Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 松井江、松井興長の持ち刀だ。血に濡れてはいるが、こう見えて実務が得意なんだよ。見えないかい?フ、そうだろうねぇ……僕は例外だからねぇ | |
Matsui Gou, thanh kiếm của Matsui Okinaga đây. Dù ướt máu thế này nhưng trông tôi rất có thực lực đó. Ngài không thấy sao? Ha, ra là vậy nhỉ?... Tôi là ngoại lệ mà ha. | ||
Xuất hiện | 郷義弘が作刀、名物、松井江。歌って踊るよりは流し流されの方が得意かな。何をって?血に決まってるだろう? | |
Thanh kiếm rèn bởi Gou no Yoshihiro, danh vật, Matsui Gou. So với hát hò nhảy múa thì... tôi giỏi ngâm mình hơn đó. Ngâm trong cái gì hả? Còn không phải là máu hay sao? | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうら、ぶ…… | |
---|---|---|
Toura, bu... | ||
Đăng nhập (tải xong) |
さあ、ともに血を流そう | |
Nào, hãy cùng nhau đổ máu nhé. | ||
Bắt đầu chơi | ああ、早く浴びたい | |
Ah, tôi muốn tắm ngay. |
Thành | ||
Thành | 僕を理解してくれるのは豊前と……あとは内緒だよ | |
---|---|---|
Người có thể hiểu được tôi chỉ có Buzen và... Người còn lại là bí mật. | ||
血を浴び……血を流し続けるのが僕の業…… | ||
Tắm máu... Tiếp tục gây đổ máu là việc của tôi... | ||
この首飾りかい? 申し訳ないね、いつか話せる時が来たら…… | ||
Chiếc vòng cổ này sao? Xin lỗi nhé, giờ chưa phải lúc nói về nó... | ||
Thành (rảnh rỗi) | 待ちくたびれて……瀉血しようかと思ったよ | |
Phải chờ lâu... Tôi đã nghĩ về máu chảy đó. | ||
Thành (bị thương) | いいんだ……血を流さなければいけないんだよ、僕は……最後の一雫が尽きるまで…… | |
Tôi ổn mà... Máu tôi phải tiếp tục chảy... đến giọt cuối cùng... | ||
Tiễn kiếm tu hành | 気持ちはわかるよ……僕だって…… | |
Tôi hiểu cảm giác của cậu ta... | ||
Đội ngũ (đội viên) | 血に濡れに行こうか | |
Tắm máu thôi nhỉ? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 大丈夫。味方の血は流させないから。敵と、僕だけで十分 | |
Không sao đâu. Tôi không để các đội viên của Ngài chảy máu đâu. Chỉ tôi và quân địch là đủ rồi. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | うん、赤いのが一番美味しい | |
Um, viên màu đỏ là ngon nhất. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | これが新しい血を作る。 | |
Thứ này sẽ tạo thêm máu mới. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 味よりも栄養。 | |
Dinh dưỡng vẫn tốt hơn hương vị. | ||
Trang bị | これでも、身に付けるものにはうるさい方でね | |
Dù là cái này thì, mang vào vẫn hơi phiền nhỉ. | ||
美しいよ | ||
Đẹp thật. | ||
どうせ、赤く染まってしまうのだけれど | ||
Dù sao, nó cũng sẽ bị nhuộm đỏ thôi | ||
Viễn chinh | 遠征……血の匂いからも遠い…… | |
Viễn chinh... Cách xa mùi máu... | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | やはり実戦の方がいい | |
Quả nhiên chiến đấu vẫn tốt hơn. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 埃と血に塗れた者達が、帰ってきたようだね | |
Bị bao phủ bởi máu và bụi, họ đã trở về rồi nhỉ. | ||
Rèn kiếm | 新しい血が入ったね | |
Máu mới đây nhỉ. | ||
Tạo lính | フ。できたよ | |
Của Ngài đây. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 僕はこのままでも……滴れば滴るほどに……ね | |
Cứ để tôi thế này... thì máu sẽ chảy nhiều hơn... nhỉ? | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 僕が流さなくてはならない血は……まだまだこんなものでは足りない | |
Máu tôi phải đổ... Chừng này vẫn chưa đủ! | ||
Cường hóa | 血が滾る……鼻血が出そうだ | |
Máu đang chảy rất nhanh... Tôi chảy máu mũi rồi... | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わっているようだね | |
Ngài vừa xong một nhiệm vụ nhỉ? | ||
Chiến tích | 戦績なんだけど、もっとわかりやすい表に作り直しておくよ | |
Chiến tích của Ngài đây, tôi đã sắp xếp lại cho dễ đọc hơn rồi đó. | ||
Cửa hàng | 無駄な浪費をしたら、その時は…… | |
Ngài cứ phung phí, rồi sẽ đến lúc hối hận đó... |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 流血の時間だね、出陣するよ | |
---|---|---|
Đến lúc đổ máu rồi, xuất chinh thôi. | ||
Thấy tài nguyên | 使えるものだといいのだけれど | |
Hi vọng thứ này sẽ dùng được. | ||
Trinh sát | 一番敵が多い陣地を狙うよ | |
Tôi nhất định sẽ tìm ra nơi có nhiều địch nhất | ||
Bắt đầu trận đấu | 大地をあかく染めようか……! | |
Nhuộm đỏ mặt đất nào!
| ||
PvP | 苦手だな、血を流さない戦いは | |
Tôi chẳng giỏi đánh nhau mà không có đổ máu đâu. | ||
Tấn công | ふぅ! | |
Huuh! | ||
はぁっ! | ||
Haah! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 赤く染まれ | |
Ta sẽ để ngươi nhuốm trong sắc đỏ! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Đòn chí mạng | わら!くらすぞ! | |
Tên này! Ta nghiền nát ngươi! | ||
Thương nhẹ | くっ…… | |
Ugh... | ||
ちっ | ||
Tch! | ||
Thương vừa/ nặng | っ……わかる……たくさんの血が流れている | |
Ugh... Hiểu rồi... Rất nhiều máu đang chảy... | ||
Chân kiếm tất sát | こんばかが! だいけんゆうたろうが! | |
Tên ngu ngốc này! Ta đã cảnh cáo rồi nhé! | ||
Đấu tay đôi | さぁ、血で血を洗おうか | |
Nào, muốn lấy máu rửa máu chứ? | ||
Ghi chú:
Ý nói làm cho máu chảu không ngừng, hết đợt này đến đợt khác. | ||
Boss | 一滴残らず……搾り取ってあげよう | |
Ta sẽ vắt kiệt ngươi... đến giọt cuối cùng. | ||
Thắng trận (MVP) | うん? この鼻血かい……? 喜びの表れだよ | |
Hm? Máu mũi à? Do tôi đang vui đó! | ||
Nâng cấp | これは……流れた血の証 | |
Đây là... Bằng chứng tôi đã đổ máu...
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | これでいい……僕の血は全て捧げよう……許されるはずもないが…… | |
Thế này cũng được... Hy sinh tất cả máu của mình... Tôi sẽ không được tha thứ nhỉ...? |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬が怖がってしまうんじゃないかなぁ。僕からは血の匂いがするから | |
---|---|---|
Không biết lũ ngựa có sợ hay không đây? Tôi toàn mùi máu mà... | ||
Chăm ngựa (xong) | ほら、やっぱりね | |
Xem này, quả là thế nhỉ? | ||
Làm ruộng | 桑名と間違えたかな? 僕は松井 | |
Ngài nhầm tôi với Kuwana à? Tôi là Matsui | ||
Làm ruộng (xong) | ……土を耕すぐらいなら……土に還りたい | |
Nếu Ngài muốn tôi làm ruộng, tôi thà trở thành đất còn hơn | ||
Đấu tập | 血を流させないように……血を流させないように | |
Đừng chảy máu... Đừng chảy máu... | ||
Đấu tập (xong) | 怪我は無いよね? ほっとした | |
Cậu không bị thương nhỉ? Thật may quá. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
いいよ。血が出るまで続けなよ。 | |
---|---|---|
Được thôi, cứ làm thế đến khi tôi chảy máu. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
うっ。貴方も血が好きなんだねえ。 | |
Ugh... Ngài cũng thích máu phải không? | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったみたいだよ。 | |
Rèn kiếm dường như đã hoàn tất rồi đó. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ部が終わったみたいだね。 | |
Phòng sửa chữa hiện giờ đang trống rồi ha. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
血祭り。ああ、お祭りね。 | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
無駄遣いは、していないよね。 | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
こういうのは、苦手じゃないはずなのだけれど。 | |
怪我して少し血が出た。 | ||
正解を教えてくれ。 | ||
ヘ。諦めた。 | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
ほらほら。暴れない!暴れると血が出るよ。 | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
すでに身につけてはいるのだけれど。 | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
さあ。流血の時間だよ | |
Nào. Thời khắc để đổ máu cũng đã đến rồi. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | たっぷり休んだようだね。血色がいいよ | |
---|---|---|
Kỳ nghỉ khá tuyệt nhỉ? Sắc mặt của Ngài thật tốt. | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとう。気持ちも血液も入れ替えて新たな一年に挑むよ | |
Chúc mừng năm mới. Hãy thay đổi cả cảm xúc lẫn máu để chào năm nay nào. | ||
Omikuji | おみくじかい?こういうのも好きなんだね | |
Bốc quẻ à? Ngài có vẻ thích thứ này nhỉ? | ||
小吉。これからもっと良くなるってことなんじゃないかな。 | ||
Tiểu Cát. Có lẽ lần sau sẽ tốt hơn. | ||
中吉。何事もほどほどが一番だと思うけど | ||
Trung Cát. Tôi nghĩ tốt nhất là cứ đều đặn như vậy. | ||
大吉。待ち人はすぐ傍にいるみたいだよ | ||
Đại Cát. Chắc là người mà Ngài luôn chờ đợi sẽ sớm đến thôi. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 桜……淡い赤……好きだなあ。 | |
Hoa anh đào... màu đỏ nhàn nhạt... Trông thích thật. | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼の血も赤いのかな | |
---|---|---|
Máu của quỷ có đỏ không nhỉ? | ||
Setsubun (Boss Node) | さあ君の血は何色かな | |
Nào, xem máu của ngươi màu gì nhé! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外、福はー内。 | |
Quỷ biến đi, phúc ở lại. | ||
鬼は外。 | ||
Quỷ hãy biến đi. | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | フ、一番残酷な鬼は、僕なのかもしれないなぁ | |
Hừm, con quỷ tàn ác nhất... có lẽ là tôi... | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 僕の番だね。 | |
Đến lượt tôi nhỉ? |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 五年か……この戦いも長く続いているね。これからも多くの血が流れるだろうけど、貴方のことは僕が守るから | |
---|---|---|
Năm năm à... Trận chiến lại tiếp tục nhỉ? Kể từ bây giờ, nhiều máu sẽ đổ xuống, nhưng tôi sẽ bảo vệ Ngài. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年か……貴方を流血には慣れさせたくないけれど…… | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとう。今日は飲んで食べて、新しい血を作るといいんじゃないかな | |
Chúc mừng Ngài Một năm Nhậm chức. Hôm nay hãy ăn uống và tạo thêm nhiều máu chứ nhỉ? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう。今日は飲んで食べて、新しい血を作ろう | |
Chúc mừng Ngài Hai năm Nhậm chức. Hôm nay, cùng ăn uống và tạo thêm nhiều máu nào. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう。今日は飲んで食べて新しい血を作って、その後はどうしたい? | |
Chúc mừng Ngài Ba năm Nhậm chức. Hôm nay hãy ăn uống để tạo thêm máu, rồi sau đó Ngài muốn làm gì? | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう。お祝いに、血の巡りが良くなることをしようか | |
Chúc mừng Ngài Bốn năm Nhậm chức. Làm gì đó tốt cho tuần hoàn nào. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとう。嬉しいね、そりゃ鼻血も出るよ | |
Chúc mừng Ngài Năm năm Nhậm chức. Vui thật nhỉ, tôi chảy máu mũi rồi này. | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとう。お祝いに血の巡りがよくなるような……フ、なにがいい? | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |