Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Kashuu
Kashuu-Crest
Kashuu Kiyomitsu
加州清光かしゅうきよみつ
STT. 85
Uchigatana-2 Uchigatana
Rarity-2
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 33(38)
統率  Lãnh đạo 36(45)
衝力  Chí mạng 26(45)
必殺  Tất sát 41
隠蔽  Ngụy trang 37
打撃  Tấn công 34(50)
機動  Linh hoạt 37(46)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 36(41)
兵力  Số lính 2
01:30:00
(Công thức: 1 / 2 / 3)
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Lính Ném Đá  Lính Khiên 

Kashuu-Toku
Toku-Icon2
Kashuu Kiyomitsu Toku
加州清光かしゅうきよみつ  とく
STT. 85
Uchigatana-2 Uchigatana
Rarity-2
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 38(43)
統率  Lãnh đạo 41(50)
衝力  Chí mạng 31(50)
必殺  Tất sát 41
隠蔽  Ngụy trang 42
打撃  Tấn công 39(55)
機動  Linh hoạt 42(51)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 41(46)
兵力  Số lính 2
Nâng cấp
Cấp 20
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Lính Ném Đá  Lính Khiên 

Kashuu-Kiwame
Kiwame-Icon2
Kashuu Kiyomitsu Kiwame
加州清光かしゅうきよみつ  きわめ
STT. 86
Uchigatana-3 Uchigatana
Rarity-3
Kiwame-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 43(63)
統率  Lãnh đạo 50(96)
衝力  Chí mạng 50(65)
必殺  Tất sát 70
隠蔽  Ngụy trang 91
打撃  Tấn công 55(102)
機動  Linh hoạt 51(63)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 46(90)
兵力  Số lính 2
Cấp độ yêu cầu
Cấp 70
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Lính Ném Đá  Lính Khiên 
<

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 俺、加州清光。川の下の子、河原の子ってね。

扱いにくいが性能はピカイチ、いつでも使いこなせて可愛がってくれて、あと着飾ってくれる人大募集してるよ

Play
Tôi là Kashuu Kiyomitsu. Đứa trẻ từ dưới dòng sông, đứa con của những bờ sông, tôi nghĩ vậy. Có thể tôi khó sử dụng nhưng khả năng của tôi rất tuyệt vời. Tôi luôn tìm kiếm người có thể phát huy hết khả năng của tôi, yêu thương tôi và chăm chút cho tôi thật đẹp đẽ.
Ghi chú:
Nghệ nhân rèn ra Kashuu Kiyomitsu sống ở khu ổ chuột hinin(非人) bên bờ sông. Hinin chỉ những người nằm ngoài các tầng lớp xã hội, thậm chí còn không được coi là con người (như ăn mày, con hát, mại dâm, tội phạm...). Những người này không có quyền sở hữu cũng như cày ruộng, bị đẩy tới sống gần bờ sông, nơi không có ruộng lúa, nên còn được gọi là kawaramono (河原者 - "hà nguyên giả" - những người sống bên bờ sông).
Xuất hiện あー。川の下の子です。加州清光。扱いづらいけど、性能はいい感じってね。 Play
A. Tôi là đứa con của dòng sông. Kashuu Kiyomitsu. Có thể tôi khó sử dụng nhưng thực lực của tôi rất khá.
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) 可愛くしているから、大事にしてね。 Play
Tôi sẽ giữ cho bản thân mình luôn đẹp đẽ, nên hãy chăm sóc tốt cho tôi nhé.
Đăng nhập
(tải xong)
刀剣乱舞、始まります。 Play
Touken Ranbu bắt đầu.
Bắt đầu chơi じゃ、始めよっか。 Play
Chà, hãy bắt đầu thôi nào.
Thành
Thành 俺、川の下の子だからさ。意外にそういうのも詳しいよ? Play
Rốt cuộc thì tôi là đứa con của dòng sông. Tôi cũng hiểu rõ về những-chuyện-đó một cách đáng ngạc nhiên đó, ngài hiểu ý tôi mà.
Ghi chú:
Xem ở phần giới thiệu.
俺、扱いにくいんだよねー。だ・か・ら、うまく扱ってね Play
Tôi rấtttttt khó sử dụng đó. Vậy nênnnnnn, ngài phải chăm sóc tốt cho tôi, được chứ?
なに?俺撫でて楽しいの? Play
Sao hả? Vuốt ve tôi có vui không?
Thành (rảnh rỗi) っはぁあ…。眠いよねぇ…。 Play
Haa…Buồn ngủ quá…
Thành (bị thương)

Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015
…こんなにボロボロじゃあ…愛されっこないよな…。 Play
…Nếu tôi bị hỏng…Tôi sẽ không được yêu thương nữa…
治療中だって! Play
Đã nói là tôi đang trị thương mà!
Tiễn kiếm tu hành 男の子ってば、旅しないと成長もできないんだよね Play
Con trai không thể trưởng thành nếu không làm một cuộc hành trình nhỉ?
Yêu cầu tu hành あ一……ちょっとさ、頼みがあるんだけど…… Play
A一…… Có việc này, tôi muốn nói với ngài……
Đội ngũ (đội viên) 加州清光、入りまーす。 Play
Kashuu Kiyomitsu, có mặt.
Đội ngũ (đội trưởng) えぇ?俺が隊長…? Play
Ehh? Tôi là đội trưởng sao…?
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) 差し入れ?やった Play
Giải khát sao? Tuyệt!
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) Play
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) Play
Trang bị ちょっとは、可愛くなったかな! Play
Tôi nghĩ mình đã dễ thương hơn một chút rồi!
いーじゃん、いーじゃん! Play
Đẹp đó, đẹp đó!
よーし、デコっちゃってぇ! Play
Được, hãy trang điểm cho tôi đi!
Viễn chinh じゃ、行ってくるねー。 Play
Vậy, tôi đi đây~
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) ふぃー。戻り戻りー。 Play
Phù~ Tôi về rồi, về rồi đây~
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) 遠征部隊が帰ってきたみたいだね Play
Hình như đội viễn chinh đã về rồi đó.
Rèn kiếm 新しいお仲間かあ。 Play
Một đồng đội mới, hả.
Tạo lính 出ー来た出来たあ! Play
Xong rồi, xong rồi này!
Sửa (thương nhẹ) お手入れ、お手入れ♪ Play
Bảo dưỡng, bảo dưỡng nào♪
Sửa (thương vừa/ nặng) 修理してくれるって事は、まだ、愛されてんのかな Play
Nếu ngài phiền lòng khi phải sửa tôi, nghĩa là ngài vẫn yêu tôi phải không?
Ghi chú:
Xem ở Thông tin thêm
Cường hóa 合体せいこぉ! Play
Hợp thể thành công!
Nhiệm vụ hoàn thành 任務終わったってー。 Play
Nhiệm vụ đã hoàn thành rồi này~
Chiến tích で?今の実績は、っと。 Play
Sao? Thực lực hiện tại của ngài-
Cửa hàng お店、いいよなぁ… Play
Cửa hàng là một nơi khá tuyệt đó..
Xuất trận
Xuất chinh おっし、出陣だー! Play
Được, tới lúc chiến đấu rồi!
Thấy tài nguyên 拾い物っと。 Play
Tìm thấy gì này.
Trinh sát てーさつ、苦手なんだよなあ…。 Play
Thực ra trinh sát không phải sở trường của tôi…
Bắt đầu trận đấu んじゃ、おっぱじめるぜ! Play
Được, hãy bắt đầu bữa tiệc nào!
Bắt đầu trận Ikedaya 御用改めである! Play
Chúng tôi tới đây để khám xét!
Ghi chú:
Tham khảo những câu nói nổi tiếng của Đội trưởng của Shinsengumi, Kondo Isami khi bị buộc tội đã hét thật to khi bắt đầu cuộc đột kích Ikedaya. Tương đương với cảnh sát hiện tại sẽ là "Cảnh sát đây! Mở cửa ra!".
PvP んじゃ、始めますかねー Play
Được, hãy tiếp tục nào~
Tấn công オーラオラオラァ! Play
Ora ora oraa!
フェイントに見せかけて攻撃! Play
Đánh lạc hướng kẻ thù…rồi tấn công!
Nhị Đao Khai Nhãn 二刀,開眼! Play
Nhị Đao, Khai Nhãn!
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) オラアァァッ! Play
Oraaaah!
Đòn chí mạng これ、が、本気だ! Play
Lần này…ta…nghiêm túc đó!
Thương nhẹ ぐっ…! Play
Guh…!
いでっ Play
Đau…
Thương vừa/ nặng うぁ!?重傷…!? Play
Uwa!? Trọng thương…!?
Chân kiếm tất sát 俺の裸を見る奴は…死ぬぜ…! Play
Tên nào nhìn thấy cơ thể ta…Đều phải chết…!
Đấu tay đôi 一騎打ちしちゃうー? Play
Muốn một-chọi-một không?
Boss お前がボスってやつかよ Play
Vậy ra ngươi chính là tên cầm đầu.
Thắng trận (MVP) ま、当然かな。 Play
Ừm, là lẽ tự nhiên rồi mà.
Nâng cấp へへ。ちょっとは可愛くなったよな。……今日からも、よろしく Play
He he, tôi nghĩ mình lại xinh đẹp hơn nữa rồi. Từ giờ, xin hãy tiếp tục chăm sóc cho tôi nhé.


Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy 俺…最後まで愛されてた…? Play
Mình đã…được yêu thương cho tới lúc cuối cùng…?
Ghi chú:
Xem mục Thông tin trong Chi tiết về nhân vật.
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 馬の目ってかわいいよな。 Play
Mắt của lũ ngựa dễ thương thật đó.
Chăm ngựa (xong) 当番おわりーっと。 Play
Hoàn thành nhiệm vụ rồi.
Làm ruộng 俺、汚れる仕事いやなんだよなー Play
Tôi không thích làm những việc khiến mình bị bẩn…
Làm ruộng (xong) 当番終わったよー。つーかーれーたー Play
Tôi làm xong việc rồi~ Mệt quá đi~
Đấu tập いいねいいね、訓練大好き Play
Tốt tốt. Tôi rất thích việc tập luyện.
Đấu tập (xong) 訓練は楽しいんだけどなー Play
Luyện tập rất vui đó~
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
もーお、流石にしつこいぞぉ Play
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
っ……見るなよ。こんなボロボロ Play
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀終わったってー Play
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入れ終わったってー Play
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
あ、なんかお知らせ来てた! Play
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
あ、家具運んだりは、俺パスー Play
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
ぅわちゃー Play
こういうの嫌いー Play
え?盛りすぎ……? Play
えー、デコったら駄目なのかよ Play
【Lv5】
Trang bị Ngựa
はいはいどーどー Play
【Lv5】
Trang bị Omamori
へへ。……ありがとう Play
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
行ってくる Play
Giờ tôi đi nhé.
Lời thoại đặc biệt
Thành
(Nendoroid)
爪、色ー塗ってくんない? Play
Móng tay, ngài sơn nó cho tôi nhé?
俺、小さいから結構繊細なんだよねー。だーかーら、うまく扱ってね? Play
Tôi ấy, bây giờ nhỏ như thế này rồi nên mong manh lắm-. Thế nên, xin hãy chăm sóc cho tôi thật tốt nhé?
ふぁーぁ…ふぅ…眠いよなぁ。小さいからサボってもばれない、よね? Play
Fuaa…Fuu…Buồn ngủ quá. Tôi nhỏ như thế này, nên ngài sẽ không phát hiện ra nếu tôi lơ là việc đúng không?
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt あ、よかった……もう、俺のことなんてどうでもいいんじゃないかって…… Play
Ồ, may quá…… Tưởng ngài không còn quan tâm đến tôi nữa……
Mừng Năm mới 加州清光、正月休み入りまーす……ダメ? Play
Kashuu Kiyomitsu, đi nghỉ đầu năm đây……Không được á?
Ngắm hoa mùa Xuân
Tanabata
Ngắm Pháo Hoa わあ! Play
Woah!
すごい Play
Tuyệt quá đi!
花火ってさ、ちょっと切ない気分になるよね Play
Pháo hoa đọng lại cho tôi, một cảm giác hơi luyến tiếc.
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) 延命息災 Play
Vạn thọ vô cương!
おお Play
Ô!
願いを込めて Play
Tôi sẽ đặt tất cả tấm lòng vào nguyện ước này.
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Tản bộ (Báo cáo tiến trình)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼退治なんて、おとぎ話みたい Play
Setsubun (Boss Node) おーにさーんどっちら♪っと Play
Ngài Quỷ-san~, ngài đang ở đâu~?
Setsubun (Sau khi Ném đậu) えっへへ、結構頑張ったかも? Play
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 適当に俺に合わせてくれる?
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) 祝、一周年。これからも、加州清光、頑張りまーす Play
Chúc mừng, tròn một năm rồi. Từ giờ trở đi, Kashuu Kiyomitsu tôi sẽ làm việc hết~sức mình.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) 祝、二周年。ここまでこれたのって、やっぱり。。愛かな Play
Chúc mừng, tròn hai năm rồi. Ngài đã đi được chặng đường này, nên chắc có khi là……tình yêu cả nhỉ?
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) えー、おほん。三周年になりました。これからも、愛される俺たちであるよう、頑張りまーす! Play
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) 祝、四周年。やっぱりこういう記念日を任せられるのは俺ってことだよね?
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) はい、やってきました六周年。これからも変わることなく、俺たちのことを愛してね?
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức ねえ、一年審神者やってわかったろ? 誰が一番かって Play
Nè, sau khi đã làm saniwa được một năm, chắc chắn ngài sẽ phải biết chứ nhỉ? Về việc ai là số một ấy.
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年おめでとう。もう扱いにくいとか、関係ないよね? Play
Chúc mừng Kỉ niệm hai năm nhậm chức của ngài. Việc tôi khó sử dụng hay không giờ cũng chẳng thành vấn đề nữa rồi nhỉ?
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 三周年、おめでと。俺みたいのをちゃんと扱えるのはやっぱ、愛……だよね? Play
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức ほらほら、四年も審神者やったら、もう俺の扱いにくさが癖になってきたでしょ?
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 主に可愛がってもらえるよう、旅をしてきた加州清光。 他の誰かが扱いにくいって言っても、今の主にとってそうじゃなきゃ、それでいいよね Play
Vì muốn được Chủ nhân yêu thương, Kashuu Kiyomitsu tôi đã lên đường Tu hành. Người khác có thể nói tôi rất khó dùng, nhưng miễn là chủ nhân không nghĩ vậy, thì không sao hết.
Xuất hiện あー。その、ずっと好かれるために、旅、してきたんだ。ダメ? Play
À- ừm, vì mong muốn được Ngài mãi yêu thương, nên tôi, đã đi Tu hành. Như thế được chứ?
Thành
Thành そっちがその気なら、こうだ! Play
Người làm thế kia chứ gì, vậy thì tôi làm thế này!
へへ、愛されてる? Play
Hehe, có phải tôi đang được Người yêu thương đúng không?
なに?……汗のにおいがするね Play
Sao? ……Mùi như mồ hôi vậy nhỉ?
Thành (rảnh rỗi) やべーよ……。まぶたとまぶたが、熱烈恋愛だ…… Play
Ây dà…… Hai mí mắt tôi, đang thể hiện tình yêu mãnh liệt với nhau luôn này……
Ghi chú:
Ý nói đang buồn ngủ.
Thành (bị thương) 痛ってぇ……あのさ……修理してくんねぇ? Play
Ai da…… Người…… Có thể trị thương cho tôi được không?
Tiễn kiếm tu hành あちゃー。あんたのこと嫌いになったかな。……大丈夫。俺だけは愛してやっから。 Play
Ai cha, có vẻ như cậu ấy đã ghét Người rồi nhỉ ……Không sao hết, tôi vẫn sẽ mãi yêu Người mà thôi.
Đội ngũ (đội viên) えっへへへー。可愛がってね! Play
Ehehehe, đối xử tình cảm với tôi đấy!
Đội ngũ (đội trưởng) えっへへへ、俺が隊長か。……成長したよなぁ、俺 Play
Ehehehe, giờ tôi là đội trưởng rồi nhỉ ……Tôi thực sự đã trưởng thành hơn rồi nhỉ?
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) 差し入れ?さすが♪ Play
Lương thực bổ sung? Tuyệt vời♪
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) Play
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) Play
Trang bị ちょっとは、可愛くなったかな Play
Trông tôi có dễ thương hơn không?
おっ、けっこー俺可愛くない!? Play
Ồ, thứ này chẳng phải làm tôi trông rất dễ thương sao!?
ドレスアーップ! Play
Trưng diện nào!
Viễn chinh 行ってきまーす Play
Tôi đi đây~!
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) 戻ったよー! けっこーいい感じ! Play
Tôi trở lại rồi đây! Có vẻ như mọi thứ đang theo chiều hướng tốt đẹp nhỉ!
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) 遠征部隊が帰って来たよ? Play
Nhìn kìa, đội viễn chinh đã về rồi!
Rèn kiếm 新しい刀が生まれたんだって。だからといって、俺のこと、忘れないように Play
Một thanh kiếm mới đã được tạo ra. Nhưng mà, nhớ đừng quên tôi nhé.
Tạo lính お、できた? Play
Ồ, được rồi chứ?
Sửa (thương nhẹ) おっていーれおっていーれ♪ Play
Trị thương, trị thương♪
Sửa (thương vừa/ nặng) しゅーり、行ってきまーす Play
Trị thương, ta đến đây.
Cường hóa 合体成功! Play
Cường hóa thành công!
Nhiệm vụ hoàn thành 任務が終わったみたい。迎えでも出す? Play
Dường như nhiệm vụ đã kết thúc. Người sẽ đi xác nhận chứ?
Chiến tích 今の成績は、こんなもんかな? Play
Những chiến công tới hiện tại của Người, ở đây hết có phải không?
Cửa hàng 俺も昔は……夜店で売られてたんだよなぁ……あ、いや。何でもない Play
Tôi nhớ trong quá khứ…… mình đã từng bị bán tại một dạ điếm...A, không, không có gì. Người đừng bận tâm.
Ghi chú:
Dạ điếm (夜店, yomise) là một loại cửa tiệm chỉ mở cửa vào ban đêm, phục vụ trong thời điểm lễ hội mùa hè tại Nhật.
Xuất trận
Xuất chinh ん。行ってくる Play
Ừm. Tôi đi đây.
Thấy tài nguyên 交番に届け……ないよな Play
Có nên gửi cho bên gửi trả đồ thất lạc không…… A, tất nhiên là không rồi.
Trinh sát よぉーし。偵察開始 Play
Được rồi, bắt đầu trinh sát nào!
Bắt đầu trận đấu そんじゃ、愛されるために戦うか、ってね! Play
Được, hãy chiến đấu để được chủ nhân yêu thương!
Bắt đầu trận Ikedaya 御用改めである!
Chúng tôi tới đây để khám xét!
PvP 一発じゃ終わんないぜぇ? 俺 Play
Tôi sẽ không kết thúc trong một đòn đâu, hiểu chứ?
Tấn công こーげき! Play
Tiến lên!
アターック! Play
Tấn công!
Nhị Đao Khai Nhãn 二刀,開眼!
Nhị Đao, Khai Nhãn!
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) オラアァァッ! Play
Oraaaa!
Đòn chí mạng これ、から、本気っ、だ! Play
Tôi nghiêm túc rồi đây!
Thương nhẹ 何っ Play
Sao-
あぁいてっ Play
Đau-
Thương vừa/ nặng っへへ。……痛ってーなぁ……殺してやる……! Play
Hehe…… Khá đau đấy…… Ta sẽ giết ngươi!
Chân kiếm tất sát 殺してやる……! Play
Ta sẽ giết ngươi!
Đấu tay đôi タイマンかよぉ!
Một đấu một!
Boss ボスを倒せば終わりだよな! っへへー、早く帰るぜ! Play
Chiến thắng boss là thành công rồi! Hehe, nhanh xử lý nó và về nhà nào!
Thắng trận (MVP) えっへへへ、さーんきゅさんきゅっ Play
Ehehe, cảm ơn, cảm ơn.
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy 死んでも……、愛してっから…………
Dù không còn tồn tại trên thế gian này……, Tôi vẫn sẽ luôn yêu Người…………
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 馬の肉ってうまいらしいよ。……親父ギャグじゃねえよ! Play
Nghe nói thịt ngựa ngon lắm. ……Tôi đâu có định đùa nhạt nhẽo thế đâu!
Ghi chú:

  • Trong tiếng Nhật, từ 'ngựa' (馬) được phát âm là 'uma'. Trong khi đó, từ 'ngon' (うまい) được đọc là 'umai'. Hai từ này nghe gần như na ná, đồng âm với nhau.
  • 'Oyaji gyagu' (親父ギャグ) là một lối nói đùa sử dụng yếu tố chơi chữ, phần lớn được sử dụng bởi đàn ông trung niên và người già. Ngày nay, khái niệm này được sử dụng như một cách châm biếm những câu nói đùa thiếu hài hước. Khái niệm này tương đương với 'Dad Jokes' hay 'Old Man Jokes' của phương Tây.
Chăm ngựa (xong) 当番おわりーっと Play
Việc giao đã xong!
Làm ruộng 畑しごとかぁー。俺、こういうの嫌い。 Play
Người biết đó, tôi rất ghét việc làm ruộng.
Làm ruộng (xong) 当番終わったよー。つーかーれーたー Play
Tôi đã làm xong việc rồi đó. Thật là mệt mỏi quá đi~
Đấu tập いっちょ、鍛えてやりますかー Play
Được thôi, xem tôi biểu diễn này.
Đấu tập (xong) 訓練は楽しいんだけどなー Play
Nhưng mà, đấu tập khá vui nhỉ~
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
もう、降参だって Play
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
うっ、心配してくれるのは嬉しいけど……こんなんじゃ、みっともないからさ Play
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀終わったって。迎えに行く? Play
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入れ終わったって。順番待ちはまだいる? Play
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
それ、俺も連れてってくれるの? Play
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv5】
Đổi Background
模様替えすんの? おっけー Play
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
ぅわちゃー Play
こういうの嫌いー Play
え?盛りすぎ……? Play
えー、デコったら駄目なのかよ Play
【Lv5】
Trang bị Ngựa
はいはい、どーどー Play
【Lv5】
Trang bị Omamori
へへ、愛を感じるぜ Play
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
ん。行ってくる Play
Ừm. Tôi sẽ trở về mà.
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt 、よかった……。何かあって、あんたがもう帰ってこないんじゃないかって……。……ばか。泣いてなんかねえよ Play
Không sao rồi…… Tôi sợ rằng có chuyện xảy ra, nên Người sẽ không bao giờ quay trở lại nữa…… Đồ ngốc, tôi không có khóc mà!
Mừng Năm mới ん一、そろそろ初詣でも行く? わかった、準備する一
Ngắm hoa mùa Xuân
Ngắm Pháo Hoa わあ! Play
Woah!
すごい Play
Tuyệt quá đi!
ずっと一緒に見られたらいいな Play
Giá như hai ta có thể ngắm nhìn chúng cùng nhau mãi nhỉ
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) 延命息災 Play
Vạn thọ vô cương!
おお Play
Ô!
ずーっと元気でいてよね Play
Mong cho mọi người đều luônn mạnh khỏe.
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) いざ、鬼ヶ島へ!
Setsubun (Boss Node) 鬼はここか
Bọn quỷ ở đây à
Setsubun (Ném Đậu) 鬼は外!福は内!
鬼は外アターック!
Setsubun (Sau khi Ném đậu) あっはは、一番頑張ったかも!
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 行くぞ!俺に合わせろ! Play
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) 祝、四周年。やっぱりこういう記念日の顔は俺でしょ?
どう?この顔
……へへ、なーんてね
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) はい、やってきました六周年。これからも変わることなく、いやそれ以上に愛されるよう頑張りまーす
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 就任一周年おめでと。やっぱり俺の扱い、前よりうまくなった? Play
Kỉ niệm tròn Một năm Người nhậm chức. Kỹ thuật sử dụng tôi đã khá lên rồi, đúng chứ?
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年おめでと。俺、もう完全にあんたに使いこなしてもらってるよな Play
Kỉ niệm Hai năm Người nhậm chức. Người đã hoàn toàn làm chủ được cách sử dụng tôi như thế nào rồi đó.
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 三周年、おめでと。俺みたいなのをちゃんと扱えるのは、やっぱ愛、だよね Play
Kỉ niệm Ba năm Người nhậm chức. Sử dụng tôi thành thục như vậy, hẳn phải là tình yêu đấy nhỉ?
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức ほらほら、四年も審神者やったら、もう俺の扱いにくさこそ一番! ってなってきただろ?
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức

Thư tín
Thư ngày đầu tiên

主へ

やっほー、元気してる? 俺は元気してまーす。
修行の旅って言ってもさ、行くところの候補なんてそうそうあるもんじゃないよな。
結局、元の主のいた新選組に厄介になってるよ。
まあ、俺をちゃんと扱えてた人の動きとか見れば、俺も強くなれるんじゃないかな。
そのうちまた手紙書きまーす。


Chủ Nhân yêu quý,

Yahooー. Sức khỏe của Người vẫn tốt đấy chứ? Tôi rất ổn.
Nói đi Tu hành là vậy, nhưng thực ra có rất ít nơi tôi có thể đi.
Cuối cùng, tôi quyết định sẽ bắt đầu chuyến tu hành này tại Shinsengumi, gắn liền với Chủ nhân cũ của tôi.
Chà, nếu chịu khó quan sát từng động tác của con người có thể sử dụng tôi thành thục, có khi tôi cũng sẽ mạnh lên đấy nhỉ?
Thêm một lá thư nữa sẽ được gửi tới tay Người sớm thôi~.

Thư ngày thứ hai

主へ

やっほー。
そろそろ俺がいなくなって寂しくなってるよね。
修行はー……ま、うまくやってる。当然でしょ。
それにしても、変な感覚だよね、自分のすぐ側に、昔の自分がいるってのはさ。
……この後、あいつ欠けちゃうんだよなって、自分のことなのに、他人事みたいでさ。
なんだろ、これ。


Chủ Nhân yêu quý,

Yahooー.
Chắc hẳn trong lòng Người sẽ thấy đôi phần trống trải khi thiếu vắng tôi.
Chuyến tu hành này…… Chà, vẫn khá suôn sẻ đấy. Tất nhiên rồi.
Thế nhưng mà, cái cảm giác này lạ lẫm thật đấy, khi mà ngay cạnh tôi đây, chính là 'tôi' của những ngày tháng cũ.
……Chỉ chút nữa thôi, cậu ta sẽ gãy. Dẫu cho người đó chính là tôi, nhưng cảm giác lại như hai người hoàn toàn khác vậy. [1]
Điều quái gì, đang xảy ra vậy?


[1] Nhắc lại sự kiện Ikedaya giữa Shinsengumi và quân Mạc Phủ. Mũi kiếm của Kashuu bị gãy trong trận chiến và không thể sửa được, nên Okita đã phải bỏ lại Kashuu.

Thư ngày thứ ba

主へ

やっほー。
この前の手紙のせいで、心配してるんじゃないかと思ってさ。
柄にもなくあーだこーだ考えちゃったみたい。
今できることが大事なんだよな。
歴史は変わらないし、変えられない。
でも、俺があんたに今以上に愛してもらえるように変わっていくことはできる。
待ってて。
俺、もうすぐあんたの一番になるから。


Chủ Nhân yêu quý,

Yahooー.
Có lẽ, lá thư trước đã khiến Người lo lắng quá nhiều về tôi.
Dường như suy nghĩ về những điều đó làm tôi cư xử không giống như bình thường.
Những điều tôi có thể làm được ngay lúc này mới thực sự quan trọng.
Lịch sử sẽ không bị thay đổi, không thể nào bị đổi thay.
Nhưng tôi có thể thay đổi bản thân để Người có thể yêu thương tôi nhiều hơn cả hiện tại.

Xin Người hãy đợi tôi.
Tôi sẽ sớm trở thành số 1 trong lòng Người thôi.


Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement