Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | ぼくは亀甲貞宗。徳川将軍家に伝わる刀だよ。 今の名前は、亀甲紋が彫られていることから付いたんだ | |
Tôi là Kikkou Sadamune, một thanh kiếm được lưu truyền qua biết bao thế hệ của gia tộc tướng quân Tokugawa. Tên gọi hiện tại của tôi đến từ việc chuôi kiếm được khắc hình biểu tượng mai rùa hoa cúc. | ||
Xuất hiện | ぼくは亀甲貞宗。名前の由来? ……ふふっ。ご想像にお任せしようか | |
Tôi là Kikkou Sadamune. Tại sao tôi lại có cái tên đó ư? ……Hehe, có lẽ, tôi sẽ để câu trả lời cho trí tưởng tượng của người. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | ンッフフフフフフ…… | |
---|---|---|
(cười khúc khích) Ah hahahahaha…… | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、開始しよう | |
Touken Ranbu, bắt đầu nào. | ||
Bắt đầu chơi | 待ちきれなかったよ! | |
Tôi không thể chờ nổi nữa rồi! |
Thành | ||
Thành | どうしたんだい?ぼくになにか気になることでも? | |
---|---|---|
Có chuyện gì vậy? Có điều gì ở tôi khiến người phiền lòng sao? | ||
ぼくら貞宗は、基本的に無銘なんだよね | ||
Những thanh kiếm Sadamune chúng tôi thường không được khắc tên của thợ rèn. | ||
ふふっ | ||
Fufu. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 放置プレイかい? ゾクゾクしてきたよ | |
Chơi trò Hochi? Có vẻ kích thích đấy. | ||
Ghi chú:
放置プレイ là một trò trong SM (Hochi-play), một kiểu trò chơi mà người S trói người M lại rồi bỏ mặc trong phòng để tạo cảm giác bị bỏ rơi, mất an toàn... | ||
Thành (bị thương) | んふふ、そうさ、ぼくは縛られてないとダメなのさ | |
Ahaha, đúng vậy, tôi sẽ vô dụng nếu không được trói lại. | ||
Tiễn kiếm tu hành | ご主人様のために、強くなろうって言うんだね。彼は… | |
Cậu ấy nói… Cậu ấy muốn trở nên mạnh hơn vì chủ nhân… | ||
Yêu cầu tu hành | ご主人様、お願いが | |
Chủ nhân à, tôi có một yêu cầu. | ||
Đội ngũ (đội viên) | ああ、ご主人様の命とあらば | |
Được rồi, nếu chủ nhân đã lệnh như vậy. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | ぼくを信用してくれるんだね、嬉しいな | |
Lòng tin của người khiến tôi rất vui. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 飴と鞭……そういうことだね!? | |
Cây gậy và củ cà rốt…… Chính là như vậy sao!? | ||
Ghi chú:
"Cây gậy và củ cà rốt" là một phép ẩn dụ, sử dụng phần thưởng và hình phạt nhằm xúi giục một hành vi mong muốn. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | これは……食べてもいいのかい?見るだけとかではなく? | |
Tôi sẽ ổn... khi ăn thứ này chứ? Không đơn thuần là chỉ ngắm nó thôi? | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | これは……結果で返さなきゃいけないね | |
Thứ này... Hẳn nhiên tôi sẽ trả lại những thành quả của mình cho Ngài. | ||
Trang bị | 装備っていうのは、ある意味拘束だよね | |
Đao trang cũng là một sự trói buộc? | ||
Ghi chú:
Một cách chơi chữ của từ 装. Nghĩa thứ hai có nghĩa là trói buộc, cột… | ||
ご主人様の命令とあらば | ||
Nếu đó là mệnh lệnh của chủ nhân. | ||
ああ、すぐに付けるよ | ||
Ah, tôi sẽ mang nó ngay lập tức. | ||
Viễn chinh | 遠くに行かなければいけないのか……いや、がまんがまん | |
Tôi có phải đi thật xa không?……Phải tự kiềm chế, tự kiềm chế nào. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ハァハァ……出来るだけ急いで帰ってきたよ | |
(thở hồng hộc) Tôi đã trở lại nhanh nhất có thể! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊の到着だね | |
Đội viễn chinh đã trở về. | ||
Rèn kiếm | 新入り君だね?仲良くしようじゃないか | |
Có người mới đến? Cùng nhau hòa thuận nhé. | ||
Tạo lính | どうだい、ぼくの作品は | |
Người thấy thành quả của tôi như thế nào? | ||
Sửa (thương nhẹ) | かすり傷だから、すぐ治るよ | |
Chỉ là một vết xước, nó sẽ lành nhanh thôi. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | ああ、万全の状態でなければ、次に傷を受ける事も出来ないからね | |
A, nếu tôi không ở trong trạng thái tốt nhất, thì tôi sẽ không chịu nổi đòn đánh tiếp theo. | ||
Cường hóa | 高まるよっ! | |
Tôi thật sự rất phấn khích! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 終わった任務を放置してはいけないよ? | |
Người nhất định đừng bỏ mặc những nhiệm vụ đã hoàn thành, nhé? | ||
Chiến tích | ご主人様、手紙を持ってきたよ | |
Chủ nhân, tôi mang thư đến cho người đây. | ||
Cửa hàng | ああ、お買い物だね?付き合うよ | |
Ah, là đi mua sắm nhỉ? Tôi sẽ hộ tống người. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 戦だね、分かった頑張るよ | |
---|---|---|
Một trận chiến sao? Hiểu rồi, tôi sẽ cố hết sức của mình. | ||
Thấy tài nguyên | これを持ち帰ったら、どんな反応が返ってくるかな | |
Nếu tôi mang thứ này về, người sẽ phản ứng ra sao nhỉ? | ||
Trinh sát | まずは相手を理解することから全ては始まるんだ | |
Trước hết, việc đầu tiên là phải hiểu rõ đối thủ. | ||
Bắt đầu trận đấu | ご主人様の敵である以上、容赦はしない | |
Vì bọn chúng là kẻ thù của chủ nhân, tôi sẽ không khoan nhượng.
| ||
PvP | さあ、全力でぶつかり合おう | |
Được rồi, hãy chiến đấu bằng tất cả khả năng của chúng ta. | ||
Tấn công | くらえっ! | |
Nhận lấy này! | ||
痛みを知れっ! | ||
Ta sẽ cho ngươi biết thế nào là đau đớn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | はぁーっ! | |
Haaa–! | ||
Đòn chí mạng | ご主人様のために、斬るっ! | |
Vì chủ nhân, giết! | ||
Thương nhẹ | まだまだ傷のうちには入らない | |
Đây còn chưa được tính là một vết thương. | ||
当たったか | ||
Tôi đã bị thương à? | ||
Thương vừa/ nặng | くはぁっ、ぼくの秘密が! | |
Gaah, bí mật của tôi! | ||
Chân kiếm tất sát | 愛のない痛みに価値はないんだよ | |
Đau đớn mà thiếu đi tình cảm cũng chỉ là một loại đau đớn vô giá trị! | ||
Đấu tay đôi | ぼくはね……ご主人様を悲しませたい訳じゃないんだ。 | |
Trong tình huống này……tôi không muốn làm cho chủ nhân buồn. | ||
Boss | さあ、気を引き締めよう | |
Được rồi, xốc lại tinh thần nào. | ||
Thắng trận (MVP) | ちょっと、でしゃばってしまったかな | |
Thật là, có phải do tôi quá nóng vội? | ||
Nâng cấp | ふふふ……いろいろと高まってきたよ。具体的には……ああっ! どこへ行くんだい!? | |
(cười khúc khích) Ahaha…… Phát triển ở nhiều mặt luôn nhỉ. Cụ thể là…… Ơ kìa! Người bỏ đi đâu vậy!?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 戦で散るのは当たり前…。だからこそ、主には愛してもらいたいんだ… | |
Gục ngã trên chiến trường là một lẽ tự nhiên… Và cũng vì thế, tôi muốn được chủ nhân yêu thương… | ||
Ghi chú:
Kikkou dùng từ 主 (aruji – chủ nhân) để gọi người chơi, trong khi những dòng thoại khác lại dùng ご主人様 (goshujinsama – cũng có nghĩa là chủ nhân, nhưng sắc thái khác biệt). ご主人様 mang màu sắc của một mối quan hệ giữa “chủ nhân và nô lệ”, cũng như niềm tin của Kikkou về “sự ưu tú / vượt trội của chủ nhân”, Kikkou có thể hạ thấp thân phận của mình để gọi ご主人様 với hi vọng rằng sẽ được chủ nhân để mắt đến nhiều hơn. Đến khi bị gãy, Kikkou lại sử dụng 主 để chỉ người "mà bản thân trung thành với" hơn là "chỉ là chủ nhân". |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | ぼくにこういうことをさせるなんてね……ご主人様には才能がある | |
---|---|---|
Có thể bắt tôi làm những việc này……Chủ nhân đúng là giỏi thật đấy | ||
Chăm ngựa (xong) | これでいいのかな? | |
Như vậy đã tốt chưa? | ||
Làm ruộng | へとへとになるまで、畑を耕せって言うことかな | |
Cày cuốc cho đến khi cả thân thể mỏi nhừ, như tôi đã nhận lệnh. | ||
Làm ruộng (xong) | はぁ、はぁ、ようやく終わった…… | |
(thở hồng hộc) Cuối cùng cũng xong rồi…… | ||
Đấu tập | さあ、どんどん打ち込んできなよ。 | |
Được rồi, xin hãy thẳng tay với tôi nào. | ||
Đấu tập (xong) | 気持ち良い汗をかいたよ。また頼む。 | |
Thật tốt, cả cơ thể tôi đầy mồ hôi rồi. Lần tới lại nhờ cả vào cậu đấy. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
……さてはわざとやってるね? ふふふ…… | |
---|---|---|
...Ngài làm thế vì có mục đích đằng sau? Fufufu... | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
ッ、ああ!流石だっ、ぼくを従えるだけはある……! | |
A-Aah! Quả như tôi nghĩ, Ngài chỉ muốn tôi chịu khuất phục mà thôi...! | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀終了だよ | |
Rèn kiếm đã hoàn tất. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空いたようだね | |
Dường như phòng sửa chữa hiện đang trống nhỉ. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催しのお知らせが来ていたよ | |
Thông báo cho sự kiện mới đã đến rồi à. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
気分転換したいのかな? | |
Ngài đang mong muốn thay đổi tâm trạng? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
失敗かあ… | |
Thất bại rồi ư... | ||
まあ、こういうことも…… | ||
Cái gì, những việc như này mà cũng... | ||
すまないね…… | ||
Thứ lỗi cho tôi... | ||
ああ……っ! | ||
Aa... h! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
成程、馬に乗れと。……あ、普通の馬のことか | |
Ra là thế, cưỡi một con ngựa. ...A, đó có phải là loại ngựa bình thường không? | ||
Ghi chú:
Có lẽ cậu ấy đang muốn nhắc đến ngựa gỗ, một dụng cụ để chơi BDSM. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
無事に帰ってこいとの命令か……!ああ!もちろん! | |
Mệnh lệnh của Ngài là tôi phải bình an trở về sao...! Ah! Tất nhiên rồi! | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
さあ、全力で行こうか! | |
Nào, cùng dốc toàn lực và xuất phát! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | ふふふ……長い放置プレイだったね! | |
---|---|---|
Fufufu……Lần này chơi Hochi hơi bị lâu đấy. | ||
Ghi chú:
Xem ghi chú thoại Thành (rảnh rỗi). | ||
Mừng Năm mới | しめ飾リ……縄……!ふふふ……! | |
Vật trang trí đền……đều là dây thừng……! Hahaha……! | ||
Ghi chú:
Dây thừng Shimenawa được dùng trang trí các ngôi đền và trên các cổng trong những ngày đầu năm mới. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼へ向かって! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼退治だって頑張るよ? | |
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外ー!福は内ぃー! | |
Quỷ dữ cút ra! Vận may đón chàoー! | ||
鬼はー外ー! | ||
Quỷ dữ cútーraー! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 僕は鬼役でも構わないよ? | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | みんなの力を、ご主人様のために! | |
Dùng sức mạnh của mọi người, vì chủ nhân! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | ニ周年記念のかくし芸はないのかって?ふふふ、ぼくがいつも何を隠しているかわかっているくせに | |
---|---|---|
Người vừa bảo, không tổ chức chơi tài năng tiềm ẩn cho kỉ niệm hai năm này sao? Hahaha, dù ngài thừa biết tôi luôn che giấu cái gì. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年ともなると、真面目に挨拶しなければならないような雰囲気だね。でも、そう命じられるのであれば、これはこれで | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年か......。様々な性格の刀が集まってこれる、この場が長く続くといいよね | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年。......もう!? 五周年の記念命令を待っている間に!? | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | さあ、一周年記念に、ぼくになんでも命令するといいよ! | |
Được rồi, để kỷ niệm một năm chủ nhân nhậm chức, người có thể ra lệnh cho tôi làm bất cứ điều gì. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | ニ周年おめでとう。すっかりご主人様も人を従える風格が……! | |
Chúc mừng hai năm nhậm chức của người. Chủ nhân đã hoàn toàn lột xác thành một người có thể khiến tất cả phải vâng lời phục tùng……! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 祝、就任三周年。さあ、なにか記念の命令はあるかい? | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう! 何年でも、ぼくはご主人様に従うよ | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | ぼくは亀甲貞宗。徳川将軍家に伝わる刀だよ。今のぼくを支配するのは将軍家ではなくご主人様。どんどん厳しい命令を下してくれていいんだよ? | |
Tôi là Kikkou Sadamune, một thanh kiếm đã được lưu truyền qua nhiều thế hệ của Gia tộc Tướng quân Tokugawa. Nhưng những điều đang thống trị tôi của chính hiện tại này đều đến từ Chủ Nhân, chứ không phải từ Gia tộc Tướng quân như ngày đó nữa. Dẫu cho Ngài luôn miệng hạ lệnh mà chẳng màng đến tôi, thì chúng đều ổn cả đó? | ||
Xuất hiện | ご主人様のため、強くなったよ! いろいろと……ああっ! これ以上言わせないというのかい!? | |
Tôi đã trở nên mạnh mẽ hơn, tất cả cũng vì Chủ Nhân! Và muôn vàn thứ nữa... Aah! Ngài không định để tôi nói thêm điều gì nữa sao!? | ||
Thành | ||
Thành | この服の下? っふふ、わかってて言わせようって言うのかい? | |
---|---|---|
Dưới lớp trang phục này có gì ư? Hhuhu, phải chăng Ngài muốn buộc tôi thốt ra những lời lẽ mà hẳn nhiên tôi phải nói như vậy? | ||
……ンッフ、ぼくはご主人様の虜。 精神的にも縛られていると同然だねえ | ||
...Uhuh, thân này trâu ngựa nguyện vì Chủ Nhân. Như thế cũng chẳng khác gì một sự trói buộc tinh thần chút nào nhỉ. | ||
たまに自称Sとか言ってるただの乱暴者がいるんだよねぇ。何にもわかっちゃいない | ||
Có những người cứ làm ra vẻ như kiểu mình bạo dâm vậy, nhưng thực chất mấy tên đó chỉ là những kẻ thô lỗ mà thôi. Đúng là bọn họ chẳng biết cái gì sất! | ||
Thành (rảnh rỗi) | ああっ!ぼくを放置するなんて……!……たまらないっ! | |
Aah! Ngài đang bỏ mặc tôi kìa...! ...Tôi không thể cưỡng lại được đâu! | ||
Thành (bị thương) | ああっ。その冷たい視線……いい~よ! | |
Aah. Ánh mắt lạnh như băng đó... Thật~ tuyệt! | ||
Tiễn kiếm tu hành | 修行見送り 彼もまた、ご主人様の色に染め上げられてしまうんだね。少し嫉妬してしまうね | |
Đội ngũ (đội viên) | ああ、真っ先に突撃して行けばいいんだね | |
Đội ngũ (đội trưởng) | ああ~っ。ぼくに指揮官として胃を痛めろって言うんだね!? | |
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ンッフフフ、もはやぼくには、飴なしの鞭だけでもご褒美さ! | |
Mhhh, dẫu chẳng có thứ ngọt bùi, thì riêng sự trừng phạt nó ắt cũng đã là một phần thưởng đối với tôi rồi! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | はい!待ての姿勢ですね、ご主人様! | |
Vâng! Tôi đã chuẩn bị trong tư thế chờ, thưa Chủ Nhân! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 結果を出さなきゃ…お仕置きですね!? | |
Trang bị | 装備で精神的に縛られてるって感じぃ……いいよねぇ…… | |
Khi trang bị nó, tôi như có một sự trói buộc về mặt tinh thần vậy... Thật tuyệt... | ||
ご主人様、ご命令通りに付けました | ||
Chủ Nhân, tôi đã trang bị nó như mệnh lệnh của Ngài. | ||
ああっ。この装備、絶対外さないよ。何があっても! | ||
Aah. Tôi nhất định, quyết không tháo bỏ trang bị này. Dẫu có ra sao đi chăng nữa! | ||
Viễn chinh | あっ、……ぼくの気持ちを知っていて、遠ざけようと言うんだね。……イイッ!! | |
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | (激しい息切れ)ッご主人様! ぼくはダッシュで帰ってきたよぉっ!! | |
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊の到着だね | |
Một đội viễn chinh vừa mới đến. | ||
Rèn kiếm | 新入りくんだね? 仲良くしようじゃないか | |
Tạo lính | ぼくの作品の評価をお願いしたいな | |
Sửa (thương nhẹ) | ご主人様の命令とあらば、仕方ないな | |
Sửa (thương vừa/ nặng) | ああっ……ぼくを視界から遠ざけようと言うんだね……。その冷たさ、たまらないッ | |
Cường hóa | ああ~っ……。高まるぅ……っ | |
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務放置はよくないよ。ぼくを放置するならともかくね | |
Chiến tích | 手紙を持ってきたよ。さあっ、ぼくを机や椅子がわりに! | |
Cửa hàng | ああ……。この格好で買い物なんて……っゾクゾクするねぇ……っ! | |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | なに不安げな顔してるんだい。戦はちゃんとやるよ | |
---|---|---|
Thấy tài nguyên | 普通に喜ばれても嬉しくない。でも持ち帰らないと愛が無い。それが問題だ | |
Trinh sát | 相手の欲するものを理解し、それに応じて動く。何事も一緒さ | |
Bắt đầu trận đấu | ご主人様の命令だからね。容赦はしない! | |
| ||
PvP | ぶつかり合おう! 互いの全力を理解し合おう! | |
Tấn công | くらえっ! | |
Nhận lấy! | ||
痛みを知れっ! | ||
Ta sẽ cho ngươi biết thế nào là hành hạ! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | はぁぁ! | |
Haaa! | ||
Đòn chí mạng | ご主人様への愛。ここに! | |
Vì tình yêu của ta đối với Chủ nhân. Nhận lấy! | ||
Thương nhẹ | 痛くないなぁ | |
愛が無いね | ||
Thương vừa/ nặng | …ッこれでは叱られてしまう! ……アリだな! | |
Chân kiếm tất sát | ぼくが本当の痛みを教えてあげるよ……お覚悟ッ! | |
Đấu tay đôi | ぼくはね…ご主人様に叱られたいけど、悲しませたいわけじゃないんだ | |
Boss | 気を引き締めようか。切り替えが大事だからね | |
Thắng trận (MVP) | ご主人様、出しゃばって驕れるぼくを叱ってください! | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | ご主人様……どうか、不甲斐ないぼくを責めてください……叱ってください…… だって……それはぼくが、無価値ではなかったということなのだから…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 相手に、まるで向いてない事を強いる……。さすがご主人様だ……、たまらないよね | |
---|---|---|
Chăm ngựa (xong) | これでいいはずだ。でもやり直しを命じられたい! | |
Làm ruộng | ああっ。へとへとになるまでやっても、まだ足りないって言われるのかな? むしろ言われたいな! | |
Làm ruộng (xong) | ああっ、すっかり土まみれだ。このままでは叱られてしまうかな。……いいね | |
Đấu tập | どんどん打ち込んできなよ。痛いくらいに! | |
Đấu tập (xong) | 心地よい痛みだった。また頼む。 | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
ああっ、矢継ぎ早に!ありがとうございます! | |
---|---|---|
Aah, thật nhanh và liên tục! Cảm ơn Ngài rất nhiều! | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
ありがとうございます、ご褒美です! | |
Cảm ơn Ngài rất nhiều, vì phần thưởng này! | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀終了だよ | |
Rèn kiếm đã hoàn tất. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入部屋が空いたようだね | |
Dường như phòng sửa chữa hiện đang trống nhỉ. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
はい、ご主人様。お知らせを持ってきました | |
Vâng, thưa Chủ Nhân. Tôi mang tin tức đến cho Ngài rồi đây. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
ぼくとしては、……え?ぼくの意見なんて聞いてない?(早口) | |
Còn tôi thì, ...eh? Ngài không định lắng nghe ý kiến của tôi sao? (nói rất nhanh) | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
申し訳ありません! | |
Thành thật xin lỗi Ngài! | ||
ああっ、そんなっ! | ||
Aah, không thể nào! | ||
いえ、お仕置き目当てでやってる訳では……! | ||
Không, Ngài đừng nghĩ rằng tôi làm thế là vì có chủ đích muốn bị trừng phạt... | ||
あ゛ぁ!その冷たい視線……! | ||
A~ah! Cái ánh nhìn sắc lạnh kia...! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
成程、ぼくがご主人様の馬になれと。え?言っていない? | |
Ra vậy, tôi phải trở thành con ngựa của Chủ Nhân. Gì? Ngài không định nói thế? | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
ええ。ぼくを痛めつけていいのは、ご主人様だけですからね | |
Đúng thế. Dù có thế nào đi nữa, thì người duy nhất được phép hành hạ tôi chỉ có Chủ Nhân mà thôi! | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
亀甲を掲げよ! | |
Tay giơ cao mai rùa hoa cúc này! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | ああっ、……放置プレイからの解放! ……たまらない | |
---|---|---|
Aah, ...được giải thoát khỏi trò chơi bỏ mặc! ...Tôi không thể cưỡng lại được nữa! | ||
Ghi chú:
Xem chú thích Thành-rảnh rỗi (thường). | ||
Mừng Năm mới | 今日は新年らしく、しめ縄をだね……えっ、報告しなくていい? そんなっ! | |
Omikuji | おみくじだね。さあどうぞ | |
Rút quẻ nhỉ. Đây, kính mời Ngài. | ||
小さい...... | ||
Là tiểu sao... | ||
中吉。中ぐらいも幸せだよ | ||
Trung Cát. Tôi hoàn toàn hạnh phúc với mức trung này. | ||
大吉。いい感じだよ | ||
Đại Cát. Thế thì tuyệt quá rồi. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を倒しに行こう | |
---|---|---|
Ta cùng đi đánh bại lũ quỷ thôi nhỉ. | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼退治だってちゃんとやるよ | |
Tôi sẽ tiêu diệt hết lũ quỷ một cách nhanh gọn cho Ngài xem. | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外ぉー 福は内ぃー | |
Quỷ dữ mau ra, vận may đón chàoo! | ||
鬼はー外ぉー 秘密は中…… | ||
Quỷ dữ mau raa, giữ lại bí mật bên trong... | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 豆が服の中に! これはこれで…… | |
Những hạt đậu đều nằm dưới lớp trang phục của tôi! Như thế này thì cũng... | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | ご主人様への愛のもとに、一致団結! | |
Tất cả vì tình yêu dành cho Chủ Nhân, đồng lòng đoàn kết! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 四周年か……。様々な性格の刀が集まってこれる、この場であればこそ、ぼくは従うことができるんだ | |
---|---|---|
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年。......もう!? 五周年の記念命令を待っている間に!? どこまでもじらされるなんて......! | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | さあ、ご主人様。祝いの余興に、ぼくになにかご命令を! | |
Nào, Chủ Nhân đáng kính. Để góp vui cho tiệc kỉ niệm này, ít nhất Ngài cũng hãy ra lệnh cho tôi làm cái gì đó đi chứ! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | さあ、ご主人様。二周年を祝して、ぼくに無理難題をお申し付け下さい! 早く! | |
Nào, Chủ Nhân đáng kính. Để chúc mừng cho năm thứ hai này, Ngài hãy chỉ thị cho tôi một yêu cầu thật vô lý đi! Nhanh lên! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 祝、就任三周年。さあ、これからもぼくになんでもお申し付けを! | |
Chúc mừng, năm nhậm chức thứ ba. Nào, từ đây Ngài hãy cứ tiếp tục ra lệnh bất cứ thứ gì cho tôi nhé! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう! 何年でも、どんなことでも、ぼくはご主人様に従うよ! | |
Chúc mừng kỉ niệm năm nhậm chức thứ tư của Ngài! Dẫu cho ngày tháng dần trôi, mọi sự như nào, thì tôi vẫn sẽ mãi phục tùng Chủ Nhân đáng kính của mình mà thôi! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ああ、就任五周年……。ご主人様、人を従えることの極意、ぼくに是非発揮して下さい! | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
ご主人様へ
ご主人様、本丸を離れてからというもの、ぼくは寂しくて――
……いきなり飛ばしてしまうと手紙を読むのをやめられてしまいそうだ。
だがそれはそれで。
それはともかく、ぼくは江戸にやってきたよ。なんといっても、将軍家の刀だからね。
ちょっとした里帰りというわけさ。
Gửi Chủ nhân,
Chủ nhân, kể từ khi tôi rời Honmaru, tôi cảm thấy cô đơn~~
.....Nếu như ngài cảm thấy tôi đi quá xa chủ đề, ngài có thể ngừng đọc thư.
Nhưng sự thật là như vậy.
Dù sao, tôi đã đến Edo. Sau tất cả, tôi vốn dĩ là một thanh kiếm của gia đình Tướng quân.
Cảm giác như được trở về nhà vậy.
ご主人様へ
ご主人様が前回の手紙を読まずに捨てたんじゃないか、と想像したらゾクゾクしてきたよ。
このままだと今回もそうされてしまうのかな?
でも、だからこそ、ちゃんと書こう。
ぼくが将軍家の刀となったのは綱吉公の代さ。そう、生類憐れみの令で有名だね。
それは後に再評価の動きもあったりしたけれど、
やはり将軍家が大規模な政令を出すということの強制力は計り知れない。
じゃあ、そんな徳川幕府が何故あんなにも続いたのだろうね?
Gửi Chủ nhân,
Tôi đã rất lo sợ khi nghĩ rằng ngài đã vứt bỏ bức thư đầu tiên trước khi đọc nó.
Đó có phải là điều sẽ xảy ra nếu tôi viết bức thư này giống vậy không?
Nhưng đó là lý do tại sao lần này tôi viết thư nghiêm túc hơn.
Tôi trở thành thanh kiếm của Tướng quân trong kỷ nguyên của Hoàng tử Tsunayoshi. Vâng, ngài ấy nổi tiếng với "Đạo luật về lòng trắc ẩn đối với những sinh vật sống".
Mặc dù các sắc lệnh của ông đã giúp thúc đẩy sự nhìn nhận lại, nhưng thật không thể tin được một gia đình Mạc phủ có thể ban hành các sắc lệnh quy mô lớn như vậy.
Tại sao sau đó Mạc phủ Tokugawa có thể tiếp tục lâu như vậy?
ご主人様へ
前回の手紙はちゃんと最後まで読まれているかな?
そうでないなら、この手紙は封も切らずに捨てられているかもしれないね。
だがそれがいいっ!
閑話休題。この前の続きだね。
結局のところ、大なり小なり、人は誰かに支配されたがっている。
ぼくはそうじゃないかと思っているんだ。自分の立ち位置を他の誰かに預ける。
それはただ一人荒野に立つより、ずっと安らぐことだからね。
もちろん、それは身を預ける相手がそれに足る大きな何かであることが前提。
だからこそ徳川幕府は長く続いたんだね。
ぼくは今、幸せだよ。だって、ご主人様という立派な主に支配されているのだから。
だから、これからはもっと、ご主人様に身を預けようと思う。
その分ご主人様のご命令が厳しくなろうとも、それがぼくの幸せなんだ。
Gửi Chủ nhân
Tôi tự hỏi không biết ngài có đọc hết là thư lần trước tôi gửi?
Nếu không, có lẽ lá thư này sẽ bị vứt bỏ trước khi được mở.
Vậy cũng tốt!
Bây giờ hãy trở về chủ đề chính nào.
Sau tất cả thì dù ít hay nhiều, mọi người vẫn luôn muốn được ai đó kiểm soát.
Để vị trí trong xã hội của họ được định đoạt bởi một ai đó.
Nó dễ dàng hơn nhiều so với sự cô độc trong vùng hoang dã.
Tất nhiên, điều đó xảy ra với giả định rằng người kiểm soát họ đủ năng lực để họ phó thác.
Đó là lý do tại sao Mạc phủ Tokugawa tồn tại rất lâu.
Bây giờ tôi hạnh phúc. Bởi vì tôi được kiểm soát bởi vị chủ nhân tuyệt vời.
Đó là lý do tại sao tôi sẽ phó thác cơ thể của mình cho ngài nhiều hơn nữa.
Kể cả khi mệnh lệnh của chủ nhân trở nên nghiêm khắc hơn nữa, đó vẫn sẽ là niềm vinh dự của tôi.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |