Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は小竜景光。備前長船派の太刀で 、竜の彫り物がチャームポイントさ。もとはもっと大きな彫り物だったんだが、磨上の際にコンパクトになってしまってね。でも、これはこれでキュートだろう? | |
Tôi là Koryuu Kagemitsu. Là một thanh Tachi thuộc trường phái Bizen Osafune, điểm nổi bật nhất của tôi là hoa văn khắc hình rồng. Ban đầu hình rồng được khắc lớn hơn, nhưng sau khi rút ngắn độ dài, nó đã bị thu nhỏ lại. Nhưng trông cũng có nét dễ thương theo cách của riêng nó, phải không nào? | ||
Ghi chú:
Koryuu (小竜/Tiểu Long) nghĩa là 'Con rồng nhỏ'. | ||
Xuất hiện | 俺は 小竜景光。主を探しさすらう流浪の旅人……。キミが、今度の主かな? | |
Tôi là Koryuu Kagemitsu. Một kiếm khách lang thang khắp nơi để tìm kiếm chủ nhân…… Tôi tự hỏi, lần này ngài sẽ là chủ nhân của tôi chứ? | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 主を探し、東へ西へ | |
---|---|---|
Đi từ Đông sang Tây, để tìm kiếm một người chủ nhân. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始だね | |
Touken Ranbu, bắt đầu rồi này. | ||
Bắt đầu chơi | キミが、俺の主かい? | |
Ngài, có phải là chủ nhân của tôi không? |
Thành | ||
Thành | 俺には、異名も多くてねえ。楠公景光とか、覗き竜景光とかね。キミの好きに呼べばいいさ | |
---|---|---|
Tôi có nhiều biệt danh, chẳng hạn như Nankou Kagemitsu và Nozokiryuu Kagemitsu. Gọi tôi bằng bất cứ tên nào ngài thích! | ||
Ghi chú:
'Nankou' chỉ người chủ cũ của Koryuu, Kusunoki Masashige. Trong khi đó, Nozokiryuu nghĩa là 'Rồng hé nhìn' (?), đặt theo chạm khắc ở chuôi kiếm hình con rồng hé nhìn từ cán kiếm. | ||
俺は、人を選ぶからさ。清廉潔白でないと駄目なんだよね | ||
Tôi kĩ tính trong việc chọn chủ nhân lắm đấy. Và tôi không ưa những kẻ không trong sạch và thật thà đâu! | ||
Ghi chú:
Có thể đang chỉ danh tiếng của Kusonoki. | ||
っふふ…男には、謎が多いものさ | ||
Hehe…… Đàn ông thật nhiều bí ẩn. | ||
Thành (rảnh rỗi) | さて……主の不在、どう過ごしたものか…… | |
Vậy……Tôi nên làm gì cho đỡ chán trong lúc chủ nhân vắng mặt đây nhỉ? | ||
Thành (bị thương) | やれやれ……ずいぶん手荒く扱ってくれたねえ…… | |
Chà……Tôi đã bị đánh nhừ tử thế này rồi đây sao…… | ||
Tiễn kiếm tu hành | 帰るべき場所があるんだ、奴もすぐ帰ってくるだろう? | |
Đã có một nơi để trở về, chắc chắn cậu ấy sẽ sớm quay lại thôi, phải không nào? | ||
Yêu cầu tu hành | 旅に出ようかと思うんだ | |
Đội ngũ (đội viên) | なるほど? | |
Tôi hiểu rồi? | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 隊長、ねえ……わかったわかった | |
Đội trưởng sao…… Hiểu rồi, hiểu rồi. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おや?団子で釣ろうってのかい? | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | 悪くないね | |
Không quá xấu nhỉ? | ||
へぇー…なるほど? | ||
Eeh… Tôi hiểu rồi? | ||
使えないことはないけどね | ||
Không có gì tôi không thể trang bị, đúng không? | ||
Viễn chinh | っははは、旅はいいねえ | |
Hahaha, đi du hành là tuyệt nhất! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 帰ったよー!……俺のこと、心配してたかな? | |
Trở lại rồi đây! Ngài……có lo cho tôi không đấy? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が旅から帰ってきたねえ | |
Đội thám hiểm đã trở về! | ||
Rèn kiếm | 刀の目利きは、前の主譲りでね | |
Ngài thấy đấy, khả năng quan sát kiếm của tôi được thừa hưởng từ các chủ nhân trước. | ||
Tạo lính | どれどれ、どんな具合かな? | |
Để xem, tôi tự hỏi nó đang trong trạng thái…… | ||
Sửa (thương nhẹ) | 休みをいただくよ | |
Tôi sẽ nghỉ một lúc. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | これは……やや長めにかかりそうだ……悪いね | |
Cái này…… chắc phải mất một thời gian rồi…… Thứ lỗi cho tôi nhé. | ||
Cường hóa | より鋭くなってしまったかな? | |
Tôi đã trở nên sắc bén hơn, phải không? | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | おや?放っておいていいのかい? | |
Ồ? Thế bỏ qua nó được không? | ||
Chiến tích | さて、手紙が届いたようだよ | |
Vâng, có vẻ như có một bức thư vừa đến. | ||
Cửa hàng | 目利きは得意だけれどねえ | |
Tôi rất tinh thông về khoản quan sát đánh giá đấy. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 戦…戦ねえ…まあいいが | |
---|---|---|
Chiến trận…… Chiến trận sao?…… Mà, cũng tốt thôi. | ||
Thấy tài nguyên | 幸先いいなぁ | |
Đây chắc chắn là một điều tốt! | ||
Trinh sát | 状況を知らせてくれ。俺が覚えてるのはゲリラ戦でね | |
Xin hãy báo lại tình hình cho tôi. Những gì tôi nhớ được trong quá khứ của mình chỉ là những mảnh ký ức về chiến tranh du kích. | ||
Ghi chú:
Nhắc đến những sách lược khôn ngoan và sự am hiểu tinh thông địa thế của Kusonoki. | ||
Bắt đầu trận đấu | その首、置いていってもらおうかな | |
Để dành đầu hắn cho tôi nhé.
| ||
PvP | 今回はどう攻めたものかなあ…… | |
Không biết lần này, những ai sẽ là kẻ tấn công chúng ta…… | ||
Tấn công | 斬り捨てようか | |
Để ta chém ngươi nhé? | ||
さあ、そこだ! | ||
Nào, đây rồi! | ||
Đòn chí mạng | その首、もらった! | |
Đầu của ngươi, ta sẽ lấy nó! | ||
Thương nhẹ | ヒュウ | |
(huýt sáo) | ||
やるねえ…… | ||
Không tệ…… | ||
Thương vừa/ nặng | っふふ……誘い込みすぎたかな…… | |
Hehe…… Hình như tôi đã khiêu khích nó quá mức rồi…… | ||
Chân kiếm tất sát | 痛みもなく、切り捨ててあげるよ…… | |
Ta sẽ chém chết ngươi…… Ngươi thậm chí sẽ chẳng cảm thấy gì đâu…… | ||
Đấu tay đôi | っふふ、追い詰められて尚、勝つのが戦術だよね | |
Hehe, bị dồn vào thế bí mà vẫn giành phần thắng cũng gọi là chiến thuật cả đấy, ngươi biết chứ? | ||
Boss | ここだな…?死の匂いがぷんぷんしてるぜ | |
Nơi này sao…? Thật ám mùi chết chóc. | ||
Thắng trận (MVP) | いやいやぁ、これくらいは当然だよねえ? | |
Không không, điều này đáng lẽ nên dự tính sẵn rồi, phải chứ? | ||
Nâng cấp | 強くなってしまったねえ。これでキミも、俺を手放せなくなってしまったかな? | |
Tôi đã trở nên mạnh mẽ hơn. Như thế này, có lẽ ngài sẽ không thể vứt bỏ tôi nữa nhỉ?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 主探しも…これで終わりか…自分が死んじゃあ、主どころじゃないからなあ… | |
Chắc hẳn… Hành trình tìm kiếm chủ nhân của tôi đã kết thúc tại đây… Dẫu sao thì, tôi mới là người phải biến mất, không phải chủ nhân… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ハハッ。こりゃ傑作だ。馬当番ねえ? | |
---|---|---|
Haha. Châm biếm thật đấy. Đi chăm ngựa, thật sao? | ||
Chăm ngựa (xong) | 終わったよ、これで満足かい、主? | |
Tôi đã hoàn thành công việc. Ngài có hài lòng với điều này không, thưa chủ nhân? | ||
Làm ruộng | いやいや、これで実は農家にあったこともあるんだよ | |
Thực ra, trước đây tôi đã từng ở trong một gia đình làm nông, ngài biết đấy. | ||
Ghi chú:
Chỉ việc thanh kiếm này đã từng thuộc sở hữu của một nông gia ở Kawachi vào cuối thời Edo. Khi được giao cho gia tộc Honami để kiểm định, thanh kiếm này đã bị cho là đồ giả. | ||
Làm ruộng (xong) | ん〜、ま、こんなもんかな | |
Hm, ừ, thế này chắc ổn rồi. | ||
Đấu tập | さ、かかってきなよ。俺はこれで刀はたくさん見てきたからね | |
Được rồi, đến đây nào. Ngài biết đấy, tôi có thể quan sát đánh giá rất nhiều thanh kiếm. | ||
Đấu tập (xong) | なるほどねえ。よくわかったよ | |
Tôi thấy rồi. Đã hiểu! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
こらこら、がっつくんじゃない | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
うっ、こぉら……! | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようだねえ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空いたようだねえ | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
周囲が騒がしいねえ。いや、良い意味でね | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
どんな本丸に変わるやら | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
っはははは!悪い悪い | |
おおっとぉ、手元が狂ったかな? | ||
ん?違ったかな? | ||
おや?失敗か | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
さぁ、戦では役に立ってくれよ? | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
おやぁ?こういうものでもないと、消えてしまうと思われているのかな? | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
さて、行こうか | |
Vậy thì, đi thôi chứ. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | いやいや。また主探しが始まるかと思ったよ | |
---|---|---|
Thật may quá. Tôi đang nghĩ đến việc có nên bắt đầu tìm kiếm một chủ nhân khác hay không đấy. | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとう。 じゃ、新年の挨拶回りにでも行こうか? | |
Omikuji | 吉と出るか区と出るか...... | |
小吉。悪いよりはずっといい | ||
中吉。悪くないね | ||
大吉と出たか | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花は心の支えとか | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼ねぇ | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 主どころか、鬼まで探すとは | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外!福は内! | |
鬼は外ぉ! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 敵は誘い込んで仕留める方がいいと思うんだよねえ | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 誘い込んで、仕留める! | |
Dụ chúng ra và giết! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | さてさて、俺たちも三周年だそうだ。 これからもよろしく頼むぜ? | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | ああ、四周年の祝いかい? 皆が騒がしいものな。……ははっ | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 五周年を迎えることになろうとはねぇ。俺も、本格的に腰を据えることになるか | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年……か。月日が経つのは実に早いものだね | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 一年間ご苦労様。一つ所にとどまらない俺としては、感服するばかりさ | |
Cảm ơn ngài đã làm việc chăm chỉ suốt một năm qua. Đối với người như tôi, kẻ không thể ở một nơi cố định, điều này quả thật khiến tôi vô cùng ấn tượng. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | キミの戦いもこれで二年。戦いはどこまで続くのだろうねえ | |
Cuộc chiến của ngài diễn ra đã được hai năm. Tôi tự hỏi, nó sẽ còn kéo dài bao lâu nữa đây? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | キミが就任してこれで三周年か。はい、おめでとさん | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | おっと、就任四周年の記念日だったな。いやいや、忘れていたわけではないぜ? | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | へぇ、ついに就任五周年を迎えたのか。継続は力なり、ってやつかね | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 記念日がやって来たか。就任六周年、おめでとう | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は小竜景光。様々なところをさまよった刀だが……、今は信頼できる主のところで力を振るうことにするさ | |
Xuất hiện | ああ、キミに合わせた姿にしてきたんだ。キミが、俺の主なんだから当然だろう? | |
Thành | ||
Thành | この竜が、俺に主たちを探し求めさせるのかな……なぁ~んてね | |
---|---|---|
謎が多いほど魅力は高まる。そうは思わないかい? | ||
キミは……俺を手元に留め続けることが出来るかな | ||
Thành (rảnh rỗi) | あまり放っておくようなら、旅に出られても文句は言えないぜ? | |
Thành (bị thương) | 刀は、使われているうちが華ではあるけれどね | |
Tiễn kiếm tu hành | 帰るべき場所があるんだ。奴もすぐに帰ってくるだろ? | |
Đội ngũ (đội viên) | ここで良いのかい? | |
Đội ngũ (đội trưởng) | ま、妥当な判断かな | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | この菓子に免じて、もう少しやってみようか | |
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | さて、頑張らないとな | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ありがたいね、期待には応えないとな | |
Trang bị | へぇ~、なるほど? | |
キミが、言うのならね | ||
悪くないね | ||
Viễn chinh | 旅はいいねえ。……帰ってくるんだから、心配なさんな | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ほら、帰ったよ。俺の主 | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が旅から帰ってきたね | |
Rèn kiếm | 新入りくんかぁ。俺が鑑定して差し上げようか? | |
Tạo lính | どれどれ。どんな具合かな? | |
Sửa (thương nhẹ) | 休みを頂くよ | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | 最終的には、キミのところに帰るつもりなんだ。……いいだろ? | |
Cường hóa | 切れ味の冴え……高まるばかりだね | |
Nhiệm vụ hoàn thành | おや? 放っておいていいのかい | |
Chiến tích | さて、手紙が届いたようだよ | |
Cửa hàng | いやいや、俺は口出さないよ。キミが欲しいものを買えばいいじゃないか | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | ま、戦に自信がないわけじゃない。任せてくれ | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | 思わぬ拾い物だな | |
Trinh sát | 昔の主仕込みで良ければ、ゲリラ戦をやろうか | |
Bắt đầu trận đấu | その首、置いて行ってもらおうか | |
| ||
PvP | 訓練なんだから、いろいろ試すべきではあるのだろうね | |
Tấn công | ああ、狙い通りだ | |
斬り捨て、御免! | ||
Đòn chí mạng | その首、貰った! | |
Thương nhẹ | まだまだ | |
惜しかったね | ||
Thương vừa/ nặng | なに……まだまだ計算の内だぜ…… | |
Chân kiếm tất sát | 腕がいい処刑人は、一撃で決めるんだよ | |
Đấu tay đôi | ここで勝たなきゃ、立てた戦術がぶち壊しだからね! | |
Boss | ここだな。死の匂いがぷんぷんしてるぜ | |
Thắng trận (MVP) | 任された以上は、結果出して当然だよ | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 俺もここで終わりか……良かったことと言えば、主を失うことなく、死ねることかな…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | まあ、今の主の方向性と思って受け入れるさ | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | 変な主に当たると大変だねえ。……フフッ | |
Làm ruộng | 農家にあった時の経験が生きるとはねえ | |
Làm ruộng (xong) | ふ~。ま、こんなもんかな | |
Đấu tập | キミの動き、目利きしてやるよ。さあ、早く | |
Đấu tập (xong) | そうだなあ。キミの動きは……長くなるが、いいかい? | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
だめだめ、いくらやっても謎は謎のままさ | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
だめだって、言っているだろう? | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようだね | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ部屋が空いたようだね | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
こんな手紙が来てたよ。お知らせってね | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
雰囲気が変わると、ちょっとした旅行気分だな | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あははは。まあ、こんなこともあるさ | |
まあ、キミも怒るなよ | ||
なるほどねえ。さっきの手順が違ったか? | ||
うーん。ままならないなあ | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
さあ、戦では役に立ってくれよ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
おや? 心配してくれているのか。嬉しいねえ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
首を取るぞ | |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | どこへ旅してきたんだい。土産話くらいあるんだろう? | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | ハハッ。正月くらいは、俺もゆったりさせてもらおうかな | |
Omikuji | 吉と出るか凶と出るか…… | |
小吉。悪いよりはずっといい | ||
中吉。悪くないね | ||
大吉と出たか | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 元は鋼の塊だが、俺が見ても綺麗は綺麗だ | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼ねえ。行こうか | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼は……ここだな | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外、福はー内。 | |
鬼はー外。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | こんなことをさせるなんて……いろんな主がいたけど、今が一番おもしろいかな | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 後詰めは任せてくれ | |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | キミが就任してこれで一年。次の一年がどうなるか、今から楽しみだと思わないか? | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | キミの戦いもこれで二年。ここまでやってこれたんだ。これからも頑張ってくれよ? | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | キミが就任してこれで三周年か。これからも頼りにしてるぜ? | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | おっと、就任四周年の記念日だったな。さて、どう祝うのがいい? | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ついに就任五周年を迎えたのか。継続は力なり、ってやつだな。いいことじゃないか | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 今年も記念日がやって来たか。就任六周年、おめでとう | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Thư tín
Thư ngày đầu tiên
主へ
旅はいいねえ。
自由気ままにさすらっていると、いろんなことを思い出す。
刀剣は、人から人へ、家から家へ、渡りくもの。
それは主を転々とする旅のようでもある。
さて、懐かしいところに出てきてしまったな。
俺の物語の始まり、ということなのかもしれないが。
?
Thư ngày thứ hai
主へ
河内。かつての主のひとり、楠木正成――楠公のいた場所だ。
楠公は忠臣と言われているな。
だが、どれだけ忠誠を捧げても、 最期は不如意のままに果てる。
結末のわかりきった道を辿る旅。
?
Thư ngày thứ ba
主へ
誰か、報いてやることはできなかったのだろうか。
……いいや、そう思った人間が数多くいたからこそ、彼の名は今でも残っているのか。
名のあるもの、名もなきもの、
その指に触れ、眼差しに触れ、心に触れ、語り継がれる。
それらすべてが片鱗となる。竜は力を得て立ち昇る。
新たな主を得ての旅、か。
俺は、十分以上に報われているわけだな。
名をぞとどむる梓弓……、そろそろ旅も終わりかな。
?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |