Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 相槌を打ったのが狐故、小狐丸と申します。神々への感謝ゆえ、小鍛冶と称し、相槌を打った狐も小狐です。けして、図体が小ではありません | |
Bởi vì người rèn tôi được phụ tá bởi một con cáo, tôi được đặt tên là Kogitsunemaru. Để bày tỏ lòng biết ơn với các vị thần, tôi được lấy tên theo Kokaji và con cáo nhỏ đã trợ giúp Người ấy. Mặc dù thân hình của tôi không hề nhỏ chút nào. | ||
Ghi chú:
Kokaji (小鍛冶/Thợ rèn bé nhỏ) là tên của một vở kịch về Sanjo Munechika khi ông nhận được sự trợ giúp của vị thần cáo Inari trong hình dạng một con cáo nhỏ để giúp ông rèn một thanh kiếm. Sau đó, thanh kiếm được trình diện cho các vị Thần. Sau này, thanh kiếm có tên là Kogitsunemaru (Kogitsune có nghĩa là cáo bé). Kokaji cũng là bí danh của Sanjo. Dựa theo câu chuyện trên, Kogitsunemaru được khắc "Kokaji Munechika" ở mặt trước (表 - bề phải) và "Kogitsunemaru" ở mặt sau (裏 - bề trái). 相槌を打つ (aizuchi wo utsu): khi rèn kiếm cần ít nhất hai người, người thợ rèn và người học trò/trợ thủ đối mặt nhau, người học trò sẽ dựa theo cách người thầy gõ búa (tần suất, cường độ chẳng hạn) để làm theo cho phù hợp. Trong ngữ cảnh ngày nay thì còn có nghĩa là hưởng ứng lời người khác nói. | ||
Xuất hiện | 大きいけれど小狐丸。いや、冗談ではなく。まして偽物でもありません。私が小! 大きいけれど! | |
Dù tôi to lớn, tên tôi lại là Kogitsunemaru. Không, đây không phải trò đùa, tôi cũng không phải là đồ giả. Tôi nhỏ! Mặc dù tôi lớn! | ||
Ghi chú:
Tên của Kogitsunemaru được viết theo chữ kanji 小 có nghĩa là "bé nhỏ", và chữ 狐 có nghĩa là "cáo". Đoạn này nghĩa là "Tôi lớn nhưng tên tôi có nghĩa là cáo bé". | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | ぬしさまが戻られましたか | |
---|---|---|
Chủ nhân đã trở lại? | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始します | |
Touken Ranbu bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | それでは、ゆるりと始めましょうか | |
Vậy bây giờ, hãy chậm rãi bắt đầu nào. |
Thành | ||
Thành | お姫様だっこをしてほしい……とな? | |
---|---|---|
Người có muốn được……bế kiểu công chúa không? | ||
ぬしさまはこの毛並みが良いと仰る | ||
Chủ nhân nói mái tóc này của tôi thật đẹp. | ||
Ghi chú:
毛並み có nghĩa là lông thú. Nên chính xác thì anh đang nói về "bộ lông" của mình. | ||
何故、大きいのに小狐と?……遠慮ですよ | ||
Vì sao tôi lại được gọi là "cáo bé" mặc dù tôi rất lớn? ……Đây là sự khiêm tốn đó. | ||
Thành (rảnh rỗi) | ぬしさまは、お休み中ですか | |
Chủ nhân đang nghỉ ngơi ư? | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
毛並みが乱れておりますが…… | |
Tóc của tôi bị rối cả rồi…… | ||
今……尻尾の毛を梳いておりまする | ||
Bây giờ……Tôi đang bận chải lông đuôi rồi. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 山で狐と修行をしてくるのでしょう | |
Chắc là cậu ấy lên núi tập luyện với cáo đó. | ||
Yêu cầu tu hành | ぬしさま、お頼みしたいことがございます | |
Chủ nhân, có điều này tôi muốn xin Người. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 拝命いたします | |
Xin được phụng mệnh. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 小狐だけに、小隊長… | |
Vì là cáo bé, chắc điều này cũng đồng nghĩa với việc tôi là một đội trưởng nhỏ bé rồi… | ||
Ghi chú:
Xem ghi chú ở phần giới thiệu. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おぉ~ぬしさま、流石の気遣い | |
Ồ ồ~ Chủ nhân, Người quả là biết quan tâm! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 差し入れでございますか! | |
Là thức ăn tiếp tế ư! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 名は小狐なれど、私はそれなりに食べますよ | |
Dù tên tôi là cáo bé, tôi vẫn sẽ ăn sao cho phù hợp với mình. | ||
Trang bị | これで今少し活躍できるでしょう | |
Với thứ này, chắc hẳn tôi sẽ năng động hơn. | ||
毛づやが良くなりそうです | ||
Có vẻ như tóc của tôi lại bóng mượt hơn. | ||
強くなります | ||
Tôi đang trở nên mạnh hơn. | ||
Viễn chinh | 行ってまいります | |
Tôi đi rồi sẽ trở về. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 遠征より戻りました | |
Tôi vừa trở về từ chuyến viễn chinh. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰ってきました | |
Đội viễn chinh đã trở về rồi. | ||
Rèn kiếm | 新たな仲間ができました | |
Một đồng đội mới đã đến. | ||
Tạo lính | どうぞ、お受け取りください | |
Đây, xin người hãy nhận lấy. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 毛づやを戻してまいります | |
Tôi đi chải cho tóc mượt lại một lát đây. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | ゆるりと養生してまいります | |
Tôi chậm rãi dưỡng thương rồi sẽ quay lại sau. | ||
Cường hóa | 溶ければみな鉄よ | |
Khi bị đem nung tất cả chỉ còn là kim loại. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わりました | |
Nhiệm vụ đã hoàn thành rồi. | ||
Chiến tích | 実績拝見 | |
Để tôi xem thành tựu của Chủ nhân nào. | ||
Cửa hàng | 金は天下の回り物です | |
Tiền cứ đến rồi đi. | ||
Ghi chú:
Nguyên văn câu tục ngữ này là "Tiền có mặt ở khắp thiên hạ", có nghĩa tiền không bao giờ chỉ ở một chỗ mà luôn luân chuyển, những người đang có rồi sẽ mất, những người không có rồi sẽ có. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 出陣して参ります | |
---|---|---|
Chúng ta đang đến chiến trường. | ||
Thấy tài nguyên | おお、拾い物をした | |
Ooh, tôi vừa tìm thấy cái gì này! | ||
Trinh sát | まずは偵察といきましょう | |
Trước hết hãy tiến hành trinh sát. | ||
Bắt đầu trận đấu | さてと……では踊りますか | |
Nào.... bây giờ chúng ta nhảy múa thôi?
| ||
PvP | さぁ……この子狐と踊りましょう | |
Đến đây……nhảy múa với chú cáo bé nhỏ này nào. | ||
Tấn công | 痛いですよ、ほら! | |
Đau đấy, xem đây! | ||
殴りますよ? | ||
Ta sẽ hạ gục ngươi! | ||
Đòn chí mạng | 噛まれると痛いですよ……野性ゆえ! | |
Sẽ rất đau nếu ngươi bị cắn……bởi vì ta rất hoang dã đấy! | ||
Thương nhẹ | 痛いのはこちらか…? | |
Ta là người bị thương.....? | ||
ふむ…今日はよく当たる | ||
Hừm.... hôm nay bị đánh trúng hơi nhiều. | ||
Thương vừa/ nặng | 毛艶が悪くなってしまった…… | |
Mái tóc bóng mượt của ta bị rối hết rồi…… | ||
Chân kiếm tất sát | 本気を見せることになろうとは……! | |
Là ngươi đã khiến ta phơi bày sức mạnh thực sự……! | ||
Đấu tay đôi | 一騎打ちとは古風な…だが嫌いではないっ! | |
Đấu tay đôi có chút cổ điển...nhưng cũng không phải ta ghét nó. | ||
Boss | さてさて、これが真打かな | |
Chà chà, phải chăng đây là ngôi sao diễn chính của các ngươi? | ||
Thắng trận (MVP) | 勝ちました | |
Ta thắng rồi. | ||
Nâng cấp | さらに大きくなって小狐丸、戻ってきました | |
Kogitsunemaru đã trở lại và lợi hại hơn xưa! | ||
Ghi chú:
Ý nghĩa gốc là: "Cáo bé, thậm chí còn lớn hơn trước, đã trở lại rồi đây."
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | まあ、死ぬときは死にます……お気になされるな…… | |
Mà……Đến cuối cùng, rồi ai cũng sẽ phải chết thôi. Xin Người đừng quá lưu tâm…… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬だけにばかに……、いや、ばかしてやりましょう | |
---|---|---|
Chỉ vì chúng là ngựa, chúng lại tự cho mình quyền được khinh miệt người khác sao…… Hay là, hãy cho bọn chúng cái gì để khinh miệt đi. | ||
Chăm ngựa (xong) | 最近の馬は無視を覚えておりますな | |
Loài ngựa thời nay đã học được cách phớt lờ người khác mà. | ||
Làm ruộng | 油揚げの元のもとを育てまするか | |
Có phải chúng ta trồng đậu để làm món đậu hũ chiên không? | ||
Ghi chú:
Đậu hũ chiên (油揚げ) là món ăn ưa thích của Inari, vị thần cáo Nhật Bản, của sự màu mỡ, gạo, chè và rượu, nông nghiệp và công nghiệp, sự thành công và thịnh vượng của thế gian. | ||
Làm ruộng (xong) | いい大豆になりそうです | |
Có lẽ chúng sẽ phát triển thành những cây đậu tương tươi tốt sớm thôi. | ||
Đấu tập | 狐と踊れ | |
Nhảy múa cùng chú cáo này nào! | ||
Đấu tập (xong) | 爽快な気分だ | |
Tôi cảm thấy thật khoan khoái! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そんなに、私の毛並みがお気に入りですか | |
---|---|---|
Người thích chạm vào tóc tôi đến vậy ư? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
毛繕いは、怪我が治ってから、お願い出来ますか | |
Sau khi tôi trị thương xong, Người có thể chải tóc cho tôi chứ? | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わりました | |
Rèn kiếm đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わりました | |
Trị thương đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
知らせが届いておりますねえ | |
Thông báo vừa được gửi đến đó. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
おぉ~模様替えでございますか | |
Ồ ồ~ Người đang trang trí lại đấy à? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
狐の手伝いが欲しいですね…… | |
Thật muốn có một chú cáo đến giúp tôi..... | ||
歌のようにはいきませんか…… | ||
Không thể xem việc này như một bài hát nhỉ..... | ||
むむ | ||
Hừm hừm... | ||
んぐぅ……っ | ||
Nnn gừ..... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
馬よ、私の言うことを聞かんか | |
Ngựa này, ngươi sẽ nghe lời ta chứ? | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
おお、お守りでございますか | |
Ồ, là bùa hộ mệnh à? | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
踊りましょうぞ | |
Cùng nhảy múa nào! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Thành (Nendoroid) |
大きいけれど、小狐丸。の、はずが……このなりはまさに小!ですね | |
---|---|---|
Dù tôi to lớn là thế, tên tôi lại là Kogitsunemaru……có lẽ vậy. Giờ thì tôi đã trở nên thật nhỏ bé! | ||
このなりならば、大きな油揚げを食せるというもの | ||
Tôi đã trở thành bé xíu thế này, nghĩa là giờ đây tôi có thể ăn một miếng đậu phụ thật lớn. | ||
なでなでしてもいいのですぞ?そおれ | ||
Người có thể tùy ý vuốt ve tôi mà? Đây~ này. | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おお!おかえりなさいませ!見てくだされこの毛並み。主さまがおられぬのですっかりぼさぼさに | |
Ô~! Mừng trở lại! Xin hãy xem tóc tôi này. Không có Người ở đây, tất cả đã trở nên bù xù thế đấy. | ||
Mừng Năm mới | よい夢を見てください。ぬしさま | |
Mộng đẹp nhé, Chủ nhân. | ||
Omikuji | 主さまはいかに? | |
Chủ nhân thì sao? | ||
おお、お仲間かな | ||
Ồ, là đồng bọn sao? | ||
Ghi chú:
Có thể anh ám chỉ việc cả hai đều có chữ "tiểu" (nhỏ bé). | ||
ははは | ||
Hahaha! | ||
よいですな | ||
Tốt quá ha. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ぬしさまも花見を楽しんでおられるか。 | |
Chủ nhân cũng đang thưởng thức những đóa hoa ư? | ||
Tanabata | ||
Ngắm Pháo Hoa | おおっ! | |
Ooh! | ||
綺麗ですなぁ | ||
Thật đẹp làm sao... | ||
こうしてぬしさまと空を見上げるのは、良いものです | ||
Thật tuyệt khi được ngước nhìn lên bầu trời cùng với Chủ Nhân theo cách này. | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | 大願成就 | |
Mong cho những hoài bão đều sẽ được hoàn thành. | ||
おおっ! | ||
Ohh! | ||
願いはきっと届きまする | ||
Lời nguyện cầu của chúng ta chắc chắn sẽ chạm đến nơi đó. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を見に行く | |
---|---|---|
Tôi đi lùng quỷ đây! | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼はここか | |
Quỷ ở nơi này! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ー! 福はー内ー! | |
Quỷ hãy~ biến đi~! Phúc hãy~ vào nhà~! | ||
鬼はー外ー! | ||
Quỷ hãy~ biến đi~! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 油揚げの元ぉー! | |
Những hạt đậuuuuuuu! | ||
Ghi chú:
Ý nghĩa câu nói của Kogitsunemaru là "nguồn gốc của đậu hũ chiên (油揚げ)", nên có thể anh đang nói về hạt đậu tương hoặc đậu hũ. | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 準備はよろしいか! | |
Mọi người chuẩn bị xong cả chưa? |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | おお。我々も一周年でございますか。そうだと知っていればもう少し毛艶を整えてものを | |
---|---|---|
Ồ…… Thì ra là lễ Kỷ niệm đầu tiên của chúng ta? Giá mà tôi biết trước thì đã kịp sửa sang đầu tóc rồi. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 二周年でございますねえ。戦いはまだまだ続きますが、癒やしがほしい時はいつでも私の毛をもふもふしてください | |
Nay đã là Kỷ niệm thứ hai của chúng ta. Trận chiến vẫn cứ tiếp diễn, tuy vậy, mỗi khi Người cần liệu pháp tâm lý để trấn an, lúc nào cũng có thể đến chải mượt tóc tôi nhé. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年目でございますねえ。戦いはまだまだ続きますか | |
Hôm nay là Kỷ niệm thứ ba của chúng ta. Trận chiến vẫn cứ ngày đêm diễn ra, phải không? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年……でございますか。いやはや、月日の流れは早いもの。私の毛並みもこんなにふんわリと | |
Hôm nay.... là Kỷ niệm thứ tư à? Chà chà, thời gian trôi qua thật nhanh. Tóc tôi cũng trở nên mượt đến nhường này... | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 五周年目を迎えました。ここまでこれたのもぬしさまのおかげでございますれば、今後もどうかよしなに | |
Chúng ta đã đón Kỷ niệm thứ năm rồi. Từ trước đến nay, những thành quả chúng ta đạt được đều là nhờ những mệnh lệnh mà Chủ nhân đặt ra. Do đó, từ giờ cũng xin Người sử dụng bọn tôi theo cách Người thấy thích hợp. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | おおっ。六周年ですか。つい先日まで五周年を祝っていたつもりが、もうそんなことに | |
Ồ, Kỉ niệm Năm thứ Sáu rồi à? Mới vài ngày trước, chúng ta cũng tổ chức Kỉ niệm Năm thứ Năm. | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | ぬしさま、今日が何の日かわかりますか。就任一周年記念でございまする | |
Chủ nhân, Người có biết hôm nay là ngày gì không? Là Kỷ niệm Một năm Nhậm chức của Người đấy. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | ぬしさま、就任二周年記念でございまする。やや、ご立派! | |
Chủ nhân, đây là lễ Kỷ niệm Hai năm Nhậm chức của Người. Chà, thật đáng ngợi ca! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | ぬしさま、ぬしさま! ついに就任三周年記念日ですぞ! | |
Chủ nhân, Chủ nhân! Cuối cùng thì Kỷ niệm Ba năm Nhậm chức của Người cũng tới rồi! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | ぬしさま、今年もこの日がやってまいりましたな。そう、就任四周年ですぞ! | |
Chủ nhân, ngày này mỗi năm lại đến rồi. Đúng vậy, chính là Kỷ niệm Bốn năm Nhậm chức của Người! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | いやぁ、ぬしさまもついに五周年目ですねえ。とてもご立派に…… | |
Ôi chà, Chủ nhân cuối cùng cũng đón Kỷ niệm Năm năm Nhậm chức rồi sao. Quả thực rất đáng ngợi ca. | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ぬしさま、就任六周年ですぞ! さあさあ、次の目標は何周年にいたしましょう? | |
Chủ nhân, đây là Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức rồi! Được rồi, mục tiêu tiếp theo của Người là kỉ niệm gì nữa đây? | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 名刀、小狐丸。これより我が物語は、この主の元で紡がれる。さあ、謡い、踊りましょうぞ | |
Danh đao, Kogitsunemaru. Từ giờ trở đi, câu chuyện về tôi sẽ do chính chủ nhân xoay chuyển. Nào, ta hãy cùng ngâm thơ và múa nhảy thôi nào. | ||
Ghi chú:
Danh đao: thanh kiếm lừng danh/thanh kiếm đẹp tuyệt vời Động từ 'utai' (謡い) trong câu thoại này đặc biệt muốn đề cập đến việc ngâm thơ như trong kịch Noh. | ||
Xuất hiện | 狐と修行してまいりました。小狐丸、復帰いたしまする。 | |
Tôi đã đi tu hành cùng bầy cáo. Kogitsunemaru, trở về bên Ngài rồi đây. | ||
Thành | ||
Thành | 撫でられると毛艶が良くなります | |
---|---|---|
Khi Người vuốt thì bộ lông óng mượt của tôi càng sáng bóng hơn. | ||
剣はこう握ります。うん、ぬしさまは筋が良い | ||
Người phải cầm thanh kiếm như thế này. Ừ, chủ nhân rất có tố chất đấy. | ||
昔から小の方が上にあるものなのです。小吉しかり、小狐丸しかり | ||
Những thứ nhỏ bé đã đáng giá hơn những thứ to lớn từ thuở xa xưa rồi. Tiểu Cát cũng thế, Kogitsunemaru cũng thế. | ||
Ghi chú:
Khi rút quẻ (Omikuji), Đại Cát đôi khi sẽ cho thấy vận may đang ở thời kì tuyệt đỉnh, và nó chỉ có thể giảm dần. Trái lại, Tiểu Cát thường đưa ra lời khuyên để giúp gia tăng may mắn kể từ đó trở đi. | ||
Thành (rảnh rỗi) | せめて良い夢を、ぬしさま | |
Ít nhất hãy mơ đẹp nhé, chủ nhân. | ||
Thành (bị thương) | この傷までも愛されますか | |
Người có yêu thương cả vết thương này không? | ||
Tiễn kiếm tu hành | 強くなるには、ひとりの時間が必要です | |
Để trở nên mạnh mẽ hơn, cần có thời gian ở một mình. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 戦列に剣が加わりました | |
Tôi đã gia nhập đội ngũ rồi đây. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 隊長職、拝命いたします | |
Tôi sẽ làm tròn trách nhiệm của một đội trưởng. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | おお~ぬしさま、さすがの気遣い | |
Ồ, thật chu đáo, quả nhiên là chủ nhân. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 差し入れでございますか | |
Đồ tiếp tế cho chúng tôi phải không? | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | これで上を目指せます | |
Với thứ này thì tôi sẽ càng chiến đấu tốt hơn. | ||
狐を飾るのはいい事です | ||
Tô điểm cho cáo là một điều tốt. | ||
強くなります | ||
Tôi sẽ trở nên mạnh hơn. | ||
Viễn chinh | ゆるりと行ってまいります | |
Thong thả rồi từ từ tôi sẽ đi. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 役目を果たしました | |
Tôi đã hoàn thành nhiệm vụ. | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が戻りました。どれ、労いましょう | |
Đội viễn chinh đã về rồi. Xem nào, ban thưởng cho họ thôi. | ||
Rèn kiếm | 新たな仲間が出来ました | |
Một đồng đội mới đã đến rồi. | ||
Tạo lính | 装備品だそうです | |
Có vẻ là một trang bị mới. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 大丈夫、すぐに戻りますゆえ | |
Không sao đâu, tôi sẽ hồi phục sớm thôi. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | ぬしさまの顔が険しくなるのは好かぬ故、養生してまいります | |
Vì không thích thấy gương mặt thất thểu này của chủ nhân, tôi sẽ chóng bình phục. | ||
Cường hóa | 全てはとろけてひとつになるのだ | |
Tất cả tan chảy rồi hợp vào. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わったようですね | |
Nhiệm vụ đã hoàn thành rồi nhỉ? | ||
Chiến tích | 今のところ、成績はこの通りです | |
Có ngay, chiến tích của Người đây. | ||
Cửa hàng | 金は天下の回りものですが、回るだけではいけません | |
Tiền cứ đến rồi đi, nhưng không chỉ có mỗi tuần hoàn. | ||
Ghi chú:
Xem chú thích thoại Cửa hàng ở phần trước. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | では、ゆるりと出陣してまいります | |
---|---|---|
Được rồi, cứ xuất chinh một cách thong thả thôi. | ||
Thấy tài nguyên | ふむ、拾うのは嬉しい | |
Hm, tôi rất vui vì nhặt được nó. | ||
Trinh sát | ゆけ、狐たち | |
Đi thôi nào bầy cáo. | ||
Bắt đầu trận đấu | では、ゆるゆると踊りますか | |
Chà, thong thả mà nhảy thôi nhỉ?
| ||
PvP | 狐と踊ってどうなるか、とくとご覧あれ | |
Hãy xem điều gì xảy ra khi nhảy với một chú cáo nhé. | ||
Tấn công | 痛いですよ | |
Sẽ đau đấy. | ||
ものすごく痛いですよ | ||
Cơn đau sẽ rất khủng khiếp đấy. | ||
Đòn chí mạng | 狐ですが、野生ですゆえ | |
Tuy là một con cáo, tôi vẫn rất hoang dã đấy! | ||
Thương nhẹ | 殴られましたか | |
Tôi trúng đòn rồi à? | ||
ふむ、いけませんな | ||
Hm, không thể nào. | ||
Thương vừa/ nặng | やれやれ、毛艶が悪くなってしまった…… | |
Không được, mái tóc óng mượt của tôi rối tung lên rồi... | ||
Chân kiếm tất sát | この姿は、ぬしさまにも見せぬのになあ……! | |
Cả chủ nhân cũng không được thấy bộ dạng này của ta...! | ||
Đấu tay đôi | 真打とやり合えるとは | |
Để tôi phải đánh với đội trưởng đối phương thì... | ||
Boss | ゆるゆると戦いますか。余裕こそが大事、大事 | |
Cứ thong thả mà chiến đấu thôi. Điềm tĩnh là quan trọng, rất quan trọng. | ||
Thắng trận (MVP) | まあ、こういう事もあります | |
Ừ thì, chuyện này cũng có thể xảy ra mà. | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | ゆるゆる……冥土に行きますゆえ……ぬしさまは、追い付いて来ぬよう…… | |
Tôi rất thanh thản...khi về thế giới bên kia...Chủ nhân...Người đừng đi theo tôi nhé... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 元気だったか。馬よ | |
---|---|---|
Này ngựa, các ngươi có khỏe không? | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬もかわいいものです。狐ほどではありませんが | |
Ngựa cũng là loài vật dễ thương, chỉ là không bằng cáo thôi. | ||
Làm ruộng | 油揚げは豆腐を揚げますが、その前は大豆です。そして今、大豆を育てる! | |
Aburaage là đậu phụ chiên, mà đậu phụ thì làm từ đậu nành. Còn bây giờ, chúng ta trồng đậu nành thôi! | ||
Làm ruộng (xong) | 枝豆もいいですな | |
Edamame cũng tốt nhỉ? | ||
Ghi chú:
Edamame (枝豆) là món đậu nành non, màu xanh, còn nguyên hạt đậu trong vỏ và được luộc bằng nước muối. | ||
Đấu tập | ははは。いい目をしておられる | |
Hahaha, cậu có ánh mắt tốt đấy. | ||
Đấu tập (xong) | いや、いい汗ではあった | |
À, tôi đã luyện tập rất tốt. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そんなに撫でては毛並みがぐしゃぐしゃになってしまいます | |
---|---|---|
Nếu Người vuốt nhiều như thế, bộ lông của tôi sẽ rối hết lên mất. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
うぁ、ぬしさま、傷をなぞるのはやめてくださらんか | |
Agh...Chủ nhân, Người đừng sờ vết thương của tôi nữa được không? | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようです | |
Rèn kiếm đã hoàn thành rồi đấy. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れが終わったようですね | |
Sửa chữa đã hoàn thành rồi nhỉ? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
なるほど……催し物でございますか | |
Xem nào...Một sự kiện mới nhỉ? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
私は、ぬしさまさえいればどんな風景でも。いやいや | |
Tôi ấy hả, được ở bên cạnh chủ nhân thì phong cảnh như thế nào cũng được. À không, không có gì đâu. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
狐の手伝いがほしいですねぇ | |
Tôi muốn được lũ cáo trợ giúp ấy. | ||
謡のようには行きませぬか | ||
Chẳng hề trôi chảy như một bài hát nhỉ? | ||
むむ… | ||
Hmm... | ||
うん… | ||
Ừm... | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
馬よ、私の言うことを聞かんか | |
Ngựa này, ngươi sẽ nghe lời ta chứ? | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
無事に帰ってまいります | |
Tôi sẽ an toàn trở về. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
ゆるゆると行きましょう | |
Cứ thong thả mà đi thôi. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おお! おかえりなさいませ! ささ、ぬしさま、毛づくろいをお願いできますか | |
---|---|---|
Ồ! Mừng Người trở về! Nào chủ nhân, Người có muốn chải tóc cho tôi không? | ||
Mừng Năm mới | ぬしさま、年のはじめはすがすがしいものですねえ。その証拠にほら、この毛艶! | |
Omikuji | ぬしさまはいかに? | |
おお、お仲間かな | ||
ははは | ||
よいですな | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | やはり花見には油揚。うまい | |
Quả đúng là aburaage khi ngắm hoa nhỉ? Ngon tuyệt! | ||
Ngắm Pháo Hoa | おおっ! | |
Ooh! | ||
綺麗ですなあ | ||
Thật đẹp làm sao... | ||
ぬしさま。必ずやまた、ともに空を見上げましょうぞ | ||
Chủ Nhân, nhất định chúng ta hãy cùng ngước nhìn lên bầu trời lần nữa nhé. | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | 大願成就 | |
Mong cho những hoài bão đều sẽ được hoàn thành. | ||
おおおっ! | ||
Oooh! | ||
願いはきっと叶いまする | ||
Mọi ước nguyện của chúng ta chắc chắn sẽ trở thành hiện thực. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を見物に | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 大豆好きの鬼はこちらか? | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ー!福はー内ー! | |
大豆、大放出! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | すっきりしました | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 準備はよろしいか?では行きましょう! | |
Mọi sự chuẩn bị đều ổn chứ? Thế thì ta lên đường nào! |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | ぬしさま、就任一周年でございまする。これはめでたい | |
---|---|---|
Chủ nhân, đây là Kỉ niệm Một năm Nhậm chức của Người. Thật đáng mừng. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | ぬしさま、就任二周年でございます。さすが私の主。表情もいつのまにか、きりっとされて | |
Chủ nhân, đây là Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của Người. Quả đúng là chủ nhân của tôi. Trước khi tôi nhận ra, nét mặt Người cũng trở nên nghiêm nghị hơn rồi. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | ぬしさま、ぬしさま! ついに就任三周年記念日ですぞ! ささ、ここへどうぞ | |
Chủ nhân, chủ nhân! Cuối cùng cũng đến Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức của Người rồi. Được rồi, Người cứ đến đây trước đã. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | ぬしさま、今年もこの日がやってまいりましたな。やや、就任四周年ともなると堂々とした立ちふるまい…… | |
Chủ nhân, năm nay ngày này cũng đã đến. À, ngay cả Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức, Người vẫn thật nghiêm túc. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | いやぁ、ぬしさまもついに五周年目ですねえ。ええ、どうぞ。いくらでももふもふしてくださいますれば | |
Xem nào, cuối cùng cũng đến Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức của chủ nhân rồi nhỉ? À, xin mời. Người cứ vuốt ve bộ lông của tôi bao nhiêu tùy thích. | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ぬしさま、就任六周年えですぞ! 次の目標は何周年にいたしましょう? おっと、その前にもふもふいたしますか? | |
Chủ nhân, Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức rồi đấy! Mục tiêu tiếp theo của Người là kỉ niệm thứ bao nhiêu thế? À mà, trước đó, Người có muốn vuốt ve tôi không? | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
ぬしさまへ
強くなりたいと欲せば、私が向かうべきはひとつしかありませぬ。
言うまでもなくそれは一条帝の御世、三条宗近殿のところ。
彼の稲荷明神の加護を賜ることができれば、
この小狐丸はより強くなることが出来ましょう。
そう、今以上の毛艶を持ち、さらにもっふもふに。
どうでしょうぬしさま、今から楽しみではありませぬか。
Gửi chủ nhân
Nếu muốn bản thân mạnh mẽ hơn, chỉ có một nơi duy nhất tôi có thể đến.
Không phải nói nữa, chính là triều đại của Thiên hoàng Ichijou, đến chỗ ngài Sanjou Munechika.
Có thể nhận được phúc lành mà Inari Myojin ban cho ông ấy, chắc chắn Kogitsunemaru này sẽ trở nên mạnh mẽ hơn.
Bộ lông của tôi sẽ càng óng mượt hơn, mềm mại hơn trước.
Còn chủ nhân, Người có mong tôi trở về chưa?
ぬしさまへ
やはり三条宗近殿は、御剣を打てとの勅命を引き受けるかどうか迷っている様子。
であれば、この稲荷神社で待っていれば三条宗近殿に助言を授けるであろう
稲荷明神の化身に会うこともできましょうなあ。
……と、思うておりましたところ、神社の方からは誰も現れない。
三条宗近殿は思い詰めるばかり。
これはいけませぬ。
矢も盾もたまらず、私は飛び出してしまったのです。
Gửi chủ nhân
Quả nhiên, ngài Sanjou Munechika đang phân vân không biết có nên rèn thanh kiếm theo lệnh hay không.
Thế thì, nếu tôi đợi ở đền thờ Inari này, tôi sẽ được thấy hiện thân của Inari Myojin, người đã đưa ra lời khuyên cho ngài Sanjou Munechika.
...Tôi đã nghĩ vậy, nhưng chẳng có ai xuất hiện từ đền thờ cả.
Ngài Sanjou Munechika chỉ đang thật đăm chiêu.
Không thể như thế này được.
Không kiềm nổi cảm xúc của mình nên tôi đã lao ra ngoài.
ぬしさまへ
心配をお掛けする書き方をしましたか。
事はうまく運びましたのでご安心くだされ。
飛び出してしまった私ですが……
三条宗近殿を舞をもって宥め、その悩みに耳を傾けたのです。
暫くすると、何処からか声がいたします。
よくやった。あとは我々が引き受けよう、と。
そして、狐面を被った者たちが現れたのでした。
あれこそが本来の稲荷明神の化身であったのか、
あるいは名を明かせぬ野鍛冶の連中であったのか。
……あるいは……
謎はあれど、何故か私の心は晴れやかです。
毛艶は心を鏡のように映すもの。今や私は過去にないまでにもふもふに。
いち早くぬしさまに披露したく思います。なにとぞお待ちくだされ。
Gửi chủ nhân
Những gì tôi viết có lẽ đã khiến Người lo lắng.
Xin hãy yên tâm, mọi chuyện đều ổn cả.
Tôi đúng là đã lao ra,...
Nhưng là để múa một khúc trấn an ngài Sanjou Munechika, lắng nghe nỗi lo của ông ấy.
Sau một lúc, tôi nghe thấy một giọng nói từ đâu đó vang lên.
"Làm tốt lắm. Chúng tôi sẽ tiếp quản từ đây."
Những người mang mặt nạ cáo xuất hiện.
Liệu đó có phải hiện thân thật sự của Inari Myojin hay không? Hay chỉ là một nhóm thợ rèn vô danh?
Hay có thể là...
Vẫn còn nhiều uẩn khúc, nhưng bằng cách nào đó, tôi cảm thấy nhẹ nhõm hẳn.
Bộ lông óng ả như chiếc gương soi chiếu cho tấm lòng của tôi. Giờ tôi còn mềm mại hơn khi trước.
Tôi muốn cho Người thấy chúng sớm nhất có thể. Xin hãy chờ tôi trở về.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |