Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Magoroku Kanemoto
Magoroku Kanemoto
孫六兼元まごろくかねもと
STT. 224
Uchigatana-3 Uchigatana
Rarity-3
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 38(45)
統率  Lãnh đạo 35(46)
衝力  Chí mạng 35(46)
必殺  Tất sát 29
隠蔽  Ngụy trang 38
打撃  Tấn công 40(57)
機動  Linh hoạt 41(50)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 37(42)
兵力  Số lính 2
03:00:00
(Công thức: 700/700/700/700)
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Lính Ném Đá  Lính Khiên 

Magoroku Kanemoto-Toku
Toku-Icon2
Magoroku Kanemoto Toku
孫六兼元まごろくかねもと  とく
STT. 224
Uchigatana-3 Uchigatana
Rarity-3
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 43(50)
統率  Lãnh đạo 40(51)
衝力  Chí mạng 40(51)
必殺  Tất sát 29
隠蔽  Ngụy trang 43
打撃  Tấn công 45(62)
機動  Linh hoạt 46(55)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 42(47)
兵力  Số lính 2
Nâng cấp
Cấp 25
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Lính Ném Đá  Lính Khiên 

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 孫六兼元。一際目立つこの三本杉は、『折れず、曲がらず、良く斬れる』、関の孫六の代名詞。泰平の世の武士は難儀でね。私闘は御法度だっていうのに、やれ果し合いだ、敵討ちだ、討ち入り、暗殺、世直しだって、すぐに血の気が昇る。俺はそういう打首覚悟の人斬り連中に、何かと縁があってね。中でも気に入っているのは……、あー、だんだら模様の奴らだな Play
Magoroku Kanemoto. Đường vân Sanbontsugi trên lưỡi đao của tôi là đại diện cho "không thể bẻ gãy, không thể uốn cong và chém ngọt". Sống như một Samurai trong thời bình thật sự khó khăn. Mặc dù việc dùng đao giải quyết mâu thuẫn đã bị cấm, nhưng nói đến giao tranh, báo thù, đột kích, ám sát và thậm chí phân tranh thiên hạ vẫn dễ dàng khiến người ta sôi máu. Bản thân tôi có lịch sử gắn với những người làm nghề săn đầu. Trong số đó, người tôi thích nhất thì... À, là những nam tử mặc áo Dandara.
Ghi chú:
Sanbonsugi (三本杉: 3 cây tuyết tùng) dùng để chỉ một loại Hamon (vân trên lưỡi đao) đặc trưng bởi các đỉnh nhọn được nhóm thành ba nhánh gợi nhớ đến một hàng cây tuyết tùng.
Họa tiết Dandara bao gồm các hình tam giác dọc theo mép vải áo hoặc cờ. Shinsengumi mặc haori màu xanh lam đi cùng với họa tiết Dandara dọc theo mép áo (Điều này được cho là lấy cảm hứng từ haori của 47 Ronin).
Xuất hiện 討ち入られれば討ち返す、暗殺、血闘お手の物。武士に、浪人、用心棒。名刀一振ひっさげて、斬るは渡世か、はたまた夢か。人斬りの花形、最上大業物の孫六兼元とは俺のこと Play
Nếu ai đó tấn công tôi, tôi sẽ đánh trả, sở trường của tôi là ám sát và giao tranh. Võ sĩ, Lãng khách và Hộ vệ. Với thanh đao khét tiếng trong tay, họ giết người vì công việc hay vì tham vọng xứng danh với nó? Ngôi sao của những sát thủ, Magoroku Kanemoto của Saijou Oowazamono chính là tôi!
Ghi chú:
Saijou Oowazamono (最上大業物, những thanh đao cao cấp nhất) là danh sách các thanh đao được rèn bởi những thợ rèn giỏi, cũng như được liệt kê trong Touken no Wazamono Ichiran . Danh sách này dựa trên Kaiho Kenjaku (do Yamada Azaemon Yoshimutsu biên soạn lần đầu) và đã được bổ sung qua nhiều năm. Magoroku Kanemoto được xếp hạng là một trong mười hai thợ rèn đao xuất sắc nhất.
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) 用心棒は儲かる。命懸けだけどね。 Play
Trở thành một Hộ vệ được trả lương. Điều này xứng đáng để mạo hiểm mạng sống.
Đăng nhập
(tải xong)
刀剣乱舞! さぁ、始めよう Play
Touken Ranbu, bắt đầu nào!
Bắt đầu chơi 刀剣乱舞。さて、始めるか Play
Touken Ranbu. Nào, bắt đầu đi!
Thành
Thành だんだら模様の羽織ねぇ……さて、どれを着たもんか Play
Một chiếc haori họa tiết Dandara à... Tôi nên mặc cái nào đây?
Ghi chú:
Truyền thuyết nói rằng thợ rèn Magoroku sở hữu một chiếc haori từng được mặc bởi Saitou Hajime của Shinsengumi (Tân đảng), cũng như Horibe Yasubee của 47 Ronin (Lãng khách).
刀一本、腕一本。それを夢と言わずに何とする Play
Nếu ngài muốn ra ngoài, hãy bắt đầu từ việc nhấc chân, được chứ?
外に出る時は、足から。な Play
Một tay, một kiếm. Đây không phải là ước mơ thì là gì?
Ghi chú:
Ude ippon (腕一本, 'một tay') có nghĩa là dựa vào thực lực của chính mình, không phải địa vị, sự giàu có, xuất thân hay những thứ tương tự.
Thành (rảnh rỗi) またひとりで動いて……はぁ……。まかれたのは俺の落ち度か。どっかの誰かさんみたいに、上手くはできないもんだな Play
Lại tự ý đi một mình... Haiz... Hẳn là do lỗi của tôi. Rốt cuộc, tôi không thể làm tốt như những người khác.
Thành (bị thương) ……随分やられたな。寝て治るものなら寝るんだが…… Play
Bọn chúng thật sự nặng tay đấy. Tôi muốn ngủ một lúc để hồi phục, nhưng mà...
Tiễn kiếm tu hành 納得するまで戻らないつもりだろうなあ Play
Tôi đoán cậu ấy sẽ không trở lại chừng nào chưa thấy hài lòng.
Đội ngũ (đội viên) そのお役目、請け負った Play
Tôi nhận nhiệm vụ này.
Đội ngũ (đội trưởng) 踏み込めば皆同じ。ただ斬るだけさ Play
Bước ra chiến trường thì ai cũng như nhau. Chỉ còn lại giết chóc thôi.
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) ふぅ、一息入れろってことか Play
Phù, ý Ngài là đã đến lúc nên nghỉ ngơi rồi à?
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) 弁当付きとは、気が効いてるな Play
Còn đem cả bento, Ngài chu đáo thật đấy.
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) Play
Trang bị 邪魔にならない分は付けるが Play
Tôi sẽ mặc nhiều nhất có thể chừng nào chúng chưa cản trở.
まぁ、任務に必要なんだろうな Play
Chà, tôi đoán chúng cần thiết cho nhiệm vụ.
じゃ、有難く Play
Vậy, cảm ơn Ngài nhé.
Viễn chinh それじゃ、お気楽道中してこよ Play
Vậy thì, cứ thoải mái mà lên đường thôi.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) 戻ったよ。いい仕事ができたな Play
Tôi trở lại rồi. Nhiệm vụ đã được hoàn thành tốt.
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) この気配……巡察の連中が戻ったか Play
Dấu hiệu này... Có vẻ đội Viễn chinh đã trở lại.
Rèn kiếm それで? 今度はどんな刀だ? Play
Vậy, lần này là loại đao gì thế?
Tạo lính まぁ、こんなもんだろ Play
Chà, tôi nghĩ thế này là được rồi.
Sửa (thương nhẹ) 小さな緩みが大事に至るからな Play
Một sự trì hoãn nhỏ có thể trở thành một vấn đề lớn.
Sửa (thương vừa/ nặng) っ……万全に挑むに越したことはない Play
Gh... Tốt nhất là thận trọng từng bước chân.
Cường hóa 肩慣らしは終わり。さて、稼ぐとしようか Play
Ừ, tôi sẽ tận dụng sức mạnh này.
Nhiệm vụ hoàn thành 報酬はちゃんと受け取ること Play
Nhận được phần thưởng xứng đáng.
Chiến tích これが主人の戦績か。へぇ Play
Vậy đây là chiến tích của chủ nhân à. Hee...
Cửa hàng よし、俺も行こう。報酬は……そうだなぁ Play
Được rồi, tôi đi cùng Ngài. Về phần thù lao... Để xem.
Xuất trận
Xuất chinh それじゃあ。いずれも、御達者で Play
Được rồi. Trong mọi trường hợp, hãy thận trọng nhé.
Thấy tài nguyên 警戒を怠るな Play
Đừng vội mất cảnh giác.
Trinh sát 偵察開始。物陰に気をつけろ Play
Bắt đầu trinh sát. Chú ý những chỗ khuất bóng.
Bắt đầu trận đấu いざ、尋常に勝負! Play
Bây giờ, bắt đầu trận giao tranh giữa chúng ta.


PvP 命のやり取りにはしないが、くくっ、勝手に死ぬんじゃない Play
Chúng ta sẽ không cướp đi mạng sống của nhau, nhưng... Hehe, đừng tự ý chết nhé.
Tấn công これが俺の間合い、だ! Play
Né đòn và tấn công!
捌いて、突ける! Play
Đây là lúc ta tỏa sáng!
Nhị Đao Khai Nhãn 二刀、開眼! Play
Nhị đao, khai nhãn!
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) 御免! Play
Thứ lỗi!
Đòn chí mạng 士道不覚悟! Play
Tinh thần võ sĩ của ngươi chưa đủ kiên quyết!
Thương nhẹ ほぅ? Play
Ồ?
やるか Play
Làm thôi nào.
Thương vừa/ nặng っ……! 踏み込まれすぎたな Play
Gh...! Tôi đã dấn vào quá sâu rồi.
Chân kiếm tất sát 飢えた狼は斬らねば野垂れ死ぬ。……それだけだ Play
Một con sói không giết chóc sẽ chết đói... Chỉ có thế thôi!
Đấu tay đôi 斬るか斬られるか、分かりやすいじゃないか Play
Giết hoặc bị giết, điều này thật quá hiển nhiên.
Boss 足を止めるな!必死に斬れ! Play
Đừng dừng lại! Xông lên giết chúng!
Thắng trận (MVP) 終わってみれば、そんなに斬っていたか? Play
Đã kết thúc rồi, tôi thực sự vẫn giết nhiều đến thế sao?
Nâng cấp 肩慣らしは終わり。さて、稼ぐとしようか Play
Khởi động đã xong. Giờ thì, tôi sẽ nhận phần thưởng của mình.


Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân 前しか見ないのは嫌いじゃないが…… Play
Tôi không ghét việc chỉ lao về phía trước, nhưng...
Bị phá hủy せめて最後は武士らしく……、か……。……ふふ、折れる刀が……よく……言う…… Play
Ít nhất thì cái kết của tôi cũng trông giống Samurai... Huh... Haha, từ này thật lớn lao đối với một thanh kiếm... chỉ là... gãy...
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 馬なあ……、馬には乗らなかったからなあ Play
Ngựa à... Tôi chưa cưỡi ngựa bao giờ.
Chăm ngựa (xong) まあ、確かに馬は可愛い。旨いし。馬だけに Play
Chà, ngựa thực sự rất dễ thương. Và ngon nữa. Dù sao thì chúng cũng là ngựa.
Làm ruộng 関鍛冶は野鍛冶だからさ。鍬とか鎌とか、少しはできる……はずだ Play
Thợ rèn vùng Seki vốn rèn nông cụ mà. Chắc tôi có thể dùng được liềm hay cuốc... đấy nhỉ?
Ghi chú:
Sau Duy tân Minh Trị và lệnh cấm đao kiếm, những thợ rèn Seki đã đa dạng hóa sản phẩm thành dao, kéo, dụng cụ bếp...
Làm ruộng (xong) そう甘かない……か。はは、……はあ Play
Không dễ dàng đến thế... nhỉ? Haha... Ây chà...
Đấu tập 足使って、頭使って、刀を使って行こうか? Play
Dùng cả chân, đầu và đao của mình thôi nào?
Đấu tập (xong) 実戦では足を止めた奴から死めぞ Play
Trong trận chiến thực sự, kẻ dừng lại sẽ chết trước.
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
Play
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
Play
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
Play
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
Play
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
Play
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
Play
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
Play
Play
Play
Play
【Lv5】
Trang bị Ngựa
Play
【Lv5】
Trang bị Omamori
Play
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
Play
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt 無事のお戻りで何よりだ。お蔭様で一冊読み終わったよ。え? ああ、いい話だったかなあ、義理と人情の苦労人で…… Play
Omikuji Play
Play
Play
Play
Ngắm hoa mùa Xuân 旨い酒と旨い飯、義理と人情に、ああ……美しきかな、散る花よ Play
Tanabata
Ngắm Pháo Hoa Play
Play
Play
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) Play
Play
Play
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Tản bộ (Báo cáo tiến trình)
Thoại sự kiện
Kỉ niệm các năm
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức Play
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức Play
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức Play
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức Play
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức Play
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức Play
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức Play
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức


Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement