Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 小は付けど、これは謙遜. 昔は上や大を意味する言葉に小をわざわざ当てていたのよ. この小烏丸は日本刀と直刀の中間にあたる, 日本刀の父のようなものよ | |
"Nhỏ bé" có thể ở trong tên ta, nhưng là được đặt một cách đầy tôn kính. Xưa kia, "nhỏ bé" được dùng có chủ đích để chỉ những vật "thượng đẳng" và "vĩ đại". Bản thân Kogarasumaru ta là phần nằm giữa kiếm thẳng và katana, có thể phần nào coi là cha đẻ của loại kiếm katana. | ||
Ghi chú:
"Kogasaru" nghĩa đen là "con quạ nhỏ bé". | ||
Xuất hiện | 我が名は小烏丸。外敵と戦うことが我が運命。千年たっても、それは変わらぬ | |
Ta là Kogarasumaru. Chiến đấu với kẻ thù ngoại xâm là vận mệnh của ta. Dẫu có là ngàn năm đi chăng nữa, điều đó vẫn sẽ không thay đổi. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ、だったな | |
---|---|---|
Tourabu, chẳng phải sao? | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、はじめるとしよう | |
Touken Ranbu, bắt đầu nào. | ||
Bắt đầu chơi | 運命はここにめぐりきたる | |
Vòng tròn số mệnh sẽ lại xoay chuyển từ đây. |
Thành | ||
Thành | この父まで引っ張り出すとは。これも運命か。 | |
---|---|---|
Làm gì đến nỗi phải kéo cả người cha này ra đây. Phải chăng là do số mệnh sắp đặt? | ||
見た目で相手を量ってはいけないぞ。 | ||
Đừng trông mặt mà bắt hình dong. | ||
我は今の形の日本刀が生まれ出づる時代の剣。言わばここにいる刀剣の父も同然よ。 | ||
Ta là thanh kiếm đại diện cho thời đại định hình nên hình thái của kiếm Nhật. Họ gọi ta là cha cũng là điều hiển nhiên. | ||
Thành (rảnh rỗi) | おやおや、この我を差し置いて、眠ってしまわれたか? | |
Ồ, phải chăng người vừa đặt ta sang bên rồi thiếp đi? | ||
Thành (bị thương) | っ……、待て待て……っ、傷の治りが遅くなるぞ | |
Hh……, đợi đã đợi đã……hh, chữa trị vết thương cho ta sẽ mất rất nhiều thời gian đây. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 刀剣は皆、旅立つものよ。贈答に転売、盗難に戦没、運命の形は色々よなあ。 | |
Những chuyến đi của đao kiếm. Có thể bị bán lại để đổi lấy những món hàng, hay bị cướp trên chiến trường hôi tanh mùi máu. Vận mệnh có nhiều hình thái khác nhau. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 後進を見守るのも、父の役割よな | |
Coi sóc thế hệ tiếp theo là trách nhiệm của bậc làm cha. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | どれどれ、この父が率いようぞ | |
Nào, hãy để người cha này dẫn lối cho con. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ほほ、おやつか。よいぞよいぞ | |
Hoho, bữa nhẹ nhỉ? Khá lắm, khá lắm. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ほほ、烏の餌付けというわけか? | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | うむ、体を動かすのだからな。これでよい | |
Trang bị | さて、どう付ける?趣味が出るところよな… | |
Giờ thì, ta mặc thứ này lên thế nào đây? Nó phải toát lên được phong thái của ta. | ||
んふっふっふ… | ||
(cười) | ||
装備の役割は、一つではないぞ | ||
Trang bị… Không chỉ có duy nhất một tác dụng đâu. | ||
Viễn chinh | では、行ってくるぞ | |
Được rồi, ta đi đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ったぞ。父が不在でも、息災であったか? | |
Ta đã về rồi đây. Ngài có ổn khi người cha này vắng mặt không? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が戻って来たな | |
Đội viễn chinh đã trở về. | ||
Rèn kiếm | 新しい刀が来たか。どれどれ、この父が見てやろう | |
Một thanh kiếm mới vừa tới, phải chăng? Nào, cha sẽ xem hình dáng cậu ta ra sao nhé. | ||
Tạo lính | そぅら、これよ | |
Sửa (thương nhẹ) | 小休止をとるぞ。古刀ゆえ許せ | |
Ta sẽ nghỉ một lúc. Xin thứ lỗi cho thanh kiếm già cỗi này. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | しばし…子らに任せる。……我は休養としようぞ | |
Ta… thỉnh ngài chăm sóc con cái một lúc…Ta phải nghỉ dưỡng thương đã. | ||
Cường hóa | おぉ…力が | |
Ồ…Sức mạnh này… | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | おや、任務が終わっておるぞ | |
Ồ? Một nhiệm vụ đã được hoàn thành rồi. | ||
Chiến tích | どれ、主よ。この父に実績を見せてみよ | |
Để ta xem nào, Chủ nhân. Hãy đưa chiến tích cho người cha này xem nào. | ||
Cửa hàng | 酒が飲める店ではないのか。…いやいや、成人から千年以上経っておるでなぁ | |
Vậy không phải đang đến điểm nhậu à? Không không, cũng đã phải ngàn năm từ khi ta bước qua tuổi thanh xuân rồi. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | さて、出陣よ。 | |
---|---|---|
Giờ thì, ra trận nào. | ||
Thấy tài nguyên | おお…これは僥倖。 | |
Ồ…Đúng là của trời trao mà. | ||
Trinh sát | では、偵察情報をこちらに寄越せ | |
Được rồi, truyền thông tin trinh sát tới đây. | ||
Bắt đầu trận đấu | それでは、刀本来の役割を果たそうか… | |
Được rồi, có lẽ cũng đã đến lúc trở về với công việc chính của đao kiếm rồi nhỉ…?
| ||
PvP | よしよし、揉んでやろうか | |
Nào nào, cùng tập luyện nhé? | ||
Tấn công | 倒す | |
Gục ngã. | ||
壊す | ||
Gãy đi. | ||
Đòn chí mạng | 侵略す | |
Tấn công. | ||
Thương nhẹ | ふっ | |
Ngh. | ||
掠ったか | ||
Ta bị xây xước sao? | ||
Thương vừa/ nặng | なかなかやりおる… | |
Không tệ… | ||
Chân kiếm tất sát | 外敵を倒せと、この身が疼く | |
Thân thể này đau nhói…để hạ gục tất cả những kẻ xâm lược. | ||
Đấu tay đôi | この父に、一縷の望みを託すか | |
Ngươi đang…giao phó sợi tơ hi vọng cho người cha này sao? | ||
Boss | 大将首は昔からいちばんの名誉 | |
Danh nghĩa đại tướng đã luôn là vinh dự cao quý nhất từ những ngày xưa cũ. | ||
Thắng trận (MVP) | 亀の甲より烏の年よ | |
Quạ càng già càng khôn. | ||
Ghi chú:
Chơi chữ trong câu "亀の甲より年の功", có nghĩa tiếng Việt tương đương là "Gừng càng già càng cay." | ||
Nâng cấp | 子らに負けているのもよろしくないのでな。この父も強くなったというわけよ | |
Sẽ thật không tốt chút nào nếu để mất lũ trẻ. Người cha này cũng phải trở nên mạnh mẽ chứ.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 先に抜けるぞ。殺し殺されの運命はここまでよ | |
Ta sẽ đi trước. Vận mệnh giết hoặc để bị giết sẽ chấm dứt tại đây. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 思えば、日本刀剣がゆるやかに曲がりだしたのは馬のせいであったな | |
---|---|---|
Nghĩ kĩ thì, ngựa chính là lí do tại sao lưỡi kiếm của katana lại cong. | ||
Ghi chú:
Phần cong của katana nhằm tạo lực quất mạnh hơn lên lưng ngựa. | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬がなければ、我らもなく、よな | |
Không có loài ngựa, chúng ta sẽ không thể tồn tại. | ||
Làm ruộng | よもや、父の前でさぼろうなどと考えてはおるまいな | |
Hẳn là ngài không thể nghĩ đến chuyện rảnh rỗi trước người cha này rồi. | ||
Làm ruộng (xong) | やれやれ。まだまだ子供な者が多いな | |
Ôi chao. Ở đây vẫn còn nhiều trẻ nhỏ quá. | ||
Đấu tập | いやいや、この父には今更鍛練など | |
Ah, xếp người cha này vào mấy thứ như đấu tập một lần nữa sao? | ||
Đấu tập (xong) | どうだ。この父から得るものはあったか? | |
Thế nào? Ngài đã lĩnh hội chút gì từ người cha này chưa? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
これ、どうしたのだ? | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
っ……大概にせよ。怪我人相手ぞ | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
おや、鍛刀が終わっておるな | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ部屋が空いたな。次は誰ぞ? | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
おや、催し物か? | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
如何なる趣向を凝らす? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おお…… | |
ややっ…… | ||
父も失敗することはある | ||
張り切りすぎたわ | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
馬は我を父扱いせんからのう | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
ほほ、心配性よな | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
父は強いぞ | |
Người cha này vốn mạnh mà. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おお主よ。戻ってきたか。主がおらぬと子らが騒いでたまるぬわ | |
---|---|---|
Mừng Năm mới | 謹賀新年。ここには子らが多い。お年玉の準備も大変よ | |
Chúc mừng Năm mới. Ở đây nhiều trẻ em quá. Chuẩn bị tiền mừng tuổi chắc vất vả lắm đây. | ||
Omikuji | おお。運命を父に託すか | |
Ồ. Giao phó số mệnh cho người cha này sao. | ||
小吉。気を落とすな | ||
Tiểu Cát. Đừng chán nản thế chứ. | ||
ふむ。中吉 | ||
Fuh. Trung Cát. | ||
大吉。よきことよな | ||
Đại Cát. Đây là điều tốt. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼か、久しぶりよな | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 懐かしい気配よ | |
Setsubun (Ném Đậu) | そぅら。 | |
ほほ。 | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆を投げるのに、やたら掛け声はいらぬ | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 父について来い、子らよ | |
Đi theo người cha này nào, các con! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | おお。我らの戦いもこれで二周年なのか。道理で子らが浮かれておる | |
---|---|---|
Ồ. Cuộc chiến này đã kéo dài suốt hai năm trời. Thảo nào trẻ nhỏ ở đây lại bồng bột đến vậy. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 我らの戦いも三周年か。今後の心配は要らぬ。この父に任せておけ | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | なるほど、我らも四周年。子らの安寧のためにも、この父が張り切らねばな | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年となったか。この先、何か待ち受けているかはわからぬが。まあ、この父に任せれば安泰よ | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 主よ. 一年間頑張ってきたのだな. 褒めてつかわすぞ | |
Chủ nhân. Ngài đã làm việc vất vả suốt một năm trời. Ta có lời khen ngợi. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 主の道のりもこれで二年か。これからも励むのだぞ | |
Con đường Chủ nhân đi đã kéo dài suốt hai năm qua. Từ giờ cứ tiếp tục chăm chỉ thế này nhé. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | おお。主は三周年を迎えたか。それはよきことよ | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | これで四周年か。よくやったな、主 | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |