Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 僕は源清麿。徳川の世が終わりゆく時代の刀、新々刀さ。僕を打った刀工、源清麿は水心子正秀、大慶直胤と並んで江戸三作と称されている。また、四谷正宗の異名も持つね | |
Tôi là Minamoto Kiyomaro, là một Tân Tân Kiếm được rèn vào cuối thời Tokugawa. Người đã rèn tôi, Minamoto Kiyomaro, có tiếng là một trong ba nghệ nhân giỏi nhất Edo, bên cạnh Suishinshi Masahide và Taikei Naotane. Ông ấy còn được biết đến là Yotsuya Masamune. | ||
Ghi chú:
Shinshintou ("Tân Tân Kiếm") chỉ những thanh kiếm được rèn trong giai đoạn từ năm 1781 đến 1876. | ||
Xuất hiện | 僕は源清麿。江戸三作と称された名工のひとり、源清麿が打った刀だよ。よろしくね | |
Tôi là Minamoto Kiyomaro, thanh kiếm rèn bởi Minamoto Kiyomaro - một trong ba nghệ nhân giỏi nhất Edo. Hãy chăm sóc tôi nhé. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ | |
---|---|---|
Touranbu. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、はじまるよ | |
Touken Ranbu, bắt đầu thôi. | ||
Bắt đầu chơi | 今日は何が起こるのかな | |
Hôm nay sẽ có gì đây? |
Thành | ||
Thành | 納得のできない事なら、するべきではない。僕はそう思うよ | |
---|---|---|
Những gì Người không muốn thì đừng nên làm. Tôi nghĩ vậy đó. | ||
刀が戦いから遠のいた時代だからこそ、何事も手は抜けないんだ | ||
Thời đại mà đao kiếm được dùng để chiến đấu đã xa rồi, cũng không thể làm gì được. | ||
水心子はすごいやつなんだよ。だから主も見守ってあげてほしい | ||
Suishinshi thật sự rất tuyệt vời đó. Vậy nên Người hãy để mắt đến cậu ấy nữa. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 主は休憩中かな?では、僕もそうさせてもらおう | |
Chủ nhân đang giải lao à? Vậy tôi cũng nghỉ một chút đây. | ||
Thành (bị thương) | はぁ……心配はいらない、大丈夫さ | |
Haa... Đừng lo, tôi ổn mà. | ||
Tiễn kiếm tu hành | そうか……。彼は修行へ行ったのか | |
Vậy ra... Cậu ta sẽ đi rèn luyện? | ||
Đội ngũ (đội viên) | わかった。隊長の指示に従って頑張るね | |
Hiểu rồi. Tôi sẽ cố gắng và làm theo lời Đội trưởng. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 僕が隊長か……よし、頑張ろう | |
Tôi là Đội trưởng à?... Được, tôi sẽ cố hết sức. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おやつの時間かい?では……お茶も必要だね | |
Đã tới giờ ăn nhẹ? Vậy... cần chút trà nhỉ? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | あぁ……!お弁当かい? | |
Ah...! Chúng ta có bento sao? | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | おぉ……!結構、ずっしりな量だね | |
Oh...! Tuyệt, quả là nhiều đồ ăn thật đó. | ||
Trang bị | どうかなぁ?似合っている? | |
Người thấy sao? Nhìn có tuyệt không? | ||
今日はこれを使うんだね | ||
Hôm nay tôi sẽ dùng cái này nhỉ | ||
なるほど、これかぁ | ||
Ra vậy, cái này sao? | ||
Viễn chinh | わかった。良い結果を出せるようにするよ | |
Hiểu rồi. Tôi sẽ mang về kết quả tốt. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ったよ。報告しても構わないかな? | |
Tôi về rồi đây. Tôi gửi báo cáo ngay, Người không phiền chứ? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | あぁ、遠征部隊が返ってきたのかなぁ | |
Aa, đội viễn chinh về rồi nhỉ | ||
Rèn kiếm | 新しい刀が出来たみたいだねぇ | |
Có vẻ như một thanh kiếm vừa được rèn xong nhỉ | ||
Tạo lính | はい、出来上がり | |
Vâng, đã xong rồi đây! | ||
Sửa (thương nhẹ) | ごめんね、すぐに戻るから | |
Xin lỗi, tôi sẽ quay lại ngay | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | っ…ごめん、少し長くかかるかもしれない | |
Haa... Tôi xin lỗi, có lẽ sẽ mất chút thời gian... | ||
Cường hóa | 面白い感覚だねぇ | |
Cảm giác thú vị ghê! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | あぁ、任務が達成出来たみたいだ | |
Aa, có vẻ Người mới hoàn thành nhiệm vụ | ||
Chiến tích | ちょっとー見せてもらえるかい? | |
Người có thể cho tôi xem một chút được không? | ||
Cửa hàng | お買い物かい?では、僕も行くよ | |
Người đi mua sắm sao? Vậy, để tôi đi với Người. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | いよいよ出陣か……行こう | |
---|---|---|
Đến giờ xuất chinh rồi... Đi thôi. | ||
Thấy tài nguyên | あはははっ、幸運なこともあるものだ | |
Ahahaha, thỉnh thoảng cũng may mắn như vậy | ||
Trinh sát | これは……偵察結果はどうなっている? | |
Đây là... Kết quả trinh sát sao rồi? | ||
Bắt đầu trận đấu | 負けるわけにはいかないんだ | |
Ta không thể nào thua được.
| ||
PvP | 交流戦だね。では、お手柔らかに | |
Một trận giao hữu đó. Nên là, nhẹ tay thôi nhé! | ||
Tấn công | そこだ! | |
Ở kia! | ||
いくよ! | ||
Đi thôi! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, khai nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | 隙あり! | |
Sơ hở! | ||
Đòn chí mạng | 弱点はここだ | |
Điểm yếu ở đây này! | ||
Thương nhẹ | 掠っただけだ | |
Chỉ sượt qua thôi | ||
効かないよ | ||
Không hề gì | ||
Thương vừa/ nặng | く…しまった | |
Ugh... Thôi chết! | ||
Chân kiếm tất sát | 手を抜いていたつもりは……ないけれど! | |
Ta không nghĩ mình đã nương tay, nhưng không...! | ||
Đấu tay đôi | わかった。僕が何とかしよう | |
Hiểu rồi. Tôi sẽ cố gắng. | ||
Boss | ここが敵の本拠か……気を引き締めよう | |
Đây là hang ổ địch à?... Tập trung nào. | ||
Thắng trận (MVP) | 必死に戦っていただけなんだけれどね | |
Tôi đã chiến đấu hết mình. | ||
Nâng cấp | うん。ようやく調子が出てきたよ | |
À, cuối cùng cũng tốt hơn rồi.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | こう、なってしまうなんてね……なんでだろうなぁ…… | |
Tại sao... lại kết thúc như thế này... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 今日は、僕が馬当番。しっかりやろう | |
---|---|---|
Tôi sẽ chăm ngựa hôm nay. Làm việc thật chăm chỉ nào. | ||
Chăm ngựa (xong) | よしよし。大人しくしてくれてよかった | |
Tốt rồi tốt rồi. Thật may vì chúng không quá ồn ào. | ||
Làm ruộng | これを全部お世話するのか | |
Chúng ta phải chăm sóc toàn bộ chỗ này sao? | ||
Làm ruộng (xong) | これはさすがに大変だね | |
Việc này quả thực rất kỳ lạ ha. | ||
Đấu tập | 手合せなら、実は結構自信があるんだ | |
Phải nói là tôi rất tự tin về khả năng đấu tập đó. | ||
Đấu tập (xong) | 打ち合いをせずに隙を突く。それが僕の戦い方さ | |
Vừa đánh vừa thủ. Đó là cách đánh của tôi. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
あっははっ、そんなに何が気になるんだい? | |
---|---|---|
Ahaha, Người thích tôi đến vậy sao? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
今すぐじゃなくてもいいけど、休む必要は……あるかな | |
Không phải ngay lập tức, nhưng mà... tôi cần đi nghỉ một chút nhỉ...? | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
あぁ、鍛刀が終わったよ | |
Aa, rèn xong rồi đây. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
あぁ、手入れが終わったね | |
Aa, sửa chữa hoàn tất rồi ha. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
知らせが届いているね | |
Xem chừng ta có thông báo mới? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
たまには、模様替えだね | |
Thỉnh thoảng làm mới chút chứ ha? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
ごめん、これは失敗だ | |
Tôi xin lỗi, cái này hỏng rồi. | ||
この出来じゃぁダメだね | ||
Tôi nghĩ không nên làm thế này... | ||
間違ったかなぁ | ||
Chắc là sai gì đó rồi... | ||
納得行く出来じゃない | ||
Làm việc thế này thật không chấp nhận được | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
騎馬戦かぁ。やってみよう | |
Cưỡi ngựa chiến đấu à? Thử xem nào. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
ありがとう。心配はいらないよ | |
Cảm ơn. Người không cần lo lắng đâu. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
いざ、出陣! | |
Nào, Xuất Chinh thôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | ああ、戻ってきたんだね。みんな、君のことを待っていたんだよ | |
---|---|---|
Aa, Người về rồi. Tất cả đều đang đợi Người đó. | ||
Mừng Năm mới | 新年、あけましておめでとう。今年もよろしくね | |
Chúc mừng năm mới. Năm nay mong ngài hãy vẫn giúp đỡ. | ||
Omikuji | 結果は気にせず、気楽に引いてみようか | |
Đừng quá lo về kết quả, cầu may thôi mà. | ||
小吉。そうだよね、こういうこともある | ||
Tiểu Cát. Đúng là cũng có thể xảy ra chuyện này. | ||
中吉。うん、実に普通って感じだよね | ||
Trung Cát. Bình thường thôi mà. | ||
あはは、大吉だ!出たら出たで嬉しいね | ||
Ahaha, Đại Cát đó! Tìm được thật đáng mừng nha! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | お酒を飲んで騒いでいる姿を見ると……ちょっと、心配になっちゃうかな……あはは | |
Sau khi nhậu nhẹt thì tôi có thể la hét ầm ĩ mất... Đến khi đó, Ngài lại phải lo lắng cho tôi rồi... Ahaha | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | いざ、鬼退治へ! | |
---|---|---|
Vậy, hãy đi diệt quỷ thôi! | ||
Setsubun (Boss Node) | ここが鬼の本拠か……気を引き締めよう | |
Thành của bọn quỷ nằm ở đây à... Cùng chuẩn bị tinh thần nào. | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外、福はー内。 | |
Quỷ hãy ra ngoài, may mắn vào trong. | ||
鬼はー外。 | ||
Quỷ hãy mau ra ngoài. | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | あはは、本当に豆って効くんだねぇ | |
Ahaha, mớ đậu này hữu ích thật đấy. | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 無理しないで。交代だよ | |
Đừng cố quá sức. Cứ để bọn tôi lo. |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 刀剣男士の歴史も五周年。新たに加わった僕らも含め、みんなの記憶に残る活躍をしていきたいな | |
---|---|---|
Kỉ niệm Năm năm lịch sử trong lòng mọi Đao Kiếm Nam Sĩ cũng đã đến rồi. Chúng tôi, kể cả những người mới đến Đại Bản Doanh này, đều mong muốn viết nên những dòng kí ức đẹp nhất, chẳng thể nào quên. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年目かあ。こうやって毎年祝い続けることができるって、いいね | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとう。僕も歴史が浅い刀だから、一緒に強くなっていこう | |
Chúc mừng Người Một năm nhậm chức. Tôi cũng là một thanh kiếm có ít lịch sử được ghi lại, nên hãy cùng mạnh mẽ hơn nào! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう。頑張るのは良いことだけれど、根を詰めすぎないようにね | |
Chúc mừng Người Hai năm nhậm chức. Thúc ép bản thân cũng tốt, nhưng đừng quá sức nhé? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう。すっかり歴戦の審神者だね。これからも僕らを頼むよ | |
Chúc mừng Người Ba năm nhậm chức. Người đã trở thành một Saniwa dày dạn kinh nghiệm rồi ha? Từ đây xin hãy vẫn chăm sóc tôi nhé! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう。僕の方こそ、君に色々学ばないといけないね | |
Chúc mừng Người Bốn năm nhậm chức. Có rất nhiều điều tôi phải học hỏi ở Người. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとう。これも、君が歴史を守り続けてきた結果なんだね。素晴らしい | |
Chúc mừng Người Năm năm nhậm chức. Từ đây, với thành tựu này thì Người sẽ cùng chúng tôi tiếp tục bảo vệ lịch sử nhé. Điều đó tuyệt vời lắm luôn! | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとう。そうだね、続けることに価値がある | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |