Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 僕は毛利藤四郎。藤四郎兄弟のひとりです。この名は元の主、毛利輝元様にちなんで名付けられました。毛利と書いてむかしはもりと読みました | |
Em là Mouri Toushirou, một trong các anh em nhà Toushirou. Tên gọi của em xuất phát từ chủ nhân trước đây, ngài Mouri Terumoto. Viết là 'Mouri', trong quá khứ từng được đọc là 'Mori'. | ||
Xuất hiện | 毛利藤四郎と言います。毛利家にいたので毛利藤四郎です。これから力を合わせてがんばりましょう! | |
Em là Mouri Toushirou. Tên em như vậy vì em từng là người thuộc gia tộc Mouri. Từ giờ trở đi, hãy cùng hợp tác và nỗ lực hết mình nhé! | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ | |
---|---|---|
Tourabu. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始です | |
Touken Ranbu, bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | ちいさい子、いますかねぇ | |
Có trẻ nhỏ quanh đây không ạ? |
Thành | ||
Thành | 主さまのお話を聞かせてください | |
---|---|---|
Xin hãy kể cho em câu chuyện của Chủ nhân. | ||
はいっ、主さま。何でしょうか? | ||
Vâng, thưa Chủ nhân. Người có cần gì không ạ? | ||
うわぁー、小さい子、可愛いですよね。いや、僕の身長はさておき。 | ||
Oa, trẻ nhỏ đáng yêu thật đấy nhỉ? À không, chiều cao của em là vấn đề khác. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 僕はここでお待ちしておりますから | |
Em sẽ đợi người tại đây. | ||
Thành (bị thương) | っすいません……ちょっと ヘマしちゃいまして | |
Xin thứ lỗi…… Trông em có hơi luộm thuộm một chút. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 成長のための旅ですか。小さいままの方がいいと思うんですけど | |
Các em ấy đang chuẩn bị cho cuộc hành trình trưởng thành sao? Cơ mà em nghĩ, nếu các em ấy cứ nhỏ bé ngây thơ như vậy cũng chẳng sao hết. | ||
Yêu cầu tu hành | ……主さま、お願いしたいことがありまして | |
Đội ngũ (đội viên) | 小さい子の引率ですか? | |
Chỉ đạo các em nhỏ, phải không? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 小さい子の、お守りですか? | |
Bảo vệ các em nhỏ, phải không? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | あっ、おやつの時間ですね | |
Ồ, đến giờ ăn nhẹ rồi. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 差し入れ、ありがとうございます! | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 小さい子には、ちょーっと多いかもしれませんね | |
Trang bị | うん、いい感じです | |
Hmm, thứ này được đấy. | ||
準備よしっ | ||
Chuẩn bị đã hoàn tất! | ||
似合ってますか? | ||
Trông có hợp với em không? | ||
Viễn chinh | さあ、遠征に行きますよ | |
Được rồi, em đi viễn chinh đây! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ただいま帰りました | |
Em về rồi đây! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰ってきましたよ | |
Đội viễn chinh đã trở lại. | ||
Rèn kiếm | おぉ……! 小さい子ですかね?これ | |
Ooh……! Có khi nào là trẻ nhỏ không vậy? | ||
Tạo lính | 出来ました! | |
Xong rồi! | ||
Sửa (thương nhẹ) | すぐ戻りますから | |
Em sẽ trở lại ngay thôi. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 少し時間を、下さい…… | |
Cho em……một chút thời gian…… | ||
Cường hóa | おおー! 力がみなぎる! | |
Ồ! Trong em tràn ngập sức mạnh! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務、終わってますね | |
Một nhiệm vụ đã được hoàn thành, phải không? | ||
Chiến tích | 主さま、戦績の報告です | |
Chủ nhân, đây là chiến tích của người. | ||
Cửa hàng | 小さい子へのおやつでも買うんですか? | |
Người sẽ mua đồ ăn vặt cho các em nhỏ chứ? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣です!頑張りましょう! | |
---|---|---|
Chuẩn bị ra tiền tuyến! Mọi người hãy cố gắng nhé! | ||
Thấy tài nguyên | ほほぉ | |
Hoho~ | ||
Trinh sát | 偵察結果を聞かせてください | |
Xin hãy báo cáo kết quả trinh sát cho em. | ||
Bắt đầu trận đấu | 子ども殺法を見せるときがきたか! | |
Đến lúc phô diễn Tử cung sát pháp của mình rồi! | ||
Ghi chú:
Tử cung sát pháp - kodomo sappou, tức: "Sát pháp dành cho trẻ em (như Mouri)" hay "tử cung sát pháp" (kĩ năng giết trẻ). | ||
PvP | 訓練だからって、負けませんよ! | |
Dù chỉ là đấu tập, em sẽ không chịu thua đâu! | ||
Tấn công | 僕の動きが見えるかな? | |
Ngươi có thấy ta di chuyển không vậy? | ||
子ども殺法、股下潜り! | ||
Tử cung sát pháp, cổ hạ tiềm! | ||
Đòn chí mạng | そこが! がら空きだ! | |
Kia! Ngươi lộ liễu quá đấy! | ||
Thương nhẹ | 当たった? | |
Em bị đánh trúng à? | ||
あいたっ | ||
Oái! | ||
Thương vừa/ nặng | っ……これは…… | |
Thế……này là…… | ||
Chân kiếm tất sát | もう……なりふり構ってはいられない! | |
Argh……Ta không lo nghĩ cho bộ dạng bản thân nữa đâu! | ||
Đấu tay đôi | 落ち着いてやればきっと! | |
Giữ được bình tĩnh thì nhất định sẽ…! | ||
Boss | 怖くなんて……ないですから! | |
Em không…… sợ hay gì đâu. | ||
Thắng trận (MVP) | やりました! これが僕の子ども殺法です! | |
Em làm được rồi! Tử cung sát pháp của em đấy! | ||
Nâng cấp | どうですか? 強くなったと思うんですが | |
Thế nào? Em nghĩ mình vừa trở nên mạnh hơn.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | っもう…終わりか…大した、ことも、出来ないまま… | |
Gì cơ… Đã kết thúc rồi sao…? Em… vẫn chưa làm được điều gì có ý nghĩa cả… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | うーん、馬は体が大きいですからねえ…… | |
---|---|---|
Uーn, ngựa có cơ thể thật lớn…… | ||
Chăm ngựa (xong) | よしよし……うん。馬もいいですね | |
Nào nào…… Hm, ngựa khá tốt đấy chứ. | ||
Làm ruộng | よし、みんなのごはんのためです! | |
Vì bữa ăn của mọi người! | ||
Làm ruộng (xong) | おおっと、すっかり泥だらけだ | |
Úi, dính bùn hết rồi. | ||
Đấu tập | よし、僕の子供殺法を見せましょう! | |
Nào, chứng kiến Tử cung sát pháp của em đi. | ||
Đấu tập (xong) | ふっふっふ・・・・・・これが子供殺法です | |
Fufufu… Tử cung sát pháp của em đấy. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
主さまっ、まずは落ち着いて話してくださいますか | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
主さま……心配し過ぎですよ……っ | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったみたいですよ | |
Rèn kiếm dường như đã hoàn tất rồi ạ. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空きましたよ | |
Phòng sửa chữa hiện giờ đã trống rồi. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
主さま、お知らせ持ってきましたよ | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
主さま、どう変えるんですか? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
失敗だぁ | |
あぁ~ | ||
Aa... | ||
なんか違う | ||
あ、あれ? | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
あぁ……踏み台ありますか? | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
主さま、ご心配なく | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行きましょう! | |
Chúng ta đi thôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おかえりなさいませ! ご不在の間のお話、聞かせてくださいますか? | |
---|---|---|
Mừng ngài trở lại! Ngài có thể kể cho em câu chuyện lúc đi vắng không? | ||
Mừng Năm mới | 主さま、アレの準備はお済みですか? ほら、小さい子が欲しがるアレですよ…… | |
Chủ nhân, ngài đã chuẩn bị những thứ đó chưa? Ngài biết mà, những thứ mà bọn trẻ rất thích đó... | ||
Ghi chú:
Mouri đang đề cập đến Otoshidama, tiền lì xì cho trẻ em vào năm mới. | ||
Omikuji | 主さま、おみくじを引きましょう! | |
Chủ nhân, bốc thẻ may mắn của ngài nào! | ||
おおっ! 小さい吉……ですね | ||
Ooh! Là Tiểu Cát... đó ạ. | ||
中吉ですね | ||
Là Trung Cát ạ. | ||
やりました!大吉です | ||
Ngài làm được rồi! Là Đại Cát. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ハハ、まるで宴会みたいですね。 | |
Haha, nó giống như một bữa tiệc thật đó. | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治へ行きましょう! | |
---|---|---|
Lên đường tiêu diệt Quỷ thôi nào! | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼は……大きいですからね…… | |
Những con Quỷ đó... trông to lớn quá nhỉ... | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外! | |
Ma quỷ đi đi! | ||
鬼はー外!福はー内! | ||
Ma quỷ điーđi! Điềm may xin mờiーvào! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 子供殺法、股下潜り豆まき! | |
Tử cung sát pháp, chui xuống giữa hai chân và ném đậu! | ||
Ghi chú:
Vào ngày lễ Setsubun, người ta thường rắc đậu để xua đuổi ma quỷ, nghi lễ này được gọi là Mamemaki (豆撒き). | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 力を合わせましょう! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 小判集めですか? 頑張りましょう! | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階制覇! やりましたね! | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇! おおー、小判がこーんなにたくさん | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階! まだ始まったばかりですね | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階! 僕の子供殺法は、地下でも有効! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階! 暗くて狭い場所。子供殺法の~み・せ・ど・こ・ろ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階! 手早く片付けて、小さい子の為にお土産を | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階! ようやく半分。まだ先は長いですかねぇ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階! 気を抜いては駄目、ですね | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階! ここからますます、子供殺法が唸りますよ~ | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階! 子供殺法を活かす機会だと思ったら、さらにやる気が出てきました! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階! あともう少し。その先には……! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階! 見えましたぁ! | |
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | おおっ! もらっていきますよ~ | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 僕らも三周年ですか……これからもがんばります! | |
---|---|---|
Kỉ niệm ba năm của chúng ta à... Em cũng sẽ cố gắng hết sức mình. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 僕らは四周年目を迎えましたが、その分強くなりますよ! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年になりましたね。僕らはこれからも強くなっていきますからね! | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年ですか! 本丸には慣れましたか? | |
Đã Kỉ niệm Một năm Nhậm chức của ngài rồi sao? Ngài đã quen với lối sống của bản doanh chưa? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年ですね!采配も安定してきましたね | |
Hôm nay là kỉ niệm hai năm của ngài! Ngài rất giỏi trong việc chỉ đạo, phải không nào? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年ですよ、主さま。お忘れではございませんか? | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年ですね、主さま。もうすっかり本丸も日常のものですか? | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 時を越え、かつての主のその後を見届けてきた毛利藤四郎です。僕は、主さまを置いてどこかに去ったりしませんから | |
Xuất hiện | いま帰りました。こちらのことは手紙に書きましたが、そちらはどうでしたか? 主さまのお話、聞かせてください | |
Thành | ||
Thành | はい、主さまのお話を聞かせてください | |
---|---|---|
主さま、そんな目をしていると、短刀に貫かれますよ? | ||
ほわわ~……ああいえ、小さい子のこと、考えていただけです | ||
Thành (rảnh rỗi) | ご用が済んだら、早めに戻ってきてくださいね | |
Thành (bị thương) | 大丈夫……です。お話を……聞くくらいであれば | |
Tiễn kiếm tu hành | 成長というのはひとそれぞれですよね。見た目とか、精神的なものとか | |
Đội ngũ (đội viên) | 補佐ですね。任せてください | |
Đội ngũ (đội trưởng) | 任せてください! | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おやつの時間ですねえ。お茶入れてきます! | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 可愛いお弁当ですねえ。ありがとうございます! | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | うん、いい感じです | |
準備よしっ | ||
似合ってますか? | ||
Viễn chinh | 忘れ物はないですか? 遠征出発です! | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 主さま、帰りましたよ | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 主さま、遠征部隊を迎えに行きましょう! | |
Rèn kiếm | 僕は小さい子を希望しますけど | |
Tạo lính | これでどうでしょう! | |
Sửa (thương nhẹ) | まだ、大丈夫だと思いましたが | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | 一刻も早く治してきます | |
Cường hóa | ふぅ! 力が溢れる! | |
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務達成ですね | |
Chiến tích | 主さま、戦績が気になりましたか? | |
Cửa hàng | あぁ! 主さま、お菓子は買わないんですか? | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | いざ出陣です。みんな行きましょう! | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | いいもの発見! | |
Trinh sát | 偵察結果はどうでしたか? | |
Bắt đầu trận đấu | 僕の子供殺法を受けてみろ! | |
| ||
PvP | 訓練だからこそ、勝ちたいですね! | |
Tấn công | 子供殺法、懐潜り! | |
僕について来れるかな? | ||
Đòn chí mạng | 不意打ちこそ、子供殺法の極意! | |
Thương nhẹ | かすり傷だ | |
これくらいなら | ||
Thương vừa/ nặng | っ……しまった!深手を…… | |
Chân kiếm tất sát | あんまり、なりふり構ってらんないな! | |
Đấu tay đôi | ||
Boss | この先が本陣ですね | |
Thắng trận (MVP) | やりました! 子供殺法は無敵です! | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 僕は……ここまでみたいですね……主さま、僕はお役に立てましたか……? | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 大きな馬も可愛い……かな? | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | 言葉はなくとも、同じ時間を過ごせばね | |
Làm ruộng | おいしいごはんのためにがんばりましょう! | |
Làm ruộng (xong) | ふーっ、泥だらけになってしまいました | |
Đấu tập | 子供殺法の新技、開発です! | |
Đấu tập (xong) | 新技のひらめきがありました! | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
はい、ちゃんと聞いていますよ、主さま | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
もう……心配し過ぎですってば。これくらいっ……よくあることです | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったみたいですよ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空きましたよ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
主さま、計画をお聞かせください | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
失敗だぁ | |
あぁ~ | ||
Aa... | ||
なんか違う | ||
あ、あれ? | ||
Ủ, ủa? | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
ふふふん! 踏み台なしでも乗れますよ! | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
無事に帰ってきますからね | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
出発! | |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おかえりなさいませ! みんな主さまのことを待っていたんですよ! | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | 主さま、そろそろ小さい子たちが来ますよ。アレの準備は十分ですか......? | |
Omikuji | 主さま、おみくじを引きましょう! | |
おおっ! 小さい吉……ですね | ||
中吉ですね | ||
やりました! 大吉です | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | まるで花のような、小さい子の笑顔 | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治へ、しゅっぱーつ! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼は大きいですからねー…… | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外! 福はー内! | |
鬼は外! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 子供殺法、懐潜り豆まき! | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 力を束ねて大きな力へ! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 1 (Đội trưởng) | 小判集めですか? ほほう……やりましょう! | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 50 (Đội trưởng) | 50階制覇! やりましたね、主さま | |
Dưới Thành Osaka - Chinh phục Tầng 99 (Đội trưởng) | 99階制覇! 主様、小判がこーんなにたくさん | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 10 (Đội viên) | 10階! まだまだ始まったばかりですね | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 20 (Đội viên) | 20階! 僕の子供殺法は、地下でも無敵! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 30 (Đội viên) | 30階! 暗くて狭い場所……僕の子供殺法が炸裂! ですね | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 40 (Đội viên) | 40階! 主さまのためにも、手早く片付けましょう | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 50 (Đội viên) | 50階! ようやく半分……。いや、まだ根を上げるわけにはいきません | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 60 (Đội viên) | 60階! 気を抜いては駄目、ですね。気合を入れ直しましょう | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 70 (Đội viên) | 70階! ここからますます、子供殺法は輝くんです | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 80 (Đội viên) | 80階! 子供殺法が輝く機会ですからね。頑張らないと | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 90 (Đội viên) | 90階! あともう少し。その先には、小さい子と主さまが……! | |
Dưới Thành Osaka - Bắt đầu Điều tra tại Tầng 99 (Đội viên) | 99階! 本丸で待っている姿が見えましたよぉ | |
Dưới Thành Osaka - Tìm được Hộp Koban ngẫu nhiên (Đội viên) | おおー、いいもの発見 | |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとうございます! みんなの顔も馴染んできましたか? | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます。これからも頼りにしています! | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 今日は何の日かおわかりですか? そう、就任三周年です! | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 主さま、就任四周年ですねえ。もちろん、お祝いの準備は整っていますよ | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 今年もこの日を迎えました。就任五周年おめでとうございます! | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 主さま、就任六周年ですね。この日を毎年迎え続けることが、僕らの願いです | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Thư tín
Thư ngày đầu tiên
主さま
さて、修行の旅です。
候補はいくつかあるのですが……、やはりここしかありませんでした。
そう、毛利輝元様のところです。
?
Thư ngày thứ hai
主さま
僕が輝元様のところにいた期間は
その後池田家で過ごした年月に比べるとあまりにも短いです。
でも、毛利輝元様に所持されたことは、僕にとってとても大切なことです。
だからこそ、今度は見届けたいじゃないですか。
僕が毛利家を離れてから、輝元様がどう生きたかを。
?
Thư ngày thứ ba
主さま
輝元様は偉大すぎるお祖父様と比較されて、あまり評価されない方です。
天下分け目の戦いで西軍の総大将として期待されながら、
何もできないままに負けたこともあるのでしょう。
でもそうなるに至ったのは、
長年手助けしてきた人々が亡くなっていた事と無関係ではないはず。
時代が変わる重要局面で輝元様のお話を聞いてくださる人がいれば……。
そう、毛利家を去ってしまった僕は思ってしまうのです。
……歴史に「もしも」はありません。
ですが、これからの未来は作っていけます。
僕は、主さまの刀として、主様をお支えしたい。
だから、旅は終わりです。これから帰りますね。
?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |