thế nào! | ||
Yêu cầu tu hành | 今日はな、大事な話があるんじゃ | |
Đội ngũ (đội viên) | まっはっはっはっは!まーかせちょけ! | |
Mahahahaha! Cứ để đó cho tôi! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | わしが長か!?おんしゃあ、わかっちょるのお! | |
Tôi là đội trưởng sao?! Ngài hiểu ý tôi thật nhỉ?! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 疲れちゅう時には、この甘さがたまらんのぉ~ | |
Khi bạn đang rã rời hết cả chân tay, thì không gì có thể tuyệt vời hơn đồ ngọt cả~ | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | わしにゃぁ、この銃があったら、充分じゃがの? | |
Về phần tôi, chỉ cần có súng là đủ rồi nhỉ? | ||
Ghi chú:
Chủ nhân của Mutsunokami được biết tới là người thích sử dụng súng. | ||
大砲とか装備できんかの? | ||
Không biết tôi có trang bị được mấy thứ như pháo không nhỉ? | ||
新しい装備は、わくわくするのぉ! | ||
Trang bị mới khiến tôi rất phấn khích! | ||
Viễn chinh | まっはっは!調達じゃな?まーかせちょけ! | |
Mahaha! Thu mua ư? Cứ giao cho tôi! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | よう、まとめて来たぜよ。 | |
Yo, bọn tôi đã xong rồi nè. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | おうおう、遠征部隊が!遠征部隊がもんてきちゅうね! | |
Ồ--, đội viễn chinh! Đội viễn chinh đã quay trở về rồi! | ||
Rèn kiếm | 新入りは、どがな奴じゃろうなぁ。 | |
Không biết người mới tới sẽ như thế nào nhỉ? | ||
Tạo lính | どうじゃ、わしの斬新な作品は! | |
Thấy sao? Tác phẩm của tôi đó! | ||
Sửa (thương nhẹ) | ちくと、席を外すぜよ。 | |
Ow, ow, tôi xin phép rời đi một lát. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | しっくと能が悪いき、休ませとぉせ。 | |
Đau quá, tình trạng của tôi không tốt, xin phép được nghỉ ngơi chút. | ||
Cường hóa | なかなかええのぅ。 | |
Không tệ. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | せっかくやったがやき、放っちょいたらいかんぜよ。 | |
Vì đã trải qua rất nhiều khó khăn để hoàn thành, ngài không thể nào phủ nhận kết quả được. | ||
Chiến tích | これがおんしの戦績ながかぁ。 | |
Đây là chiến tích của chủ nhân hả? | ||
Cửa hàng | 商談ならわしに任せちょけ。 | |
Việc đàm phán cứ giao cho tôi. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | いくさなあ……。必要なら、仕方ないがの。 | |
---|---|---|
Chiến đấu à……Nếu thật sự cần thiết thì không thể tránh được rồi…… | ||
Thấy tài nguyên | うっはっは、臨時収入じゃあ! | |
Uhaha, thu nhập đặc biệt này! | ||
Trinh sát | 囲まれたら終わりじゃ!気をつけい! | |
Mọi chuyện sẽ chấm dứt nếu bị bao vây! Cẩn thận đấy! | ||
Bắt đầu trận đấu | そら、戦のはじまりじゃあ! | |
Rồi, trận chiến bắt đầu!
| ||
PvP | 日々戦術研究が必要やき、実験台になっとぉせ! | |
Nghiên cứu chiến thuật hàng ngày là việc rất cần thiết, nên có thể đem ra thực nghiệm ngay tại đây! | ||
Tấn công | 銃は剣より強し、じゃ! | |
Súng mạnh hơn kiếm nhiều! | ||
Ghi chú:
Có thể có liên quan tới câu nói của Hol Horse trong Jojo's Bizarre Adventures. | ||
よぉ狙って…ばん! | ||
Nhắm mục tiêu…Nổ súng | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | どうじゃ! | |
Thế nào?! | ||
Đòn chí mạng | 勝てばええんじゃ、勝てばなぁ! | |
Chỉ cần chiến thắng thì tôi có thể làm bất cứ điều gì! | ||
Thương nhẹ | ほたえなや | |
Đừng có ầm ĩ. | ||
Ghi chú:
「ほたえる」 là từ Toba-sen, tương đương với 「騒ぐ」 (gây ầm ĩ, gây phiền toái). Người ta cho rằng, khi Sakamoto Ryouma nghe thấy tiếng hộ vệ của mình, Yamada Toukichi, bị ám sát, ông kêu lên 「ほたえな」, vì ông tưởng Yamada chỉ đang làm ầm. Không may, chính điều này đã để lộ vị trí của ông cho những kẻ ám sát. | ||
なんちゃあない! | ||
Không vấn đề gì! | ||
Thương vừa/ nặng | 能が悪いぜよ。 | |
Có vẻ tệ đây. | ||
Chân kiếm tất sát | ええい…わしに抜かせたな! | |
Hừ…Ta bị kích thích rồi đấy! | ||
Đấu tay đôi | さぁ、早打ち勝負じゃ…ふっ、なんてなぁ! | |
Nào, một trận đấu nhanh gọn…Phư, sao nào?! | ||
Boss | やな空気やにゃ…死と、血の匂いしかせん。 | |
Không khí ở đây…Chẳng có gì ngoài mùi của máu, và cái chết. | ||
Thắng trận (MVP) | 戦で褒められても…微妙じゃなぁ…。 | |
Cho dù được khen thưởng trong chiến đấu…Vẫn có chút gì đó… | ||
Nâng cấp | がははは!ちっくとばかし強くなってしもうたのう! | |
Gahahaha! Tôi cảm thấy mạnh hơn chút rồi đó!
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | なんじゃあ……わしはここで終わりか……新しい時代…見たかったのぉ…… | |
Vì sao……Tôi phải kết thúc ở đây sao……?……Tôi muốn……được thấy thời đại mới…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | がははは、刀が馬当番!まっこと斬新ぜよ! | |
---|---|---|
Gahahaha, một thanh kiếm làm nhiệm vụ chăn ngựa! Cái này mới nha! | ||
Chăm ngựa (xong) | いやはや、笑うた笑うた! | |
Iya ha ha, tôi cười chết mất! | ||
Làm ruộng | そうそう、刀が農具の代わりをしたらいかんという法はないきに | |
Rồi rồi, cũng chẳng có luật nào cấm dùng kiếm thay dụng cụ nông nghiệp cả. | ||
Ghi chú:
Vào thời Minh Trị Duy Tân, ngoài cựu lãnh chúa và nhân viên chấp pháp cùng quân đội, những người khác bị cấm mang kiếm ở nơi công cộng. | ||
Làm ruộng (xong) | ふうー、まっこと充実した時間をすごしたぜよ | |
Hầy, tốn thật nhiều thời gian để hoàn thành xong công việc. | ||
Đấu tập | 今更やっとうの稽古をしても仕方ないがか? | |
Không còn lựa chọn nào khác ngoài việc luyện kiếm vào giờ này hả? | ||
Đấu tập (xong) | いや参った、降参じゃ。がははは! | |
Ấy, bị hạ rồi, tôi đầu hàng. Gahahaha! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
あぁーこらこら! せっかちじゃなぁ | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
(呻き)……つっ、めっためった。勘弁してくれんかのぉ…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったぜよ。迎えに行こうや | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったぜよ。順番待ちはおらんかねぇ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
なんぞ、知らせが届いちゅうねぇ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えなが? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
お、おぉ……? | |
いやぁ~めっためった | ||
あぁ……失敗じゃ…… | ||
次じゃ!次ぃ! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
おんしゃあが頼みじゃあ。よろしくなぁ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
なんじゃあ?心配性じゃのぉ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行くぜよ! | |
Chúng tôi đi đây! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おお! 帰ってきちょったか! なんぞあったかと思うたぜよ! まあ、いくさばっかりやと気が滅入るのもわかる。気分転換も必要じゃな | |
---|---|---|
Ooh! Ngài về rồi đấy hả! Tưởng ngài đã xảy ra chuyện không hay rồi! Chà, những trận chiến liên miên mãi thế này hẳn cũng có thể làm người ta nản chí. Vậy nên, thỉnh thoảng đi thay đổi không khí là điều cần thiết! | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとう!先にどんちゃんはじめちゅうぜよ | |
Chúc mừng Năm mới! Chúng tôi đã ăn mừng trước rồi nè! | ||
Omikuji | おみくじじゃ | |
小吉。まあまあじゃな | ||
中吉。ええもんじゃ | ||
大吉か!立派なもんじゃ | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Ngắm Pháo Hoa | おお! | |
Oh! | ||
すごいのお! | ||
Tuyệt vời ghê! | ||
一緒に空を見上げるがは、ええのう | ||
Cùng ngước mắt lên ngắm nhìn bầu trời, cũng được phết ấy chứ. | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | 疫病退散 | |
Xua đuổi bệnh dịch! | ||
ほっほっほっほー | ||
Hohhohhohho! | ||
こんだけ盛大に打ち上げたんじゃあ、悪いもんも逃げていくぜよ | ||
Với một màn biểu diễn hoành tráng như vậy, những điều tồi tệ hẳn sẽ mau biến khỏi đây thôi. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 相手は鬼か! | |
---|---|---|
Diệt trừ tà khí à? | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼を目指すぜよ! | |
Mục tiêu là xua đuổi hết tà khí! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ぉ!福はー内ぃ! | |
Xua đuổi tà khí! Đem may mắn và hạnh phúc đến cho mọi người! | ||
鬼はー外ぉ! | ||
Xua đuổi hết tà khí! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 福とは……臨時収入かのう | |
Phúc hạnh và may mắn... đâu phải tự nhiên mà có, nhỉ? | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | さあ!ついて来やぁ!!! | |
Nào! Đi theo tôi! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | なんじゃなんじゃ、わしらが一周年?あっという間じゃのう | |
---|---|---|
Òa, đã đến kỉ niệm một năm rồi cơ đấy sao? Thời gian trôi nhanh thật. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | そうか。わしらは今日で二周年か。じゃが、まだまだここで立ち止まっちゃおれんのう! | |
Hiểu rồi. Chúng ta đã được hai năm nhỉ? Nhưng, chúng ta vẫn chưa dừng lại đâu, phải không! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | おう!わしらもこれで三周年じゃ!新顔もまっこと増えたけんど、よろしく頼むぜよ! | |
Ô! Ba năm trôi qua rồi nhỉ! Có nhiều người mới thật đó, nhờ ngài trông cậy họ nhé! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年かあ。言われるまで気づかんかった。月日が経つのもあっという間じゃのう | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年じゃのう。いやあ、五周年の次にどこを目指すか考えちゅううちに一年経つとは! | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | がはははは! おまさんもこれで一周年じゃ! いつまでも新人顔はできんのう! | |
Gahahahaha! Hôm nay là ngày kỉ niệm Một năm Nhậm chức của ngài. Không thể cứ mãi giữ vẻ bề ngoài của kẻ mới đến, phải không! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | ああ……おまさん、今日で就任二周年か。がんばってきたのう | |
A……Hôm nay là kỉ niệm hai năm của ngài hả? Năm qua ngài đã cố gắng hết mình rồi đấy! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | がははは! おんしもこれで就任三周年じゃ。もうすっかり玄人じゃのう! | |
Gahahaha! Hôm nay là ngày kỉ niệm Ba năm Nhậm chức của ngài. Giờ đây, ngài đã thực sự lão luyện lắm rồi đấy! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年、おめでとう! これも日頃の頑張りの成果じゃ! | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 陸奥守吉行じゃ。土佐まで行って、新しい時代について考えてきた。 刀の時代はもうとうの昔に終わってしもうたけんど、わしは次の時代の夜明けのために戦うぜよ! | |
Mutsunokami Yoshiyuki đây. Tôi đã đến Tosa và nghĩ về một kỷ nguyên mới. Thời đại của những thanh kiếm đã kết thúc từ lâu, và tôi sẽ chiến đấu cho bình minh của thời đại tiếp theo! | ||
Xuất hiện | なーに、わしもおんしの本気に応えようとしたまでじゃ。一緒に世界、掴むぜよ! | |
Cái gì-, Tôi chỉ đáp lại sự nghiêm túc của ngài, vì vậy. Hãy cùng nhau nắm bắt thế giới! | ||
Thành | ||
Thành | いつかは、この銃も時代遅れになるじゃろう。その先を見据えるのが肝要ぜよ | |
---|---|---|
Một ngày nào đó, khẩu súng này cũng sẽ lỗi thời. Điều quan trọng là hãy mong đợi điều đó. | ||
新しいことには、どんどん挑戦するもんぜよ! | ||
Tôi sẽ thử nhiều và nhiều điều mới hơn nữa! | ||
目標は、でっかい方がいいぜよ。世界とかなぁ! | ||
Mục tiêu càng tốt thì càng lớn. Giống như thế giới vậy! | ||
Thành (rảnh rỗi) | 今後に備えて、算盤でも弾いちょくかのう | |
Để chuẩn bị cho tương lai, có lẽ tôi nên thực hiện bàn tính ... | ||
Thành (bị thương) | へっへへへ、もともとボロ衣装やき、大差ないぜよ! | |
Nyhahaha,tôi đã mặc trang phục rách rưới trước đây, vì vậy không có nhiều sự khác biệt! | ||
Tiễn kiếm tu hành | 心配不要じゃ。男にゃ、変わらんといかん時があるきに | |
Đừng lo lắng. Có những lúc cậu ấy sẽ phải thay đổi! | ||
Đội ngũ (đội viên) | まっはっはぁ!まーかせちょけ! | |
Mahaha, để đấy cho tôi! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | わしが、新しい時代へ連れて行っちゃる! | |
Tôi ở đây để đưa cậu đến một kỷ nguyên mới! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おぉ~!気が効いちょる! | |
Oh~! Tôi cảm thấy các giác quan của tôi ngày càng chính xác! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | おお、差し入れかぁ! | |
Oa, thức ăn dự trữ! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 長旅は、準備が大事やきのう | |
Sự chuẩn bị luôn quan trọng cho một chuyến đi dài. | ||
Trang bị | 銃よりも、もっと新しい装備が欲しいのぉ | |
Tuy súng mạnh hơn nhiều, nhưng tôi muốn những trang bị mới hơn! | ||
軍艦とか装備できんかの? | ||
Tôi tự hỏi nếu ngài có thể trang bị những thứ như tàu chiến? | ||
新しい装備は、わくわくするのぉ! | ||
Trang bị mới làm tôi phấn khích hơn! | ||
Viễn chinh | まっはっは!調達じゃな?まーかせちょけ! | |
Mahaha! Cung ứng ư? Cứ giao cho tôi! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ようまとめて来たぜよ | |
Yo~ bọn tôi đã hoàn thành rồi này. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | おうおう、遠征部隊が!遠征部隊がもんてきちゅうね! | |
Hồ, là đội viễn chinh! Mừng đội viễn chinh đã trở về! | ||
Rèn kiếm | 新入りは、どがな奴じゃろなあ | |
Tôi tự hỏi người mới đến là như thế nào. | ||
Tạo lính | どうじゃ、わしの斬新な作品は! | |
Thế nào? Sản phẩm đầu tiên của tôi đó! | ||
Sửa (thương nhẹ) | なんちゃじゃない……心配いらんぜよ | |
Đây không phải là một vấn đề lớn...Đừng lo lắng về điều đó! | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | ほたえいう場合やないな……休ませとおせ | |
Đây không phải là lúc để loay hoay...Hãy để tôi nghỉ ngơi! | ||
Cường hóa | なかなかええのぅ | |
Không hề tệ chút nào! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | せっかくやったがやき、放っちょいたらいかんぜよ | |
Vì ngài đã rất vất vả để hoàn thành nó, nên không thể phớt lờ nó được đâu nhỉ? | ||
Chiến tích | おんし、これからどうするつもりなが? | |
Ngài đang dự định làm gì từ đây? | ||
Cửa hàng | 商談は、足元見られたら終わりぜよ | |
Trong các cuộc đàm phán kinh doanh, một khi họ lợi hơn ngài, nó sẽ kết thúc ngay! |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | これも、世界を掴むためじゃ。腹ぁ括るぜよ | |
---|---|---|
Điều này cũng là vì mục đích chiếm lấy thế giới. Tôi sẽ quyết tâm! | ||
Thấy tài nguyên | うっはっは、臨時収入じゃあ! | |
Uhaha, thu nhập đặc biệt! | ||
Trinh sát | こっからうまいこと攻めたいところじゃのう…… | |
Tôi muốn có được một cuộc tấn công tốt từ đây ... | ||
Bắt đầu trận đấu | そら、戦のはじまりじゃあ! | |
Được rồi! Trận chiến được bắt đầu rồi đây!
| ||
PvP | 日々戦術研究が必要やき、実験台になっとぉせ! | |
Một nghiên cứu chiến thuật hằng ngày là cần thiết, vì vậy nó có thể được thử nghiệm ở đây! | ||
Tấn công | 銃は剣より強し、じゃ! | |
Súng mạnh hơn kiếm nhiều, đúng vậy! | ||
よぉ狙って……ばん! | ||
Nhắm mục tiêu...Bắn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | どうじゃぁ! | |
Thế nào! | ||
Đòn chí mạng | 勝てるんなら、わしはなーんでも使うぞ? | |
Nếu chiến thắng, tôi sẽ làm bất cứ điều gì? | ||
Thương nhẹ | ほたえなや | |
Đừng có ầm ĩ. | ||
なんちゃあない! | ||
Không vấn đề gì! | ||
Thương vừa/ nặng | 死ぬるかと思うたぜよ……! | |
Tôi nghĩ tôi sẽ chết ở đó...! | ||
Chân kiếm tất sát | わしが抜いた以上……おんしゃあ終いじゃ! | |
Khi tôi rút thanh kiếm của mình ra...ngươi sẽ kết thúc tại đây! | ||
Đấu tay đôi | がはははは!一対一でこそ、拳銃の出番じゃ! | |
Gahahaha! Đấu tay đôi là khi khẩu súng lên sân khấu! | ||
Boss | やな空気やにゃ……こりゃあ明日を台無しにする、死の臭いぜよ | |
Cái không khí này...nó sẽ huỷ hoại đến tương lai, giống như chết vậy | ||
Thắng trận (MVP) | ま、拳銃のおかげじゃな | |
Vâng, tất cả là nhờ khẩu súng của tôi đó! | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 残念ながら、わしは先に脱落ぜよ…主よ、おんしはわしら見られんかった明日を、絶対に… | |
Thật đáng tiếc, tôi đã phải ra đi sớm...Chủ nhân, ngày mai tôi không thể thấy, ngài phải... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | これからの時代、刀が刀らしくしよっても、時代遅れじゃき! | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | 馬の役割が変わる日も、そのうち来るがかのう…… | |
Thời điểm vai trò của con ngựa cũng phải thay đổi, phải không...? | ||
Làm ruộng | 刀が廃れて、農具のほうが役立つ時代はすぐそこぜよ | |
Làm ruộng (xong) | ふうー、まっこと充実した時間をすごしたぜよ | |
Đấu tập | どうれ、運動不足の解消じゃ | |
Đấu tập (xong) | わしがやっとう苦手じゃと、言った覚えはないぜよ? | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
ほがぁに慌てて、どうしたがよ? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
……ッ……!!そんな、心配せんでもなんちゃあない | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったぜよ。迎えに行こうや | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったぜよ。順番待ちはおらんかね? | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
準備万全じゃな、ワシも気合い入れるか | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
気分転換はえいことぜよ | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
お、おぉ……? | |
いやぁ~めっためった | ||
あぁ……失敗じゃ…… | ||
次じゃ!次ぃ! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
おんしゃあが頼みじゃあ。よろしくな | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
おんしゃあが頼みじゃあ。よろしくな | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
一気に行くぜよ! | |
Chúng tôi đi ngay tức thì đây! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 留守の間、でっかいことを成し遂げてきたんじゃろ? ほんなら、それでええ | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | あけましておめでとう! ほら、おまさんもはよう祝いの席についとおせ | |
Chúc mừng năm mới! Thôi nào, ngài nên đi ngồi vào bữa tiệc. | ||
Omikuji | おみくじじゃ | |
Dưới đây là những lá phiếu may mắn. | ||
小吉。まあまあじゃな | ||
中吉。ええもんじゃ | ||
大吉か!立派なもんじゃ | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Ngắm Pháo Hoa | おお! | |
Oh! | ||
すごいのお! | ||
Tuyệt vời ghê! | ||
一緒に空を見上げるがは、好きじゃ | ||
Cùng ngước mắt lên ngắm nhìn bầu trời là một điều thích thú lắm. | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | 疫病退散 | |
Xua đuổi bệnh dịch! | ||
ほっほっほっほー | ||
Hohhohhohho! | ||
こんだけ盛大に打ち上げたんじゃあ、悪いもんも逃げていくぜよ | ||
Với một màn biểu diễn hoành tráng như vậy, những điều tồi tệ hẳn sẽ mau biến khỏi đây thôi. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を相手せにゃならん | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 嫌な空気やにゃぁ……鬼を…よぉ狙ろうて…… | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ぉ!福はー内ぃ! | |
鬼はー外ぉ! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 商運、来るとええんじゃが…… | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | それ!一気にいくぜよ! | |
Chỗ đó! Hãy kết thúc chuyện này trong một lượt đi thôi! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年かあ。わしらはどこまで行けるんかのう。考えるだけで楽しみじゃ | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年じゃのう。いやあ、五周年やったがはもう昨日まで。新たな時代がわしらを待っちゅうわけじゃな! | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | がはははは! おまさんもこれで一周年じゃ! これからもわしらを頼むぜよ! | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | おまさんは今日で就任二周年じゃ。わしらを支えるでっかい柱になったのう | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | がははは!おんしらもこれで就三周年じゃ。わしらをこれからも支えてくれ | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年、おめでとう! わしが思うに、おんしはもっとでっかくなれる器じゃ! | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
元気しちょるか? わしは、旅の道すがら、この手紙を書いちょる。
刀の時代の終わりを見て、その限界を日頃語ってきたわしが、
刀としてより強く、でっかい男になろうというのはおかしな話じゃろうか。
けんど、今、主が相対している戦いは、刀剣でなければ通用せん戦いじゃ。
なら、わしも再び刀としての自分を見つめなおす必要があるっちゅうことじゃな。
またそのうち手紙を書くぜよ。
Gửi chủ nhân.
Ngài có khoẻ không? Tôi viết lá thư này trong chuyến tu hành của tôi nè.
Tôi luôn thuyết giáo về về sự tụt hậu và giới hạn của đao kiếm, nên việc tôi muốn trở thành một thanh kiếm mạnh mẽ hơn và một người đàn ông cởi mở thì liệu có buồn cười quá không nhỉ?
Dù sao đi nữa, thì trận chiến mà ngài phải đối mặt, chỉ có thể dùng đao kiếm mà chống lại thôi.
Trong trường hợp đó thì, tôi cần phải tự nhìn nhận lại bản thân mình như một thanh kiếm.
Tôi sẽ lại viết thư sau nhé.
主へ
元気しちょるか? わしは今、土佐じゃ。
わしは土佐の刀じゃき、向かうべき場所はここしかなかったんじゃ。
そして、あいつと話をする必要があると思ったんじゃ。
元の主である、坂本龍馬とな。
わしを形作るのは龍馬に対する人々の思いが占める部分が大きい。
限界を越えようとすれば、必ずぶち当たる壁っちゅうことじゃ。
まあ、うまいことやってくるぜよ。
Gửi chủ nhân.
Ngài có khoẻ không? Hiện tại thì tôi đang ở Tosa nè.
Vì tôi là thanh kiếm của vùng Tosa, nên đây là nơi duy nhất mà tôi nên đến.
Và tôi nghĩ là tôi cần phải nói chuyện với người đó.
Chủ nhân cũ của tôi, Sakamoto Ryoma.
Hầu hết những gì mà mọi người nghĩ về Ryoma đã hình thành nên con người của tôi.
Vì vậy, nếu tôi cố vượt qua giới hạn của mình, chắc chắn rằng tôi sẽ va phải một bức tường.
Thôi thì, tôi sẽ cố hết sức có thể vậy.
主へ
龍馬と、話をしてきたぜよ。
向こうは、呑み屋で出くわした通りすがりの酔漢としか思うちょらんじゃろうけどな。
結局のところ、新しい道具も、古い道具も、使い方次第じゃ。
新しいからといって万能ではないやき、龍馬はこの後、銃で身を守れず死ぬる。
じゃが、新しいものがあることを知らず、
古いものだけを使い続ければそれは選択肢を狭めるだけじゃ。
わしは、次の時代を見据えつつ、そのために戦う刀になるぜよ。
見違えていききたわしを楽しみにしとおせ。
Gửi chủ nhân.
Tôi đã nói chuyện với Ryoma rồi nè.
Có lẽ ông ấy đã nghĩ tôi chỉ là một tên say xỉn nào đó tình cờ đi ngang qua thôi à.
Sau cùng thì, đồ vật hiện đại hay lỗi thời là tuỳ thuộc vào cách ngài sử dụng nó.
Chỉ vì thứ gì đó mới mẻ không có nghĩa là nó bất bại, Ryoma đã chết sau việc này, khẩu súng đó đã không thể bảo vệ ông ấy.
Tuy nhiên, nếu ngài tiếp tục sử dụng một món đồ cũ dù đã có thứ hiện đại hơn, nó sẽ chỉ giới hạn sự lựa chọn của ngài lại thôi.
Tôi sẽ trở thành thanh kiếm chiến đấu sau khi đã nhìn nhận rõ ràng về thời đại mới.
Tôi đã thay đổi nhiều đến mức ngài sẽ không nhận ra luôn đó, hãy chờ tôi nhé.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |