Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺の名は三日月宗近。まあ、天下五剣の一つにして、一番美しいともいうな。
十一世紀の末に生まれた。ようするにまぁ、じじいさ。ははは |
|
Tên ta là Mikazuki Munechika. Ta là một trong Thiên hạ Ngũ Kiếm của Nhật Bản, và bản thân ta cũng được xem là đẹp nhất. Ta được rèn vào gần cuối thế kỉ 11. Nói tóm lại thì, ta là một ông già đó. Hahaha. | ||
Ghi chú:
Mikazuki Munechika là một trong '天下五剣' (Thiên hạ Ngũ kiếm), một nhóm kiếm nổi tiếng nhờ lịch sử và vẻ đẹp của chúng. Thanh kiếm này hiện nay thuộc sở hữu và trưng bày của Bảo tàng Quốc gia Tokyo | ||
Xuất hiện | 三日月宗近。打ち除けが多い故、三日月と呼ばれる。よろしくたのむ | |
Ta là Mikazuki Munechika. Họ gọi ta là Mikazuki vì những hoa văn trên kiếm của ta. Xin hãy chiếu cố ta nhé. | ||
Ghi chú:
Ở câu này, Mikazuki giải thích nguồn gốc của cái tên Mikazuki (三日月), trong tiếng Nhật có nghĩa là "Trăng lưỡi liềm". Điều này ám chỉ hoa văn uchinoke (打ち除け - nghĩa gốc: che chắn/bảo vệ khỏi đòn tấn công) của Mikazuki. Thanh kiếm Mikazuki Munechika có rất nhiều hoa văn có hình dạng như trăng lưỡi liềm. Xem hình ảnh của hoa văn uchinoke tại trang này, tại hàng thứ 2 bên phải. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | はっはっはっはっは、よきかなよきかな | |
---|---|---|
Hahahahaha. Tốt, tốt. | ||
Ghi chú:
"よきかな" là một từ cổ dùng để biểu lộ cảm xúc, nó có nhiều nghĩa như "ngon miệng", "tốt", "giỏi" phụ thuộc vào ngữ cảnh. Mặc dù ngữ cảnh ở đây không rõ nhưng có thể hiểu là Mikazuki đang bình luận về việc trò chơi đang tải. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始めよう | |
Touken Ranbu, bắt đầu nào. | ||
Bắt đầu chơi Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 21/04/2015 |
あっはっはっはっは、近う寄れ……一度言ってみたい言葉だな | |
Ahahahaha, tới gần hơn nào…… Ta đã luôn muốn thử nói như vậy. | ||
提督が鎮守府に……はっはっは、さすがに違うか | ||
Đô đốc đang ở căn cứ…… Hahaha, quả thật đọc lên không hợp nhỉ? | ||
Ghi chú:
"提督が鎮守府に" ý nói đến KantaiCollection (KanColle). KanColle được phát hành bởi cùng một website với Touken - DMM, và phong cách hai trò chơi này rất giống nhau. Các nhân vật trong KanColle được nhân tính hóa từ các tàu chiến, trong khi đó các nhân vật của Touken Ranbu được nhân tính hóa từ những thanh kiếm. |
Thành | ||
Thành | んースキンシップと言うやつか? | |
---|---|---|
Nn…… Đây là cái mà người ta gọi là skinship? | ||
Ghi chú:
"skinship" (スキンシップ) là một từ tiếng Anh của người Nhật chỉ về những hành động tiếp xúc vật lí, có thể xảy ra giữa bố mẹ và con, giữa những người bạn. | ||
あっははは!いいぞいいぞ触って良し | ||
Ahahaha! Được rồi, được rồi, Ngài có thể chạm vào ta. | ||
まぁ人も刀も大きいことはいいことだ。そうだろう? | ||
Maa, đối với cả kiếm và người thì càng lớn càng tốt, đúng không nào? | ||
Thành (rảnh rỗi) | 寝ているか。まぁそうだな、俺も寝るか | |
Ngài ngủ rồi hả. Vậy thì, ta cũng đi ngủ đây. | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
怪我を気遣ってくれるか。いやー嬉しいな | |
Ngài đang lo lắng cho vết thương của ta sao? A, ta vui lắm. | ||
入浴中だ | ||
Ta đang tắm rửa. | ||
Tiễn kiếm tu hành | そのうち帰ってくるだろう。のたれ死ぬならそれまでだ | |
Cậu ấy chắc sẽ sớm trở về thôi. Nếu có bỏ mạng nơi nào thì coi như số mệnh cậu ấy chỉ kéo dài vậy thôi. | ||
Ghi chú:
のたれ死ぬ theo nghĩa đen là 'chết nơi đầu đường xó chợ' hay 'chết một cách thảm hại'. | ||
Yêu cầu tu hành | 主よ、頼みがある | |
Chủ nhân à, ta có việc muốn thỉnh cầu. | ||
Đội ngũ (đội viên) | んん~。では参加するか | |
Ừmmm~ Vậy ta sẽ tham gia thôi. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 隊長か。あいわかった | |
Đội trưởng? Được, ta đã rõ. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | よいぞ、心が和む | |
Dễ chịu thật, nó làm ta bình tâm lại. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | んん~。美味だなあ。 | |
Mmm~ quả là mỹ vị. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | おお、たくさん良いしたなあ。 | |
Ồ ồ, Ngài chuẩn bị thật nhiều đấy. | ||
Trang bị | なかなかに見えるな | |
Nhìn được đấy nhỉ. | ||
すまんな | ||
Đã làm phiền rồi. | ||
お洒落は苦手でな。いつも人の手を借りる | ||
Về ăn mặc hợp thời trang thì ta kém lắm. Luôn có người giúp ta một tay. | ||
Viễn chinh | ちょっと行ってくる | |
Ta sẽ đi ra ngoài một lát. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ったぞ | |
Ta đã về rồi đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | うん、遠征部隊が戻ってきたな。 | |
Mn, đội viễn chinh đã trở về. | ||
Rèn kiếm | 新しい刀が出来たようだ | |
Có vẻ một thanh kiếm mới đã đến rồi. | ||
Tạo lính | 受け取れ。 | |
Hãy nhận lấy. | ||
Sửa (thương nhẹ) | んん~世話されるのは好きだ | |
Nnn~ Ta thích tận hưởng cảm giác được chăm sóc. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 本格的に世話をされてくる | |
Hãy chăm sóc ta một cách nghiêm túc. | ||
Cường hóa | また強くなるか | |
Ta lại trở nên mạnh thêm. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わったか | |
Nhiệm vụ đã hoàn thành rồi. | ||
Chiến tích | 実績拝見 | |
Hãy để ta xem chiến tích của ngài. | ||
Cửa hàng | ん~店についてはよくわからん | |
Nn, ta không biết nhiều về cửa hàng đâu. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣か、わかった | |
---|---|---|
Xuất chinh sao, hiểu rồi. | ||
Thấy tài nguyên | はっはっは、拾ったぞ | |
Hahaha, ta nhặt được nè. | ||
Trinh sát | よし、物見を放て | |
Nào, trinh sát bắt đầu! | ||
Bắt đầu trận đấu | やるか | |
Triển thôi.
| ||
PvP | 俺の負けでもいいんだが | |
Phần thua về ta cũng không sao hết. | ||
Tấn công | ふうっ! | |
Fuu! | ||
はいっ! | ||
Haii! | ||
Đòn chí mạng | これでどうだ? | |
Thế này thì sao? | ||
Thương nhẹ | やるな… | |
Không tệ đâu… | ||
ふん… | ||
Hm… | ||
Thương vừa/ nặng | はっはっはっはっは…いや、笑っている場合では無いか | |
Hahahahaha..... à không, đây đâu phải là trường hợp nên cười. | ||
Chân kiếm tất sát | 熱いな。本気になるか | |
Nóng rồi đấy. Đã đến lúc nghiêm túc lên rồi. | ||
Đấu tay đôi | 一騎打ちとは古風だな | |
Một đấu một, thật cổ điển. | ||
Boss | さて給料分は仕事をするか | |
Chà, đã đến lúc làm việc cho đáng với tiền lương rồi. | ||
Thắng trận (MVP) | ふっはっはっはっは | |
Fuhahahaha. | ||
Nâng cấp | 少しは往時にもどったか | |
Có vẻ một chút sức mạnh thời xưa huy hoàng của ta đã quay về rồi.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | まぁ、形あるものはいつか壊れる、それが今日だっただけの話だ | |
Maa, vạn vật hữu hình ắt sẽ có ngày lụi tàn. Có điều ngày đó chính là hôm nay, vậy thôi. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ははは。かわいいやつめ | |
---|---|---|
Hahaha. Thật đáng yêu. | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬に好かれて困る | |
Được ngựa yêu quý ta thật lấy làm khó xử. | ||
Làm ruộng | ふむ、畑仕事か。で、この道具はどう使う? | |
Hmm, làm ruộng hả. Vậy, cái công cụ này dùng như thế nào? | ||
Làm ruộng (xong) | 畑というものは難しいものだな | |
Làm ruộng quả là một công việc khó khăn. | ||
Đấu tập | まあ、俺の負けでもいいんだが | |
Maa, dù phần thua thuộc về ta cũng không sao cả. | ||
Đấu tập (xong) | まあまあの腕だったな | |
Năng lực của cậu cũng tầm tầm thôi. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
はっはっはっは、流石に触りすぎではないか? | |
---|---|---|
Ahahaha, ngài đang chạm hơi nhiều rồi đấy nhỉ? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
気遣いは嬉しいが、焦っても治りは早くならんぞ? | |
Ta rất vui vì được Ngài quan tâm, nhưng mất kiên nhẫn cũng chẳng giúp trị thương nhanh hơn đâu? | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったか | |
Rèn kiếm đã hoàn tất rồi nhỉ? | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わったか | |
Trị thương đã hoàn tất rồi nhỉ? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物だぞ? | |
Sự kiện mới à? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えか。よきかなよきかな | |
Trang trí lại sao? Rất tốt, rất tốt. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
しまったな | |
Ôi, thôi rồi. | ||
こうではないのか…… | ||
Không phải như thế này sao? | ||
失敗か | ||
Thất bại rồi à? | ||
どうもちがうな | ||
Có chỗ nào không được đúng cho lắm. | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
ふむ、俺の言うことを聞いてくれるか。助かる | |
Hm, ngươi sẽ nghe theo lời ta sao? Thật tốt, sẽ đỡ cho ta lắm. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
はっはっはっは、心配されてしまったか | |
Hahahaha, ta đã khiến Ngài phải lo lắng rồi nhỉ? | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
付いてまいれ | |
Hãy theo ta nào. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Thành (Nendoroid) |
はっはっは。縮んではいるが三日月宗近だ | |
---|---|---|
Hahaha. Mặc dù đã bị thu nhỏ lại, ta vẫn là Mikazuki Munechika đấy thôi. | ||
いいぞいいぞ。飾ってよし、拝んでよし。ただご利益はない | ||
Được rồi được rồi. Ngài dùng ta để trang trí cũng được, để thờ cũng được, nhưng ta nghĩ không có ích gì đâu. | ||
茶菓子があると、とりあえず幸せになるとは思わんか? | ||
Nếu được ăn ít trà bánh, chúng ta sẽ thật hạnh phúc trong nhất thời không phải sao? | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 帰ってきたか。よいよい。気分転換も大事なことだ | |
Vậy là Ngài đã trở về rồi. Rất tốt, rất tốt. Thỉnh thoảng thay đổi không khí một chút cũng là điều cần thiết. | ||
Mừng Năm mới | そうだ、初日の出は拝んだか。いや、俺はジジイだからな、早起きしてしまったよ | |
Ồ, cầu nguyện vào buổi bình minh đầu tiên của năm mới sao? À không, vì ta đã là một ông già rồi, dậy sớm là bình thường thôi. | ||
Omikuji | 御籤か。気軽でよかろう | |
Omikuji à. Hãy rút quẻ với một tâm trạng thoải mái nào. | ||
ふむ…… | ||
Hừm... | ||
ほどほどが一番 | ||
Cứ ổn định như thế là tốt nhất. | ||
大吉、と出たか | ||
Rút được Đại Cát rồi. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 散るほどに、美しいものだ…… | |
Cánh hoa càng phiêu tán, nét hoa càng diễm lệ... | ||
Ghi chú:
Người ta thường hay nhắc đến hoa anh đào như một phép ẩn dụ về đời người. Loài hoa này chỉ nở trong khoảng thời gian vô cùng ngắn ngủi và cũng rất mau tàn nên đối với người Nhật, hoa anh đào là sự hiện hữu của cái đẹp tuyệt đối, cũng như đời người chỉ là phù du chứ chẳng hề vĩnh cửu. Một khi đã làm người, hãy sống chết trọn vẹn, quyết liệt. | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | ははは、参るか | |
---|---|---|
Hahaha, ta đến đây. | ||
Setsubun (Boss Node) | さて、鬼でも退治してみるか | |
Nào, để ta thử tiêu diệt quỷ nhé? | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外、福は内 | |
Quỷ hãy biến đi, phúc hãy ở lại! | ||
それそれ、はっはっは | ||
Ở đấy, hahaha! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 鬼祓いの儀式か、なかなかに楽しいものだな | |
Nghi thức xua đuổi quỷ này, cũng thú vị thật đấy. | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | ゆくぞ。俺についてこい | |
Tiến lên. Đi theo ta nào. |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | ははは。俺たちも一周年か。だが戦いはまだまだ続く。歴史を守るため、これからも頑張らねばな | |
---|---|---|
Hahaha. Kỷ niệm đầu tiên của chúng ta, phải không? Nhưng cuộc chiến vẫn cứ tiếp diễn. Để bảo vệ lịch sử, từ giờ chúng ta cũng phải cố lên. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 俺たちも二周年だ。このニ年の間で変わらぬ事もあれば、変わったこともある。それが歴史というものだな | |
Đây là Kỷ niệm thứ hai của chúng ta. Suốt hai năm vừa qua, có những điều đã thay đổi, một số vẫn còn nguyên. Lịch sử là như thế đấy. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年を迎え、それまで見かけなかった顔も随分増えた。これが歴史ということだな | |
Đón lễ Kỷ niệm thứ ba này, số lượng những gương mặt mới lại tăng lên nhỉ. Lịch sử là như vậy đấy. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | さて、これで四周年だな。この戦いがどこへ向かうのかは俺にもわからん。だが、刀は主に従うのみさ | |
Nào, năm nay là năm Kỷ niệm thứ tư đấy. Ta cũng không biết cuộc chiến này sẽ đi về đâu, nhưng mà, những thanh kiếm sẽ chỉ nghe theo lệnh của chủ nhân thôi. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ははは。ついに五周年だ。長き時を生きてきた俺たちだが、人の身で主に仕えるようになるとやはり一味も二味も違うな | |
Hahaha. Cuối cùng, kỉ niệm Năm năm cũng đã đến. Quãng thời gian dài đã trôi kể từ khi bọn ta trở thành con người, được sống trong thân xác này, và phục vụ cho Chủ Nhân, tất cả đã đổi thay thực sự. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年か……。俺たちの歴史もまた、新しい道を歩み始めているのだろうな。その先に待つものを、どうか見定めてくれ | |
Kỉ niệm Năm thứ Sáu à? Ắt hẳn lịch sử của chúng ta cũng bắt đầu tiến vào một hành trình mới. Những gì chờ đợi chúng ta phía trước, xin Ngài hãy thấu suốt nhé. | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | さぁ、主が主役だぞ。なにせ就任一周年だ | |
Bây giờ, người lãnh đạo phải nắm giữ vai trò chủ chốt. Dù gì thì đây cũng là Kỷ niệm một năm nhậm chức của Ngài mà. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年を迎え、主も堂々としてきたな。よい。そうでなくては | |
Đạt mốc Kỷ niệm hai năm, Chủ nhân hẳn đã trở nên xuất sắc hơn nhiều. Rất tốt. Phải như thế thôi. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | おお、就任三周年の記念日だったか。いやいや、忘れていたわけではないぞ? | |
Ô, hôm nay là ngày Kỷ niệm Ba năm nhậm chức của Ngài đấy à. Không, không, làm gì có lý nào ta lại quên ngày trọng đại này được. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 右も左もわからぬようであった主も、もう就任四周年か。いやはや、月日の流れを早く感じるな | |
Người lúc đầu còn xanh và non như Chủ nhân vậy mà bây giờ cũng có Kỷ niệm Bốn năm Nhậm chức rồi nhỉ. Ôi, thời gian trôi đi nhanh thật đấy. | ||
Ghi chú:
Thành ngữ gốc: "Không biết cả trái lẫn phải" (右も左も分からない). Ý nói là một người còn non nớt, thiếu kinh nghiệm. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 主よ、これで就任五周年だなあ。主は歴史を、時の流れをどう思う。へ、いやいや、そう難しく考えずとも良い。大事に思ってさえいれば良いのだ。 | |
Chủ nhân à, hôm nay là Kỷ niệm Năm năm Nhậm chức của Ngài đấy. Chủ nhân Ngài nghĩ gì về lịch sử và dòng chảy của thời gian nhỉ? Hể, không không, Ngài không cần suy nghĩ quá phức tạp như vậy đâu. Nhưng cũng tốt nếu Ngài quan tâm đến vấn đề này nhiều hơn. | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | うむ。節目を越えてやや気が抜けたところもあったのではないか? だが、これで就任六周年。気分を一新していこう | |
Hm. Ngài có vẻ lơ đãng đôi chút sau khi vượt qua một cột mốc nhỉ? Nhưng mà, đây là Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức. Hãy thay đổi tâm trạng đi nào. | ||
Ghi chú:
"Cột mốc" có thể là đang nói về Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức. | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | 七……ふむ。七にまつわる話はなにかあったかな。いや、主の就任七周年に、気の利いたことを言おうと思ったのだが | |
Bảy à... chậc. Không biết có câu chuyện liên quan đến số bảy nào không nhỉ? À, đâu, ta chỉ muốn nói câu gì dí dỏm trong ngày Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức của Chủ nhân thôi. | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺の名は三日月宗近。千年の月日を再び旅してきた。じじいだが、その分役には立つ。上手く使ってくれよ | |
Tên ta là Mikazuki Munechika. Ta đã du hành thêm một chuyến qua ngàn năm thời gian và trở lại rồi đây. Tuy ta là một ông già, nhưng ta vẫn hữu dụng lắm. Sử dụng ta cho tốt đó nha. | ||
Xuất hiện | 作られた時と同じくらいには、斬れるようになって戻ってきた。使ってくれると嬉しい | |
Ta đã trở lại với một lưỡi kiếm sắc bén như hồi được tạo ra. Nếu được Ngài sử dụng ta sẽ rất vui. | ||
Thành | ||
Thành | はっはっは、触るのが好きか | |
---|---|---|
Hahaha, Ngài thích chạm ta lắm à. | ||
さすっても霊力が移ったりはせんよ | ||
Cho dù có xoa bóp ta thì linh lực cũng không chuyển đi đâu. | ||
人も刀も本丸もここにある。それでよい | ||
Cả kiếm, người và Bản doanh đều ở đây. Vậy là tốt rồi. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 眠いな……。一緒に、寝るか…………。(寝息) | |
Buồn ngủ quá..... Chúng ta.... đi ngủ thôi.... *tiếng thở khi ngủ* | ||
Thành (bị thương) | 怪我を気遣ってくれるか。あいや、嬉しいな | |
Ngài lo lắng cho vết thương của ta sao? À không, ta vui lắm đó. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 修行してくるんだろう。ほっといてやれ | |
Cậu ấy đi tu hành đúng không? Mặc kệ cậu ấy đi. | ||
Đội ngũ (đội viên) | うん、では参加しよう | |
Ừ, thế thì ta gia nhập đây. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 隊長か。あいわかった | |
Đội trưởng à? Được, ta đã rõ. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おお、おやつの時間か | |
Ồ ồ, bữa ăn nhẹ à. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | うん。弁当分は仕事をするか | |
Ừm, làm việc cho xứng với phần bento nào. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 目にも楽しい | |
Nhìn thôi cũng thấy vui mắt rồi. | ||
Trang bị | 感謝しよう | |
Đa tạ. | ||
ああ、主の見立てなら、これが最良だろうよ | ||
Ừm, nếu là lựa chọn của Chủ nhân thì đó hẳn là điều tốt nhất. | ||
これで勲しの一つもあげようか | ||
Với cái này ta cũng nên giành chút công trạng nhỉ. | ||
Viễn chinh | ちょっと行ってくる。なに、すぐ戻る | |
Ta đi đây một chút. Gì chứ, ta sẽ về sớm mà. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ったぞ | |
Ta về rồi đây. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が戻って来たぞ | |
Đội viễn chinh đã về rồi đấy. | ||
Rèn kiếm | 新たな刀剣が生まれたな | |
Thanh kiếm mới đã được sinh ra rồi nhỉ. | ||
Tạo lính | 受け取れ | |
Nhận lấy đi. | ||
Sửa (thương nhẹ) | ああ、世話されるのは好きだぞ | |
A, ta thích được chăm sóc lắm. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | っあっはっは……綺麗にしてくれるそうだ。行ってくる | |
Ahaha... Có vẻ Ngài sẽ tẩy sạch ta nhỉ? | ||
Cường hóa | また強くなるか | |
Ta lại trở nên mạnh hơn. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わったようだ。労うか | |
Xem ra nhiệm vụ đã hoàn tất rồi. Cảm tạ sự nỗ lực của mọi người. | ||
Chiến tích | なに、成績など飾りのようなものだ | |
Gì chứ, mấy thứ như thành tích có khác gì trang trí đâu. | ||
Cửa hàng | まあ繁盛しているならなによりだ。ははは | |
Maa, không gì tốt hơn là buôn bán phát đạt. Hahaha. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣か。わかった | |
---|---|---|
Xuất chinh hả. Ta biết rồi. | ||
Thấy tài nguyên | おお、何か落ちているな。もらっていくか | |
Ồ ồ, có cái gì rơi nè. Ta nhặt về đây. | ||
Trinh sát | 戦で泣くのは民草だ。偵察はそれを減らす。頑張ってもらおう | |
Trên chiến trường người rơi lệ chính là dân thường. Trinh sát dùng để giảm đi điều đó. Cố lên thôi! | ||
Bắt đầu trận đấu | やるか | |
Triển thôi.
| ||
PvP | 最初に言っておくが、俺は面倒くさがりだ | |
Nói trước cho biết, ta là người hay ngại phiền toái. | ||
Tấn công | これはどうだ? | |
Thế này thì sao? | ||
それっ! | ||
Xem đây! | ||
Đòn chí mạng | とくと見よ | |
Nhìn cho kỹ đây! | ||
Thương nhẹ | ほう…… | |
Hô... | ||
かすり傷だ | ||
Vết xước mà thôi. | ||
Thương vừa/ nặng | なかなか楽しませてくれる | |
Ngươi làm ta có hứng thú rồi đấy. | ||
Chân kiếm tất sát | ここからは本気で行かせてもらう | |
Từ giờ trở đi, để ta nghiêm túc lên một chút. | ||
Đấu tay đôi | たまには一騎打ちも良いか | |
Thỉnh thoảng đấu tay đôi cũng vui. | ||
Boss | 普段好き勝手にしているのでな。主にいい顔がしてみたい | |
Vì bình thường ta hay làm theo ý thích, nên giờ ta muốn thử khiến Chủ nhân vui. | ||
Thắng trận (MVP) | はっはっは、そうかそうか | |
Hahaha, vậy ư vậy ư. | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | まあ待て | |
Nào, chờ đã. | ||
Bị phá hủy | たくさん、殺した……たくさん、折ってきた……折れるのは、致し方ない。だが、主が悲しむのは……それが、悲しい…… | |
Ta đã... giết rất nhiều... Ta đã... làm gãy rất nhiều... Bị gãy, là việc không thể tránh khỏi... Nhưng, khiến cho Chủ nhân đau khổ... Thật bi thương... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 妙に動物に好かれる | |
---|---|---|
Thật kỳ lạ, ta được động vật yêu thích. | ||
Chăm ngựa (xong) | 離してくれんでな。いや、馬の話なんだが | |
Chúng không chịu buông ta ra. À, ta đang nói về lũ ngựa. | ||
Làm ruộng | まあ、見よう見真似でやってみるか | |
Maa, ta thử nhìn rồi bắt chước làm theo xem sao. | ||
Làm ruộng (xong) | 途中から何もするなと言われた。暇だった | |
Giữa chừng thì ta bị nói là thôi ngồi yên giùm. Cho nên ta rảnh lắm. | ||
Đấu tập | 主が見ているようなんでな。ちょっと本気だ | |
Vì hình như Chủ nhân đang quan sát, nên ta sẽ nghiêm túc hơn một chút. | ||
Đấu tập (xong) | そちらも、いい腕だったぞ | |
Trình cậu cũng tốt lắm. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
やや、これは……霊力が減ってきたかもしれん | |
---|---|---|
Chà chà, cái này... Linh lực của ta sẽ tụt xuống mất thôi. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
なあに…、まだまだ終わりの定めではない。焦らずともじきに直る | |
Gì chứ..., dấu chấm hết vẫn chưa đặt ra mà. Không cần nôn nóng, ta sẽ lành nhanh thôi. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったか。迎えに行くか | |
Rèn kiếm đã hoàn thành rồi. Chúng ta đi đón họ thôi? | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わったか。順番待ちはいるか? | |
Chữa thương đã hoàn thành rồi. Có ai còn đang đợi không? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物だ。どうする? | |
Là sự kiện đó. Ngài muốn làm gì tiếp? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えか。楽しみだ | |
Trang trí lại à. Ta rất mong chờ đấy. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
しまったな | |
Thôi chết rồi. | ||
こうではないのか | ||
Không phải như này sao. | ||
失敗か | ||
Thất bại à. | ||
どうも違うなあ | ||
Bị sai chỗ nào ấy nhỉ. | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
ふむ。俺の言う事を聞いてくれるか、助かる | |
Hừm, ngươi sẽ nghe theo lệnh ta sao? Đỡ quá. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
はっはっは。心配されるうちが華だな | |
Hahaha, được quan tâm cảm giác thật tốt quá. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
ゆくぞ | |
Xuất phát thôi. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 帰ってきたか。よいよい。俺は気長でな、戻ってくるのであればとやかく言わん | |
---|---|---|
Ngài đã quay về rồi sao? Tốt lắm tốt lắm. Ta rất kiên nhẫn, nên chỉ cần Ngài quay về thì ta không nói ra nói vào đâu. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 舞をひとさし、見てくれるだろうか | |
Điệu nhảy này, Ngài sẽ thưởng thức chứ? | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 任された。行くぞ | |
---|---|---|
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | さあ、今日は主が主役だぞ。どうだ、一年間審神者をやってきた感想は | |
---|---|---|
Nào, hôm nay thì người lãnh đạo phải cầm trịch đó. Sao nào, sau Một năm nhậm chức Saniwa, Ngài có cảm tưởng gì không? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年を迎え、主の目には今何が映っているのかな。これが、二年間作り上げてきた成果だ | |
Đón Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức, có thứ gì lấp lánh trong ánh mắt của Chủ nhân? Đây chính là thành quả chúng ta xây dựng trong suốt hai năm đó. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | おお、就任三周年の記念日だったか。うむ、なにか祝いの品が必要だな。なにがいい? | |
Ồ ồ, hôm nay là Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức. Hừm, chúng ta cần món gì để chúc mừng nhỉ. Cái gì thì ổn đây? | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 右も左もわからぬようであった主も、もう就任四周年か。人というものの成長の早さよ…… | |
Người lúc đầu còn xanh và non như Chủ nhân mà cũng đón Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức rồi nhỉ. Ôi, sự trưởng thành nhanh chóng của loài người... | ||
Ghi chú:
Thành ngữ gốc: "Không biết cả trái lẫn phải" (右も左も分からない). Ý nói là một người còn non nớt, thiếu kinh nghiệm. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 主よ、これで就任五周年だな。主が積み重ねてきた日々、思い出の集まりこそが歴史。俺たちは、それを守るためにここにいるのさ | |
Chủ nhân à, hôm nay chính là Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức. Sự tập hợp của những hồi ức mà Chủ nhân chất chồng qua năm tháng trở thành cái gọi là lịch sử. Ta và các Đao Kiếm Nam Sĩ ở đây để bảo vệ điều đó. | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | うむ、節目を越えてやや気が抜けたところもあったのではないか? これで就任六周年。次の目標まで共に歩んでいこう | |
Hừm, Ngài có hơi xao nhãng kể từ khi vượt qua một dấu mốc, không phải sao? Tính tới hôm nay là Sáu năm Nhậm chức. Ta sẽ cùng Ngài bước tới mục tiêu kế tiếp. | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | 七……ふむ。いや、主の就任七周年に、気の利いたことを言おうと思ったのだがな、とんと思いつかん。年の功というものは、まるで当てにならんな。ははは | |
Bảy... hử. À, đâu, ta chỉ muốn nói câu gì dí dỏm trong ngày Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức của Chủ nhân, nhưng ta chẳng nảy ra được ý gì. Cứ như thể là tuổi già đã bắt kịp ta rồi. Hahaha. | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
―物が語る故、物語。
物としてあった千年の物語。
千年の月日も、この一夜から始まる。
旅というのはいいものだな。しばし戦いを忘れ、心が穏やかになる。
もっとも、これは修行の旅だ。敵を打ち倒すための力を得ることが目的。
それを忘れるほどもうろくはしてはおらぬぞ。安心しろ。
さて、続きはまた明日にするか。
Gửi Chủ nhân,
Sở dĩ "câu chuyện" được gọi là "vật ngữ", bởi vì đồ vật tự kể nên câu chuyện.
Câu chuyện của một đồ vật tồn tại qua cả ngàn năm.
Và cả ngàn năm thời gian đó, từ một đêm nay bắt đầu.
Lữ hành là một việc tốt nhỉ. Nó khiến ta quên đi chiến tranh trong chốc lát, và làm dịu lại con tim.
Nhất là, chuyến lữ hành này nhằm để rèn luyện. Mục tiêu cuối cùng là đạt được sức mạnh để đả đảo kẻ thù.
Ta chưa lẩm cẩm đến mức quên cả điều đó đâu, xin Ngài hãy yên tâm.
Giờ thì, đoạn tiếp theo ta sẽ để dành cho ngày mai nhỉ.
主へ
我々の修行とは、歴史を遡り、人々の思いを辿ること。
それが、己を形作るもの。故に、元の主のもとへ行くことが多いわけだが。
俺の場合、どこの家にあったという記録はあっても、誰が使っていたという記録は曖昧だ。
こらこら、俺がじじいだから忘れていると......、まあよい。
歴史を人の思いの大河とするならば、物はさながら河を行く小舟。
人の手より生み出され、その思いを乗せ、手から手へと渡り、その思いを乗せ、
使われ、壊れが常ではあるが、ともすれば人より永く残ることもある。
美しい一とは、誰の思いであってか。
さて、続きはまた明日にするか。
Gửi Chủ nhân,
Chúng ta tu hành bằng cách đi ngược dòng lịch sử, thăm lại các truyền thuyết, và lần theo những tâm tưởng của con người.
Đó chính là thứ hình thành nên những đao kiếm như ta đây. Do đó, có rất nhiều người chọn quay về nơi mà chủ nhân cũ ở.
Nhưng mà trường hợp của ta, tuy ta có ký ức bản thân từng thuộc về gia tộc nào, nhưng ký ức ta từng được ai sử dụng thì rất mơ hồ.
Này này, Ngài bảo bởi vì ta già rồi nên quên là phải ư?... Mà, thôi vậy.
Nếu xem lịch sử như một con sông lớn đựng đầy ký ức của con người, thì đồ vật cứ như thể con thuyền nhỏ xuôi theo dòng sông đó vậy.
Được sinh ra từ bàn tay của con người, chứa đựng tâm tư đó, được truyền từ người này sang người khác, lại chứa đựng những tâm tư đó,
bị đem ra sử dụng, bị phá hủy là chuyện thường, nhưng có khi bọn ta sẽ tồn tại lâu hơn con người không chừng.
"Thật là đẹp"-- ta tự hỏi ai đã thầm nghĩ điều đó?
Giờ thì, đoạn tiếp theo ta sẽ để dành cho ngày mai nhỉ.
主へ
千年の月日、再び旅するのは骨が折れたぞ。
だが、やるだけの価値はあった。
経年劣化が修復され、それでいて千年分の経験も得た。
と言うと味もそっけもないか。
だがこれで主にとっての使い勝手はよくなっているはずだ。
物としてあった千年の物語。
そして、月として幾星霜。
続きはまたにしよう。
Gửi Chủ nhân,
Du hành qua ngàn năm thời gian một lần nữa quả là một chuyện khó nhằn mà.
Nhưng nó xứng đáng để ta dồn hết sức lực.
Sự suy thoái theo năm tháng của ta đã được tu bổ, thế mà ta còn thu được phần kinh nghiệm của cả ngàn năm nữa.
Nói như vậy nghe hơi lạnh nhạt nhỉ.
Tuy vậy, với điều này, ta chắc chắn sẽ trở nên tiện dụng với Chủ nhân hơn.
Câu chuyện mà ta tồn tại qua cả ngàn năm với tư cách là một món đồ.
Và cả những năm tháng dài dòng ta đã vượt qua với tư cách một vầng trăng.
Đoạn tiếp theo ta sẽ để lại sau.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |