Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | ……江雪左文字と申します。板部岡江雪斎の佩刀だったが故にこう名付けられました。
……刀は、使われぬほうが良いのです。抜かれる前、振るわれぬように、和睦に勤める。それが大事なのではないでしょうか。 |
|
……Ta là Kousetsu Samonji. Itabeoka Kousetsusai từng là chủ nhân của ta, đó là lí do vì sao ta được đặt tên như vậy. ……Những thanh kiếm, tốt hơn hết không nên được sử dụng. Trước khi được rút ra, cố gắng đấu tranh để đạt được hòa bình và rồi sẽ chẳng cần phải dùng tới nó nữa. Điều đó không quan trọng sao? | ||
Xuất hiện | ……江雪左文字と申します。戦いが、この世から消える日はあるのでしょうか……? | |
……Ta là Kousetsu Samonji. Liệu sẽ có ngày, chiến tranh biến mất khỏi thế gian này……? | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | この世は悲しみに満ちている…。 | |
---|---|---|
Thế giới này tràn ngập khổ đau… | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始です。 | |
Touken Ranbu, bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | せめて、貴方のために祈りましょう。 | |
Ít nhất, hãy để ta cầu nguyện cho người. |
Thành | ||
Thành | 戦えば、必ず片方が悲しみに沈むことになります。 | |
---|---|---|
Nếu xảy ra chiến tranh, rốt cuộc một phe sẽ phải chìm ngập trong khổ đau. | ||
戦いは…嫌いです。 | ||
Ta…ghét chiến đấu. | ||
世は、悲しみに満ちています。…救いはないのでしょうか。 | ||
Thế giới này tràn đầy khổ đau…Không còn bất kì cứu rỗi nào hay sao? | ||
Thành (rảnh rỗi) | 戦いが終わる日は、果たして来るのでしょうか? | |
Rồi thực sự sẽ có một ngày chiến tranh chấm dứt không? | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
私が傷付くのは構いません。…それだけで済むのであれば。 | |
Bị thương với ta cũng chẳng sao…Dù gì cũng đã qua rồi. | ||
戦っても、戦わなくても悲しみは生まれる。…この世は、地獄です…。 | ||
Cho dù người có chiến đấu hay không, buồn đau vẫn sẽ còn đấy… Thế gian này, chính là địa ngục… | ||
Tiễn kiếm tu hành | 大丈夫ですよ… 彼はすぐに戻ります… あなたの元で、戦う為に | |
Rốt cuộc sẽ ổn thôi… Cậu ấy sẽ quay lại… để chiến đấu bên người. | ||
Yêu cầu tu hành | ……今日は、大事な話があります | |
Đội ngũ (đội viên) | 私に…何をさせようと? | |
Người…muốn ta làm gì? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 彼らを、どこに導けと言うのですか? | |
Người muốn ta dẫn bọn họ đi đâu à? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ありがとうございます… | |
Xin cảm ơn… | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | いただきます | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 準備を整えて…何をなさる気ですか? | |
Trang bị | …致し方ありませんか。 | |
…Không còn cách nào khác sao? | ||
…拒否権は、ないのでしょう。 | ||
…Ta nghĩ rằng ta không thể từ chối. | ||
…はぁ…。 | ||
…Haaa… | ||
Viễn chinh | ええ……戦でないのであれば……。 | |
Được……Nếu không cần phải chiến đấu…… | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ただ今、戻りましたよ。 | |
Ta vừa trở về. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠出の者達の帰還ですね…。 | |
Đội viễn chinh đã về… | ||
Rèn kiếm | この悲しみの地に立つ、新たな刀が来ました。 | |
Một thanh kiếm nữa lại đến, trên mảnh đất đau khổ này. | ||
Tạo lính | 戦いを忌避している私が、戦いの道具を作る。…皮肉ですね…。 | |
Ta, một kẻ ghét chiến tranh, lại tự tay tạo ra vũ khí…Thật mỉa mai làm sao… | ||
Sửa (thương nhẹ) | そう時間はかかりませんよ…。 | |
Sẽ không mất quá nhiều thời gian… | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 少し…一人にして下さい…。 | |
Xin hãy…để ta yên một lát… | ||
Cường hóa | 力が高まっても、私は…。 | |
Ngay cả khi sức mạnh của ta tăng lên, ta… | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わっているようですよ。 | |
Nhiệm vụ hình như đã hoàn thành. | ||
Chiến tích | …これが、貴方の戦いの記録ですか。 | |
…Đây là, chiến tích của người. | ||
Cửa hàng | 戦いに関係のないことであれば、お手伝いしますよ。 | |
Nếu không liên quan đến chiến đấu, ta sẽ giúp người. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | どうしても…戦いは避けられませんか。 | |
---|---|---|
Dù thế nào đi nữa…giao tranh là không thể tránh khỏi. | ||
Thấy tài nguyên | おや、そこにあるのは…? | |
Ối chà, cái gì đây…? | ||
Trinh sát | 不穏な気配を感じます…。確認をお願いします。 | |
Có điềm chẳng lành… Xin hãy xác nhận. | ||
Bắt đầu trận đấu | 和睦の道は…ないのでしょうか…。 | |
Không còn bất kì… con đường hòa giải nào sao…?
| ||
PvP | 訓練であれば…、と思ってしまうのは…罪深いことでしょうか? | |
Có phải tội lỗi…khi nghĩ rằng…”Chỉ là luyện tập thì không sao đâu”? | ||
Tấn công | 退く気はありませんか。 | |
Ngươi không định rút lui sao? | ||
そこですか。 | ||
Ở đây? | ||
Đòn chí mạng | 戦うという事はこういうことです…! | |
Chiến đấu là như thế này…! | ||
Thương nhẹ | それで、満足ですか。 | |
Vậy, ngươi hài lòng chưa? | ||
どこまで血を求め続けるのですか… | ||
Ngươi còn khát máu đến thế nào… | ||
Thương vừa/ nặng | 身を斬られる痛みなど…心に比べれば…! | |
So với vết thương tâm hồn…nỗi đau thể xác có là gì…! | ||
Chân kiếm tất sát | 戦いは嫌いです…しかし、むざむざ殺されるつもりもありません…! | |
Có thể ta ghét chiến đấu…Nhưng không có chuyện ta sẽ để mình bị giết mà không kháng cự…! | ||
Đấu tay đôi | 今背負っているのは自分の命だけではありませんからね。 | |
Sau cùng, những gì ta đang gánh vác không phải chỉ là mạng sống của riêng ta. | ||
Boss | 空気が…嘆きと悲しみに満ちていますね…。 | |
Bầu không khí…đầy đau khổ và phiền muộn… | ||
Thắng trận (MVP) | …嬉しくありません。 | |
…Ta không cảm thấy vui đâu. | ||
Nâng cấp | 強くなっても、喜べません。これは、戦うための力なのですから……。 | |
Có mạnh hơn nữa, ta cũng không thể hài lòng. Sức mạnh này, chỉ dùng cho chiến đấu……
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 言ったでしょう……戦いは、嫌いだと…… | |
Chẳng phải ta đã nói……rằng ta ghét chiến đấu…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 生きとし生けるものに触れることは、救いですね。 | |
---|---|---|
Có thể được tiếp xúc với các sinh vật khác là một sự cứu rỗi. | ||
Chăm ngựa (xong) | ……ええ。やすらぎの時間を過ごしました。 | |
……Đúng vậy. Ta đã có một khoảng thời gian thanh bình. | ||
Làm ruộng | 汗水たらして、日々の糧を得る。幸せな暮らしですね。 | |
Đổ mồ hôi để có lương thực. Sống như vậy thật tốt, phải không? | ||
Làm ruộng (xong) | こういう時だけは、明日を信じることができますね。 | |
Chỉ vào lúc này, ta mới có thể tin tưởng vào tương lai. | ||
Đấu tập | ……どうぞ。どこからでも打ち込んできて下さい。 | |
……Bằng mọi cách. Xin hãy cứ tấn công từ nơi cậu muốn. | ||
Đấu tập (xong) | 貴方の役には立ちましたか? | |
Nó có ích cho cậu chứ? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
それで……一体どうしたのですか | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
くっ……急かしても……傷は治りませんよ…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わっているようですよ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わっているようですよ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物のお知らせですか | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
安らぐ環境を作りませんか? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
ふむ | |
これは…… | ||
失敗です | ||
わざとでは、ないですよ? | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
あなたも……戦いに巻き込まれて大変ですね… | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
お守り……ですか…… | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
進むしかない…… | |
Ta chỉ còn cách tiến lên thôi sao... |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 貴方が帰ってきたからには、この偽りの平穏も終わりですね | |
---|---|---|
Ngài đã trở lại, sự yên bình giả dối này cũng có thể chấm dứt được rồi. | ||
Mừng Năm mới | 正月くらい、戦いのことは考えず過ごしましょう | |
Vì đây là năm mới, hãy cùng dành ra một ngày không nghĩ về chuyện chinh chiến. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を……殺します…… | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼は……これで終わる…… | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は……外……福は……内…… | |
鬼は外……ですか | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 悲しい……鬼は……外です…… | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 行くしか、ありませんね | |
Không có lựa chọn nào khác.... ngoài việc tiến lên nhỉ. |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 私たちもこれで一周年。戦いは嫌いです……が、それ以外もできるようになったかれ一年ですね | |
---|---|---|
Vậy đã tròn một năm rồi. Ta ghét chiến đấu… nhưng một năm qua không chỉ có mỗi vậy. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二周年……ですね。敵との戦いは、いつになったら終わるのでしょうか…… | |
Là kỉ niệm hai năm…phải không? Liệu cuộc chiến chống quân thù còn kéo dài bao lâu nữa… | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | ......私たちの戦いは、三周年を迎えました。終戦の気配がないのは、悲しむべきことですね...... | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | ……また一年、戦いは続いてしまいました。戦いを終わらせるには、どうすればよいのでしょうか…… | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年……。戦いが続くことを、やはり私は本心から祝うことができそうもありません…… | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年ですね。今の貴方には、何が見えていますか? | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức của người, phải không? Đôi mắt người liệu đang hướng về những gì? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年ですか。……貴方が戦上手になっていくことを、果たして祝って良いのでしょうか…… | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của người, phải không?……Ta tự hỏi, không biết có nên chúc mừng ngài vì càng trở nên tài giỏi trong chiến tranh hay không…… | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年ですね。貴方が戦い続けることを、私は悲しめばよいのか、それとも…… | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年ですね。戦いの経験を積み続ける貴方をどう思えばいいのか、答えはまだ出そうにありません…… | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 板部岡江雪斎の下で、戦いと和睦について学んできた江雪左文字です。 戦いがもはや避けられぬ以上、私はせめて最前線で悲しみが減るよう努めましょう…… | |
Xuất hiện | 和睦の道が見えぬ以上、戦いは避けられません。ならば、私が強くならねばならぬのも道理…… | |
Thành | ||
Thành | 世を覆う悲しみに対し、私は祈ることしかできません | |
---|---|---|
刀である私が力を振るえば、それだけ悲しみは拡大していくでしょう | ||
主よ、地獄を歩む戦乱の王よ。貴方は……この先に悲しみ以外が待っていると思いますか | ||
Thành (rảnh rỗi) | せめて……私は貴方の為に祈りましょう……貴方の行く先に安らぎが待っているよう…… | |
Thành (bị thương) | 貴方が望む限り、戦いは終わらないでしょう……そしてそれを、誰が咎められるのでしょう…… | |
Tiễn kiếm tu hành | 大丈夫ですよ。彼はすぐに戻ります。……貴方のもとで、戦うために | |
Sẽ ổn thôi. Cậu ấy cũng sẽ sớm trở lại đây. ...Để chiến đấu, dưới quyền của Người. | ||
Đội ngũ (đội viên) | わかっていますよ | |
Tôi đã hiểu rồi. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | せめて、彼らを守る……それくらいはしましょう | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 心遣いに、感謝を…… | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | いただきます | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ふむ……何の準備でしょうか | |
Hm... Ngài đang chuẩn bị cho thứ gì vậy? | ||
Trang bị | ……致し方ありませんか | |
……拒否権は、ないのでしょう | ||
……はぁ…… | ||
...Hah... | ||
Viễn chinh | 結局のところ、これも戦の一環……安らいでいるのは、私の自己満足ですね | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ただ今、戻りましたよ | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠出の者達の帰還ですね…… | |
Rèn kiếm | 新たな刀の行く末に、幸せがあることを願います…… | |
Tạo lính | 戦いを忌避している私が、戦いの道具を作る。……皮肉ですね…… | |
Sửa (thương nhẹ) | すぐに、戻ってきますよ…… | |
Tôi, sẽ sớm trở lại thôi... | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 少し……静かに祈る時間をもらいます…… | |
Cường hóa | 力が高まっても、私は…… | |
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わっているようですよ | |
Chiến tích | 戦いを続け、勝利と屍を積み上げ……貴方の目指すものは何ですか……? | |
Cửa hàng | 強欲はいけませんよ。煩悩を捨てましょう…… | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 戦いは避けられません。ならば、私がどう思おうとも…… | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | おや、そこにあるのは……? | |
Ồ, tại đó có gì kia...? | ||
Trinh sát | 不穏な気配を感じます……。確認をお願いします | |
Bắt đầu trận đấu | 和睦の道は……ないのでしょうね…… | |
| ||
PvP | 実戦ではありません。ですが、この先に待つのはまさしく実戦……で、あれば…… | |
Tấn công | そこですか | |
Ở đó sao? | ||
望まぬ戦いではありますが…… | ||
Một trận chiến mà ta chẳng bao giờ trông mong... | ||
Đòn chí mạng | 戦うという事はこういうことです | |
Nhưng khi điều này đã chính là phải chiến đấu! | ||
Thương nhẹ | それで、満足ですか | |
Ngài, thỏa mãn với điều đó chứ? | ||
貴方の瞳に、悲しみは見えていますか | ||
Sâu trong đôi mắt của Ngài, có đang nhìn thấy những sầu đau không? | ||
Thương vừa/ nặng | 私の心を蝕む痛みに比べれば、この程度…… | |
Chân kiếm tất sát | あなたが悪いというわけではないのでしょう。ですが……これが戦いです……! | |
Đấu tay đôi | 戦いは嫌いです。しかし、皆を守るのが私の使命 | |
Ta ghét chiến đấu. Song vì sứ mệnh, ta phải bảo vệ mọi người. | ||
Boss | この嘆きと悲しみに満ちた地が、癒される日は来るのでしょうか…… | |
Thắng trận (MVP) | 喜べませんよ……私は…… | |
Chẳng có chi hoan hỉ cả... Ta... | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | これで……私は殺し殺されから抜け出します……ですが主よ……貴方は一体いつまで…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | こうしていることで、血の匂いを忘れられる気がするのです…… | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | ……ええ、やすらぎの時間を過ごしました | |
Làm ruộng | 刀である私が、この穏やかな時を得られるとは思っていませんでした | |
Làm ruộng (xong) | こういう時だけは、明日を信じることができますね | |
Đấu tập | 私からは攻めません。貴方の好きなように攻めてきて下さい | |
Đấu tập (xong) | 私は、貴方の力を返しただけです。すなわち、これが戦いの本質です | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そんなに急かして……私に何をさせようと? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
心配することはありません。これは……戦うことの当然の結果…… | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わっているようですよ | |
Rèn kiếm dường như đã kết thúc rồi nhỉ. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わっているようですよ | |
Trị thương có vẻ như đã hoàn thành. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物だそうです。どうしますか? | |
Là sự kiện nhỉ. Ngài dự định thế nào? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
安らぐ環境を作りましょう | |
Hãy tạo nên một môi trường mà ai cũng thấy yên lòng. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
ふむ…… | |
Hm... | ||
これは…… | ||
Thứ này... | ||
失敗です | ||
Thất bại rồi. | ||
わざとでは、ないですよ? | ||
Điều này không phải hữu ý, đúng không? | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
貴方も……戦いに巻き込まれて大変ですね…… | |
Cậu đây... vất vả biết mấy khi cũng phải dính vào những trận chiến như thế... | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
無事、帰ってきますよ | |
Tôi, sẽ bình an trở về. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
前へ…… | |
Tiến lên... |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 貴方が帰ってきたということは、また戦いが始まるということ。ですが、それでも…… | |
---|---|---|
Ngài đã trở về đây, điều đó cũng đồng nghĩa rằng những trận chiến rồi lại bắt đầu. Dẫu vậy, đi chăng nữa... | ||
Mừng Năm mới | 正月は、いろいろすることがあって大変ですね。ですが、それに充実を覚えます | |
Omikuji | おみくじなど…… | |
これなら…… | ||
中吉か…… | ||
大吉、ですね…… | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | また来年、この花とも会えます | |
Vào năm tới, ta sẽ lại nhìn thấy những đóa hoa này. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 行くしかないのなら…… | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼か…… | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外……、福は内……。 | |
鬼は外……ですか。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 福、とは……何でしょう | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 行きましょう | |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年ですね。貴方が戦いに馴染んでいくことを、どう思えばいいのでしょうか…… | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年ですか。戦いとは関係なく、貴方が私たちを従える日が来ることを願っています | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年ですね。貴方が戦い続けることを、私は刀として助けることしかできません…… | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年ですね。あなたが私たちのことを戦いの道具としてだけ見ていないということで、私は救われます | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 今日で、就任五周年ですね。終わらぬ戦いは悲しいものですが、今日は貴方のことを祝うとしましょう…… | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任、六周年ですね。また一年、貴方を戦わせてしまった。それがきっと私たちの罪…… | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Thư tín
Thư ngày đầu tiên
主へ
私は自分を見つめなおす旅の途上です。
刀という戦いの道具でありながら戦いを憎むこの矛盾。
この迷いに何らかの決着を付けなければ、おそらく先に待つのは破滅でしょう。
答えが見つかることを、祈っていてください。
?
Thư ngày thứ hai
主へ
旅の行き着く先は、相模。
元の主である板部岡江雪斎に師事し、己の煩悩を晴らすつもりです。
戦とは。和睦とは。
学ぶことはいくらでもあります。
道は険しいでしょうが、修行とはそういうものでしょう。
?
Thư ngày thứ ba
主へ
どれだけ学んでも、どれだけ修行しても、戦いを悲しく思う心は変わりません。
ですが、それで良いのだということを学びました。
必要なのは、その心を抱えたまま、当事者として身を置くこと。
遠くから他人事のように悲しむのではなく、
悲しみを減らすべく、己の身を切る最前線に赴くこと。
主よ、私は貴方の置かれた状況を悲しく思います。
ですが、だからこそ、貴方の刀として、共に地獄を歩むとしましょう。
?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |