Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 自己を紹介するなど……わたくしはそう、この国の花。それだけ覚えてくれればよいのです | |
Vậy thì tôi xin mạn phép được giới thiệu bản thân... Tôi chính là, đóa hoa của vùng đất này. Người chỉ cần khắc ghi điều đó là được. | ||
Xuất hiện | かくてぞはなをめで……古今伝授の太刀、ここに | |
Tựa cách những thi sĩ say đắm sắc hoa... Kokindenjunotachi tôi, đã đến đây. | ||
Ghi chú:
Thoại này sẽ hiện khi bạn nhận được thanh kiếm này tại sự kiện Đặc Mệnh Điều Tra: Keichou Kumamoto lần đầu tiên. Câu trước tiên thuộc một trong hai câu mở đầu của quyển Cổ Kim Hòa Ca tập, được viết bởi Ki no Tsurayuki. | ||
……古今伝授の太刀、ここに | ||
...Kokindenjunotachi, đã ở đây. | ||
Ghi chú:
Thoại này sẽ hiện khi bạn nhận được thanh kiếm này tại sự kiện Đặc Mệnh Điều Tra: Keichou Kumamoto từ lần thứ hai trở đi. |
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ | |
---|---|---|
Tourabu | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞はじまります | |
Touken Ranbu hiện đang bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | 袖ひきて むすびし水のこおれるを 春立つきょうの 風やとくらむ | |
Cơn gió ấm nhẹ thoảng Của tiết xuân vừa chớm sáng nay Sông băng đã sớm tan Trót khum mê mải một làn nước Vô tâm tay áo lỡ ướt đầm. | ||
Ghi chú:
Bài thơ thứ 2 của Cổ Kim Hòa Ca tập, thuộc quyển I - Xuân Ca 1 (春歌), viết bởi Ki no Tsurayuki. Ông đã viết bài thơ này khi tiết lập xuân chớm đến. |
Thành | ||
Thành | 地蔵? 地蔵は何処にいますか? ……違います。お地蔵さんの場所を聞いているわけではありません | |
---|---|---|
やまとうたは、人の心を種として、万の言の葉とぞなれりける | ||
この姿で顕現したからには……象、そう 白象で野を駆けてみたいものですね | ||
Thành (rảnh rỗi) | みよしのの 山の白雪 ふみわけて 入りにし人の おとづれもせぬ | |
Nơi ấy Yoshino Tinh khôi tuyết trắng phủ sơn phong Chân ướt bước nhanh rồi Người đã khuất dần sau bóng núi Chẳng để lại câu cuối giã từ. | ||
Ghi chú:
Bài thơ thứ 327 của Cổ Kim Hòa Ca tập, thuộc quyển VI - Đông Ca (冬歌), viết bởi Mibu no Tadamine. Ông đã sáng tác bài này tại một hội thi thơ tại Dinh thự Hoàng gia do Hoàng hậu tổ chức, vào thời Khoan Bình (Kanpyou 寛平). | ||
Thành (bị thương) | 辞世を読まねばなりませんかねえ…… | |
Tiễn kiếm tu hành | 思ひやる 越の白山知らねども ひと夜も夢に越えぬ夜ぞなき | |
Đội ngũ (đội viên) | わたくしを…… | |
Tôi ư... | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 承知……いたしました | |
Được... đã hiểu rõ. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 菓子は……地蔵にあげてください | |
Là đồ ngọt... Xin Ngài hãy đưa nó cho Jizou. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 地蔵はお腹を空かせていないでしょうか | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | これはこれは、地蔵呼んできましょう | |
Trang bị | 戦支度ですか? | |
必要なのですか? | ||
どう使うのでしょう? | ||
Viễn chinh | たち別れ いなばの山の峰に生ふる まつとし聞かば 今帰り来む | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | はぁ…………大変でした | |
Hah... vất vả thật đấy. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | おや、騒がしくなってきましたね | |
Rèn kiếm | 新顔ですか | |
Là một gương mặt mới sao? | ||
Tạo lính | これは門外漢なのですが…… | |
Sửa (thương nhẹ) | 着替えてきます | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | ん……ようやく…… | |
Cường hóa | ん? これは一体…… | |
Nhiệm vụ hoàn thành | はて……この知らせは…… | |
Chiến tích | 己を知り、相手を知る。それが肝要です | |
Cửa hàng | わたくしも墨を補充せねば…… | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 世の中に 絶えて桜のなかりせば……だ | |
---|---|---|
Giữa dòng đời vạn biến, Giá mà hình bóng hoa anh đào Chưa từng hiện hữu... nhỉ | ||
Ghi chú:
Bài thơ thứ 53 của Cổ Kim Hòa Ca tập, thuộc quyển I - Xuân Ca 1 (春歌), viết bởi Ariwara no Narihira. Ông đã viết bài thơ này tại Dinh thự Nagisa, khi thấy hoa anh đào nở rộ. Bài này cũng xuất hiện tại hồi ức 1 của sự kiện. | ||
Thấy tài nguyên | これは何でしょうか | |
Trinh sát | 月夜には それとも見えず 梅の花……か | |
Bắt đầu trận đấu | 来たか…… | |
| ||
PvP | どうせなら歌のお稽古のほうが…… | |
Tấn công | そこです | |
Ở đó! | ||
ショォッ! | ||
Sho~tsu! | ||
Đòn chí mạng | 花を咲かせよ! | |
Thương nhẹ | うっふふ | |
……っく、ふふっ | ||
Thương vừa/ nặng | 辞世を | |
Lời hấp hối ư... | ||
Chân kiếm tất sát | 生きとし生けるもの、いずれか歌を詠まざりける! | |
Đấu tay đôi | 待った! 歌で勝負しましょう。……聞く耳なしか | |
Boss | 歌で勝負とは……いきませんよね | |
Thắng trận (MVP) | 猛きもののふの心をもなぐさむるは、歌なり | |
Nâng cấp | 夏と秋と 行きかふ空のかよひじは かたへすずしき風や吹くやむ | |
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 主さま…… | |
Chủ Nhân... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ……こいつは象じゃないけれど | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | ……馬もかわいいものですね | |
Làm ruộng | 草花は愛でて詠むものなのでは? | |
Làm ruộng (xong) | ……やはり愛でて詠むものかと | |
Đấu tập | 歌合に変えませんか? | |
Đấu tập (xong) | ……おつかれさまでした | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
数えておりますよ | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
うき事を 思ひつらねて雁が音の 鳴きこそ渡れ 秋の夜な夜な | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようで | |
Rèn kiếm đã hoàn thành rồi ấy nhỉ. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ部屋が空いたようで | |
Phòng sửa chữa hiện giờ đang trống rồi ha. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
歌会の誘いでしょうか | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
心休まる場所になるよう、お願いします | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
門外漢です | |
やれやれ | ||
Ôi trời... | ||
残念ですが | ||
Đáng tiếc thật. | ||
申し訳ありません | ||
Hãy thứ lỗi cho tôi. | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
馬はよいですね、象であれば、なおよい | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
おやおや、主様は慎重なのですね | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
戦は嫌いなのですが | |
Dẫu cho tôi có ghét các trận chiến là thế nhưng mà... |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | うぐひすの 谷よりいづる声なくは 春くることを誰か知らまし | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | 新しき 年の始めにかくしこそ 千歳をかねて楽しきをつめ | |
Omikuji | 一喜一憂するものでもありませんが…… | |
小吉……。いや、まあ……、そういうこともあるでしょう | ||
ふむ、中吉ですか。そんなものでしょうね | ||
ふふふ、大吉ですか。幸先のよい | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 春風は 花あたりをよぎてふけ 心づからや うつろふと見む | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 季節の行事は大事ですが…… | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 歌で戦えるのであれば…… | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外。福はー内 | |
鬼はー外 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆は……このような感じですかね | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | では、変わりましょう | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | おお。六周年と。それはうっかりしておりました。いやはや、新参者はこういった日に疎く…… | |
---|---|---|
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとうございます。主様には少しずつ伝授してまいりますのでそのおつもりで | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます。……歌ではないのかと? きょとんとされても困りますからね…… | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとうございます。花でも愛でにまいりませんか? | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年ですね。解説なしに伝わるようであればよいのですが…… | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | わたつうみの 浜の真砂をかぞへつつ 君が千歳のあり数にせむ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとうございます。この国の歌を、花を、どうか、これからも | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |