Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 村雲江。見ての通り負け犬だよ。正義とか悪とか、誰がなんの権利があって決めるんだろう。……いたた、考え過ぎたらお腹が痛くなってきた | |
Tôi là Murakumo Gou. Như người thấy đó, tôi chỉ là một kẻ thất bại thôi. Ai là người phân định đúng sai trên đời, và họ lấy tư cách gì để làm điều đó cơ… Ui da, cứ suy nghĩ nhiều là bụng tôi lại đau… | ||
Xuất hiện | 郷義弘が作刀、名物、村雲江。かつての主は悪人と言われているし、どうせ俺は二束三文だし。……雨さんはどこ? 雨さんと一緒にいられさえすればそれでいいんだ | |
Tôi là Murakumo Gou, một danh tác của thợ rèn Gou no Yoshihiro. Nhưng chủ nhân cũ của tôi bị cho là kẻ ác, còn tôi đằng nào cũng chỉ là một mẩu sắt vô dụng. …Ame-san đâu rồi? Tôi chỉ cần được ở bên Ame-san là đủ. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶだよ | |
---|---|---|
Là Tourabu đó. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞……始まっちゃうみたいだな…… | |
Touken Ranbu… hình như sắp bắt đầu tới nơi rồi.. | ||
Bắt đầu chơi | いててっ……うぅ……お腹痛い…… | |
Đau, đau… uuu… đau bụng quá… |
Thành | ||
Thành | どうせまた二束三文で売られる…… | |
---|---|---|
Đằng nào thì tôi chẳng bị bán đi với giả rẻ mạt… | ||
出世をするためにはお金と……いててててて…… | ||
Muốn thành công trong cuộc sống thì phải có tiền và… ui ui ui đau … | ||
俺はもう正義にも悪にも振り回されたくはないんだ…… | ||
Tôi không muốn bị chi phối bởi cái đúng cái sai gì nữa… | ||
Thành (rảnh rỗi) | 俺の売り飛ばし先、探してたんだね? | |
Nãy giờ đang tìm chỗ để bán quách tôi đi đúng không? | ||
Thành (bị thương) | この痛みは……何のための痛みなんだろう…… | |
Nỗi đau này… rốt cuộc nỗi đau này là vì điều gì… | ||
Tiễn kiếm tu hành | ……俺も旅に出たいなぁ……雨さんと一緒に。……癒されるんだ、雨さんといると | |
…Tôi cũng muốn đi… cùng với Ame san. … Nỗi đau của tôi luôn được xoa dịu khi ở bên Ame-san. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 行かなくちゃいけないんだよね。……お腹痛くなってきた | |
Không đi là không được nhỉ… Bụng tôi lại bắt đầu đau rồi. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 部隊が安くなるよ | |
Làm vậy là rớt giá cả đội đó. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | これはお腹に優しそうだ | |
Món này dòm dễ tiêu nè. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 一休みしよう……ずっとでもいいけど | |
Nghỉ ngơi một chút thôi… thực ra nghỉ luôn cũng được. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | お腹壊しちゃうよ…… | |
Ăn vầy bể bụng mất… | ||
Trang bị | まだやらせるの? | |
Lại bắt tôi ra trận nữa hả? | ||
なんで俺にやらせるの? | ||
Mắc gì bắt tôi làm vậy? | ||
俺に……何を期待してるの……? | ||
Ngài đang… kỳ vọng gì ở tôi..? | ||
Viễn chinh | 水が、合いますように | |
Mong là tôi thích nghi được. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 水は合わなかったけど | |
Không thích nghi được miếng nào luôn. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が戻ったのか | |
Đội viễn chinh đã trở về rồi à. | ||
Rèn kiếm | 二束三文じゃなさそうだ。……よかったね | |
Trông không có vẻ gì là một mẩu sắt vô dụng… Tốt quá rồi ha. | ||
Tạo lính | 売ったら……いくらになるのかな | |
Không biết đem bán thì được bao nhiêu… | ||
Sửa (thương nhẹ) | 手入れする価値があるんだね | |
Vậy là tôi vẫn còn đủ giá trị để được sửa chữa à. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | いいんだ……俺を倒せた奴が、主役だから | |
Không sao cả… Kẻ đánh bại tôi luôn là “người hùng” mà. | ||
Cường hóa | 値段、上がった……! | |
Giá trị của tôi tăng lên rồi..! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 安かろう悪かろうじゃ…… | |
Tiền nào của nấy… | ||
Chiến tích | 水増しすることも可能だよ | |
Mình thổi phồng mấy con số này lên được đó. | ||
Cửa hàng | 俺より高いものばかりなんだろうね…… | |
Ở đây toàn những thứ có giá trị hơn tôi nhỉ… |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 敵が悪だって言い切れるの? | |
---|---|---|
Ngài có thể nói chắc rằng phe địch là kẻ xấu không? | ||
Thấy tài nguyên | 拾ってきた | |
Tôi nhặt được nè. | ||
Trinh sát | 偵察……うっ、緊張してお腹が痛くなってきた…… | |
Trinh sát… Ugh, căng thẳng quá nên bụng lại muốn đau nữa rồi… | ||
Bắt đầu trận đấu | 敵が悪で、俺が正義?それとも…… | |
Liệu phe ta là thiện, phe địch là ác? Hay là…
| ||
PvP | っぐぐ……腹痛なので見学させてください…… | |
Ui ui… Bụng đau quá nên cho tôi đứng ngoài quan sát đi mà… | ||
Tấn công | くそっ! | |
Chết tiệt! | ||
くそぉっ! | ||
Chết tiệttt! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | くっそがぁ! | |
Lũ khốn này! | ||
Đòn chí mạng | 決めつけるなぁ! | |
Đừng có nghĩ như vậy là xong! | ||
Thương nhẹ | くそっ……! | |
Chết tiệt...! | ||
くそっ!くそっ……! | ||
Khốn khiếp! Khốn khiếp! | ||
Thương vừa/ nặng | 来なよ。倒す価値があると思うなら | |
Lên đi. Nếu chúng mày nghĩ tao đáng để triệt hạ. | ||
Chân kiếm tất sát | お前は主役じゃない!俺を折る資格はない! | |
Chúng mày không phải là anh hùng! Lấy đâu ra quyền mà chém tao! | ||
Đấu tay đôi | 勝った方が正義?だったら俺は、そんなもの! | |
Chính nghĩa thuộc về kẻ chiến thắng? Đã thế thì ta sẽ…! | ||
Boss | 勝った方が、正義なんだろ | |
Chính nghĩa thuộc về kẻ chiến thắng. | ||
Thắng trận (MVP) | 褒めなくていいんだ…… | |
Không cần khen tôi đâu… | ||
Nâng cấp | ……難しい任務を頼まれる。……腹痛の種だな | |
... Tôi lại được giao cho những nhiệm vụ khó nhằn. …Lại sắp trở thành nguồn cơn gây đau bụng cho tôi đấy.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | ようやく、正義も悪もない場所へ……行けるんだ…… | |
Cuối cùng thì, tôi cũng đã tới được… nơi không có phân biệt thiện ác… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ……お前の方が俺より高いんだよ | |
---|---|---|
… Mày còn đáng giá hơn cả tao đó. | ||
Chăm ngựa (xong) | ……お前で俺は買えるけど、俺でお前は買えないんだ | |
…Người ta bán mày mua tao thì được, nhưng mà bán tao đi thì không mua nổi mày đâu. | ||
Làm ruộng | ……雨さんが好きなものがこんなに | |
…Ở đây không ngờ lại có nhiều thứ Ame-san thích như vậy. | ||
Làm ruộng (xong) | 雨さんのところに持っていこう! | |
Tôi sẽ mang chúng tới chỗ Ame-san! | ||
Đấu tập | ……どっちが正義でどっちが悪か、決めようっていうんだね | |
Vậy là chúng ta sẽ quyết đấu để xem giữa chúng ta bên nào là kẻ ác nhỉ. | ||
Đấu tập (xong) | ……良かったね、これで君が正義だ | |
…Tốt quá rồi. Như thế này thì cậu sẽ là phe thiện. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そんなに構う価値があるのか……よーく考えてみて | |
---|---|---|
Tôi có đáng để được quan tâm nhiều đến vậy không… Nghĩ kỹ lại coi. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
壊し……たいの……? | |
Muốn… bẻ gãy tôi sao…? | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったって | |
Nghe bảo rèn kiếm hoàn thành rồi kìa. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わったって | |
Nghe bảo sửa chữa kiếm đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
騒がしい……何かあるみたいだ | |
Náo nhiệt ghê… Hình như có sự kiện gì đó. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
いくらしたの? | |
Hết bao nhiêu tiền vậy? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
クーン | |
Ẻng… | ||
俺にやらせるから…… | ||
Tại ngài bắt tôi làm đấy… | ||
くそぉー…… | ||
Chết tiệt thiệt mà... | ||
うぅ……お腹痛い | ||
Uu.. Đau bụng quá. | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
自分より高いものに乗るなんて | |
Không thể tin tôi được cưỡi thứ còn đáng giá hơn cả mình. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
お守り、か | |
Bùa à. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
敵は倒すけど、自分が正義だとは思わないよ | |
Tôi sẽ đánh bại kẻ địch, nhưng tôi không cho rằng bản thân là chính nghĩa đâu. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 俺の売り飛ばし先は、見つかった? | |
---|---|---|
Đã tìm được chỗ bán tôi đi rồi sao? | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとうございます。お年玉下さい | |
Chúc mừng Năm mới. Cho xin lì xì đi. | ||
Omikuji | おみくじ、引く? | |
Ngài rút quẻ chứ? | ||
小吉。待人、遅いけど来るって | ||
Quẻ tiểu cát. Người mà ngài hằng mong đợi tuy muộn nhưng vẫn sẽ tới. | ||
中吉。失物、早く探せば出てくるって | ||
Quẻ trung cát. Nếu nhanh chóng tìm đồ thất lạc thì sẽ tìm ra ngay đó. | ||
大吉。争事、自分を戒めれば勝てるって | ||
Quẻ đại cát. Nếu biết tự răn đe bản thân mình thì đánh đâu thắng đó. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 六義園に、行きたいな | |
Tôi muốn tới vườn Rikugien. | ||
Ghi chú:
Rikugien là khu vườn được xây dựng riêng cho Ngũ đại tướng quân Tokugawa Tsunayoshi - chủ nhân cũ của Murakumo. Đây là nơi tái hiện lại những phong cảnh hữu tình được ca ngợi trong các bài thơ Waka. | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治……桃太郎……犬……。わかったよ、行くよ…… | |
---|---|---|
Đuổi quỷ… Momotarou… Chó…Biết rồi, tôi đi ngay đây. | ||
Ghi chú:
Có 3 con vật đồng hành cùng cậu bé quả đào Momotarou đi diệt quỷ là chó, khỉ và chim trĩ | ||
Setsubun (Boss Node) | どっちが悪で、どっちが正義か…… | |
Bên nào là thiện, bên nào là ác đây... | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外! 福は内。 | |
Quỷ mau ra ngoài, Phúc hãy vào trong! | ||
鬼は外! | ||
Quỷ mau ra ngoài! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | お腹が痛いのは、豆の食べ過ぎではない、はず | |
Bụng tôi đau nhất định không phải là do.. Ăn quá nhiều đậu đâu… | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | わかった! | |
Thôi được rồi…! |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 一周年なんだね。なんにも出来ないから、手のひら出して | |
---|---|---|
Đã được một năm rồi đó. Tôi không làm được gì cho ngài hết á, nên ngài đưa bàn tay ra đi. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 二周年なんだね。去年と反対の手のひら出して | |
Đã hai năm rồi đó. Ngài đưa bàn tay ngược bên với năm ngoái ra đi. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 三周年なんだね。何か投げてくれたら、拾ってこなくもないけど | |
Đã là năm thứ ba rồi nè. Nếu giờ ngài ném thứ gì đó đi có khi tôi chạy đi nhặt cho đó. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 四周年なんだね。……お腹、見る? 痛いけど | |
Đã bốn năm rồi… Ngài muốn xem bụng tôi không? Dù nó đang đau. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 五周年なんだね。……逃げないで。だってもう、これしか出来ないから | |
Đã năm năm rồi… Đừng bỏ tôi lại mà. Tất cả những gì tôi có thể làm chỉ có chừng đó thôi… | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 六周年なんだね。……逃げないで。お腹……痛くなるから | |
Đã sáu năm rồi… Ngài đừng bỏ rơi tôi. Tại bụng tôi… sẽ đau lắm.. | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |