Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 孫六兼元。一際目立つこの三本杉は、『折れず、曲がらず、良く斬れる』、関の孫六の代名詞。泰平の世の武士は難儀でね。私闘は御法度だっていうのに、やれ果し合いだ、敵討ちだ、討ち入り、暗殺、世直しだって、すぐに血の気が昇る。俺はそういう打首覚悟の人斬り連中に、何かと縁があってね。中でも気に入っているのは……、あー、だんだら模様の奴らだな | |
Magoroku Kanemoto. Đường vân Sanbontsugi trên lưỡi đao của tôi là đại diện cho "không thể bẻ gãy, không thể uốn cong và chém ngọt". Sống như một Samurai trong thời bình thật sự khó khăn. Mặc dù việc dùng đao giải quyết mâu thuẫn đã bị cấm, nhưng nói đến giao tranh, báo thù, đột kích, ám sát và thậm chí phân tranh thiên hạ vẫn dễ dàng khiến người ta sôi máu. Bản thân tôi có lịch sử gắn với những người làm nghề săn đầu. Trong số đó, người tôi thích nhất thì... À, là những nam tử mặc áo Dandara. | ||
Ghi chú:
Sanbonsugi (三本杉: 3 cây tuyết tùng) dùng để chỉ một loại Hamon (vân trên lưỡi đao) đặc trưng bởi các đỉnh nhọn được nhóm thành ba nhánh gợi nhớ đến một hàng cây tuyết tùng. Họa tiết Dandara bao gồm các hình tam giác dọc theo mép vải áo hoặc cờ. Shinsengumi mặc haori màu xanh lam đi cùng với họa tiết Dandara dọc theo mép áo (Điều này được cho là lấy cảm hứng từ haori của 47 Ronin). | ||
Xuất hiện | 討ち入られれば討ち返す、暗殺、血闘お手の物。武士に、浪人、用心棒。名刀一振ひっさげて、斬るは渡世か、はたまた夢か。人斬りの花形、最上大業物の孫六兼元とは俺のこと | |
Nếu ai đó tấn công tôi, tôi sẽ đánh trả, sở trường của tôi là ám sát và giao tranh. Võ sĩ, Lãng khách và Hộ vệ. Với thanh đao khét tiếng trong tay, họ giết người vì công việc hay vì tham vọng xứng danh với nó? Ngôi sao của những sát thủ, Magoroku Kanemoto của Saijou Oowazamono chính là tôi! | ||
Ghi chú:
Saijou Oowazamono (最上大業物, những thanh đao cao cấp nhất) là danh sách các thanh đao được rèn bởi những thợ rèn giỏi, cũng như được liệt kê trong Touken no Wazamono Ichiran . Danh sách này dựa trên Kaiho Kenjaku (do Yamada Azaemon Yoshimutsu biên soạn lần đầu) và đã được bổ sung qua nhiều năm. Magoroku Kanemoto được xếp hạng là một trong mười hai thợ rèn đao xuất sắc nhất. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 用心棒は儲かる。命懸けだけどね。 | |
---|---|---|
Trở thành một Hộ vệ được trả lương. Điều này xứng đáng để mạo hiểm mạng sống. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞! さぁ、始めよう | |
Touken Ranbu, bắt đầu nào! | ||
Bắt đầu chơi | 刀剣乱舞。さて、始めるか | |
Touken Ranbu. Nào, bắt đầu đi! |
Thành | ||
Thành | だんだら模様の羽織ねぇ……さて、どれを着たもんか | |
---|---|---|
Một chiếc haori họa tiết Dandara à... Tôi nên mặc cái nào đây? | ||
Ghi chú:
Truyền thuyết nói rằng thợ rèn Magoroku sở hữu một chiếc haori từng được mặc bởi Saitou Hajime của Shinsengumi (Tân đảng), cũng như Horibe Yasubee của 47 Ronin (Lãng khách). | ||
刀一本、腕一本。それを夢と言わずに何とする | ||
Nếu ngài muốn ra ngoài, hãy bắt đầu từ việc nhấc chân, được chứ? | ||
外に出る時は、足から。な | ||
Một tay, một kiếm. Đây không phải là ước mơ thì là gì? | ||
Ghi chú:
Ude ippon (腕一本, 'một tay') có nghĩa là dựa vào thực lực của chính mình, không phải địa vị, sự giàu có, xuất thân hay những thứ tương tự. | ||
Thành (rảnh rỗi) | またひとりで動いて……はぁ……。まかれたのは俺の落ち度か。どっかの誰かさんみたいに、上手くはできないもんだな | |
Lại tự ý đi một mình... Haiz... Hẳn là do lỗi của tôi. Rốt cuộc, tôi không thể làm tốt như những người khác. | ||
Thành (bị thương) | ……随分やられたな。寝て治るものなら寝るんだが…… | |
Bọn chúng thật sự nặng tay đấy. Tôi muốn ngủ một lúc để hồi phục, nhưng mà... | ||
Tiễn kiếm tu hành | 納得するまで戻らないつもりだろうなあ | |
Tôi đoán cậu ấy sẽ không trở lại chừng nào chưa thấy hài lòng. | ||
Đội ngũ (đội viên) | そのお役目、請け負った | |
Tôi nhận nhiệm vụ này. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 踏み込めば皆同じ。ただ斬るだけさ | |
Bước ra chiến trường thì ai cũng như nhau. Chỉ còn lại giết chóc thôi. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ふぅ、一息入れろってことか | |
Phù, ý Ngài là đã đến lúc nên nghỉ ngơi rồi à? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 弁当付きとは、気が効いてるな | |
Còn đem cả bento, Ngài chu đáo thật đấy. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | 邪魔にならない分は付けるが | |
Tôi sẽ mặc nhiều nhất có thể chừng nào chúng chưa cản trở. | ||
まぁ、任務に必要なんだろうな | ||
Chà, tôi đoán chúng cần thiết cho nhiệm vụ. | ||
じゃ、有難く | ||
Vậy, cảm ơn Ngài nhé. | ||
Viễn chinh | それじゃ、お気楽道中してこよ | |
Vậy thì, cứ thoải mái mà lên đường thôi. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ったよ。いい仕事ができたな | |
Tôi trở lại rồi. Nhiệm vụ đã được hoàn thành tốt. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | この気配……巡察の連中が戻ったか | |
Dấu hiệu này... Có vẻ đội Viễn chinh đã trở lại. | ||
Rèn kiếm | それで? 今度はどんな刀だ? | |
Vậy, lần này là loại đao gì thế? | ||
Tạo lính | まぁ、こんなもんだろ | |
Chà, tôi nghĩ thế này là được rồi. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 小さな緩みが大事に至るからな | |
Một sự trì hoãn nhỏ có thể trở thành một vấn đề lớn. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | っ……万全に挑むに越したことはない | |
Gh... Tốt nhất là thận trọng từng bước chân. | ||
Cường hóa | 肩慣らしは終わり。さて、稼ぐとしようか | |
Ừ, tôi sẽ tận dụng sức mạnh này. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 報酬はちゃんと受け取ること | |
Nhận được phần thưởng xứng đáng. | ||
Chiến tích | これが主人の戦績か。へぇ | |
Vậy đây là chiến tích của chủ nhân à. Hee... | ||
Cửa hàng | よし、俺も行こう。報酬は……そうだなぁ | |
Được rồi, tôi đi cùng Ngài. Về phần thù lao... Để xem. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | それじゃあ。いずれも、御達者で | |
---|---|---|
Được rồi. Trong mọi trường hợp, hãy thận trọng nhé. | ||
Thấy tài nguyên | 警戒を怠るな | |
Đừng vội mất cảnh giác. | ||
Trinh sát | 偵察開始。物陰に気をつけろ | |
Bắt đầu trinh sát. Chú ý những chỗ khuất bóng. | ||
Bắt đầu trận đấu | いざ、尋常に勝負! | |
Bây giờ, bắt đầu trận giao tranh giữa chúng ta.
| ||
PvP | 命のやり取りにはしないが、くくっ、勝手に死ぬんじゃない | |
Chúng ta sẽ không cướp đi mạng sống của nhau, nhưng... Hehe, đừng tự ý chết nhé. | ||
Tấn công | これが俺の間合い、だ! | |
Né đòn và tấn công! | ||
捌いて、突ける! | ||
Đây là lúc ta tỏa sáng! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀、開眼! | |
Nhị đao, khai nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | 御免! | |
Thứ lỗi! | ||
Đòn chí mạng | 士道不覚悟! | |
Tinh thần võ sĩ của ngươi chưa đủ kiên quyết! | ||
Thương nhẹ | ほぅ? | |
Ồ? | ||
やるか | ||
Làm thôi nào. | ||
Thương vừa/ nặng | っ……! 踏み込まれすぎたな | |
Gh...! Tôi đã dấn vào quá sâu rồi. | ||
Chân kiếm tất sát | 飢えた狼は斬らねば野垂れ死ぬ。……それだけだ | |
Một con sói không giết chóc sẽ chết đói... Chỉ có thế thôi! | ||
Đấu tay đôi | 斬るか斬られるか、分かりやすいじゃないか | |
Giết hoặc bị giết, điều này thật quá hiển nhiên. | ||
Boss | 足を止めるな!必死に斬れ! | |
Đừng dừng lại! Xông lên giết chúng! | ||
Thắng trận (MVP) | 終わってみれば、そんなに斬っていたか? | |
Đã kết thúc rồi, tôi thực sự vẫn giết nhiều đến thế sao? | ||
Nâng cấp | 肩慣らしは終わり。さて、稼ぐとしようか | |
Khởi động đã xong. Giờ thì, tôi sẽ nhận phần thưởng của mình.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | 前しか見ないのは嫌いじゃないが…… | |
Tôi không ghét việc chỉ lao về phía trước, nhưng... | ||
Bị phá hủy | せめて最後は武士らしく……、か……。……ふふ、折れる刀が……よく……言う…… | |
Ít nhất thì cái kết của tôi cũng trông giống Samurai... Huh... Haha, từ này thật lớn lao đối với một thanh kiếm... chỉ là... gãy... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬なあ……、馬には乗らなかったからなあ | |
---|---|---|
Ngựa à... Tôi chưa cưỡi ngựa bao giờ. | ||
Chăm ngựa (xong) | まあ、確かに馬は可愛い。旨いし。馬だけに | |
Chà, ngựa thực sự rất dễ thương. Và ngon nữa. Dù sao thì chúng cũng là ngựa. | ||
Làm ruộng | 関鍛冶は野鍛冶だからさ。鍬とか鎌とか、少しはできる……はずだ | |
Thợ rèn vùng Seki vốn rèn nông cụ mà. Chắc tôi có thể dùng được liềm hay cuốc... đấy nhỉ? | ||
Ghi chú:
Sau Duy tân Minh Trị và lệnh cấm đao kiếm, những thợ rèn Seki đã đa dạng hóa sản phẩm thành dao, kéo, dụng cụ bếp... | ||
Làm ruộng (xong) | そう甘かない……か。はは、……はあ | |
Không dễ dàng đến thế... nhỉ? Haha... Ây chà... | ||
Đấu tập | 足使って、頭使って、刀を使って行こうか? | |
Dùng cả chân, đầu và đao của mình thôi nào? | ||
Đấu tập (xong) | 実戦では足を止めた奴から死めぞ | |
Trong trận chiến thực sự, kẻ dừng lại sẽ chết trước. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
||
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
||
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 無事のお戻りで何よりだ。お蔭様で一冊読み終わったよ。え? ああ、いい話だったかなあ、義理と人情の苦労人で…… | |
---|---|---|
Omikuji | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 旨い酒と旨い飯、義理と人情に、ああ……美しきかな、散る花よ | |
Tanabata | ||
Ngắm Pháo Hoa | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | ||
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |