Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺、加州清光。川の下の子、河原の子ってね。
扱いにくいが性能はピカイチ、いつでも使いこなせて可愛がってくれて、あと着飾ってくれる人大募集してるよ |
|
Tôi là Kashuu Kiyomitsu. Đứa trẻ từ dưới dòng sông, đứa con của những bờ sông, tôi nghĩ vậy. Có thể tôi khó sử dụng nhưng khả năng của tôi rất tuyệt vời. Tôi luôn tìm kiếm người có thể phát huy hết khả năng của tôi, yêu thương tôi và chăm chút cho tôi thật đẹp đẽ. | ||
Ghi chú:
Nghệ nhân rèn ra Kashuu Kiyomitsu sống ở khu ổ chuột hinin(非人) bên bờ sông. Hinin chỉ những người nằm ngoài các tầng lớp xã hội, thậm chí còn không được coi là con người (như ăn mày, con hát, mại dâm, tội phạm...). Những người này không có quyền sở hữu cũng như cày ruộng, bị đẩy tới sống gần bờ sông, nơi không có ruộng lúa, nên còn được gọi là kawaramono (河原者 - "hà nguyên giả" - những người sống bên bờ sông). | ||
Xuất hiện | あー。川の下の子です。加州清光。扱いづらいけど、性能はいい感じってね。 | |
A. Tôi là đứa con của dòng sông. Kashuu Kiyomitsu. Có thể tôi khó sử dụng nhưng thực lực của tôi rất khá. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 可愛くしているから、大事にしてね。 | |
---|---|---|
Tôi sẽ giữ cho bản thân mình luôn đẹp đẽ, nên hãy chăm sóc tốt cho tôi nhé. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始まります。 | |
Touken Ranbu bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | じゃ、始めよっか。 | |
Chà, hãy bắt đầu thôi nào. |
Thành | ||
Thành | 俺、川の下の子だからさ。意外にそういうのも詳しいよ? | |
---|---|---|
Rốt cuộc thì tôi là đứa con của dòng sông. Tôi cũng hiểu rõ về những-chuyện-đó một cách đáng ngạc nhiên đó, ngài hiểu ý tôi mà. | ||
Ghi chú:
Xem ở phần giới thiệu. | ||
俺、扱いにくいんだよねー。だ・か・ら、うまく扱ってね | ||
Tôi rấtttttt khó sử dụng đó. Vậy nênnnnnn, ngài phải chăm sóc tốt cho tôi, được chứ? | ||
なに?俺撫でて楽しいの? | ||
Sao hả? Vuốt ve tôi có vui không? | ||
Thành (rảnh rỗi) | っはぁあ…。眠いよねぇ…。 | |
Haa…Buồn ngủ quá… | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
…こんなにボロボロじゃあ…愛されっこないよな…。 | |
…Nếu tôi bị hỏng…Tôi sẽ không được yêu thương nữa… | ||
治療中だって! | ||
Đã nói là tôi đang trị thương mà! | ||
Tiễn kiếm tu hành | 男の子ってば、旅しないと成長もできないんだよね | |
Con trai không thể trưởng thành nếu không làm một cuộc hành trình nhỉ? | ||
Yêu cầu tu hành | あ一……ちょっとさ、頼みがあるんだけど…… | |
A一…… Có việc này, tôi muốn nói với ngài…… | ||
Đội ngũ (đội viên) | 加州清光、入りまーす。 | |
Kashuu Kiyomitsu, có mặt. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | えぇ?俺が隊長…? | |
Ehh? Tôi là đội trưởng sao…? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 差し入れ?やった | |
Giải khát sao? Tuyệt! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | ちょっとは、可愛くなったかな! | |
Tôi nghĩ mình đã dễ thương hơn một chút rồi! | ||
いーじゃん、いーじゃん! | ||
Đẹp đó, đẹp đó! | ||
よーし、デコっちゃってぇ! | ||
Được, hãy trang điểm cho tôi đi! | ||
Viễn chinh | じゃ、行ってくるねー。 | |
Vậy, tôi đi đây~ | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ふぃー。戻り戻りー。 | |
Phù~ Tôi về rồi, về rồi đây~ | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰ってきたみたいだね | |
Hình như đội viễn chinh đã về rồi đó. | ||
Rèn kiếm | 新しいお仲間かあ。 | |
Một đồng đội mới, hả. | ||
Tạo lính | 出ー来た出来たあ! | |
Xong rồi, xong rồi này! | ||
Sửa (thương nhẹ) | お手入れ、お手入れ♪ | |
Bảo dưỡng, bảo dưỡng nào♪ | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 修理してくれるって事は、まだ、愛されてんのかな | |
Nếu ngài phiền lòng khi phải sửa tôi, nghĩa là ngài vẫn yêu tôi phải không? | ||
Ghi chú:
Xem ở Thông tin thêm | ||
Cường hóa | 合体せいこぉ! | |
Hợp thể thành công! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務終わったってー。 | |
Nhiệm vụ đã hoàn thành rồi này~ | ||
Chiến tích | で?今の実績は、っと。 | |
Sao? Thực lực hiện tại của ngài- | ||
Cửa hàng | お店、いいよなぁ… | |
Cửa hàng là một nơi khá tuyệt đó.. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | おっし、出陣だー! | |
---|---|---|
Được, tới lúc chiến đấu rồi! | ||
Thấy tài nguyên | 拾い物っと。 | |
Tìm thấy gì này. | ||
Trinh sát | てーさつ、苦手なんだよなあ…。 | |
Thực ra trinh sát không phải sở trường của tôi… | ||
Bắt đầu trận đấu | んじゃ、おっぱじめるぜ! | |
Được, hãy bắt đầu bữa tiệc nào! | ||
Bắt đầu trận Ikedaya | 御用改めである! | |
Chúng tôi tới đây để khám xét! | ||
Ghi chú:
Tham khảo những câu nói nổi tiếng của Đội trưởng của Shinsengumi, Kondo Isami khi bị buộc tội đã hét thật to khi bắt đầu cuộc đột kích Ikedaya. Tương đương với cảnh sát hiện tại sẽ là "Cảnh sát đây! Mở cửa ra!". | ||
PvP | んじゃ、始めますかねー | |
Được, hãy tiếp tục nào~ | ||
Tấn công | オーラオラオラァ! | |
Ora ora oraa! | ||
フェイントに見せかけて攻撃! | ||
Đánh lạc hướng kẻ thù…rồi tấn công! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | オラアァァッ! | |
Oraaaah! | ||
Đòn chí mạng | これ、が、本気だ! | |
Lần này…ta…nghiêm túc đó! | ||
Thương nhẹ | ぐっ…! | |
Guh…! | ||
いでっ | ||
Đau… | ||
Thương vừa/ nặng | うぁ!?重傷…!? | |
Uwa!? Trọng thương…!? | ||
Chân kiếm tất sát | 俺の裸を見る奴は…死ぬぜ…! | |
Tên nào nhìn thấy cơ thể ta…Đều phải chết…! | ||
Đấu tay đôi | 一騎打ちしちゃうー? | |
Muốn một-chọi-một không? | ||
Boss | お前がボスってやつかよ | |
Vậy ra ngươi chính là tên cầm đầu. | ||
Thắng trận (MVP) | ま、当然かな。 | |
Ừm, là lẽ tự nhiên rồi mà. | ||
Nâng cấp | へへ。ちょっとは可愛くなったよな。……今日からも、よろしく | |
He he, tôi nghĩ mình lại xinh đẹp hơn nữa rồi. Từ giờ, xin hãy tiếp tục chăm sóc cho tôi nhé.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 俺…最後まで愛されてた…? | |
Mình đã…được yêu thương cho tới lúc cuối cùng…? | ||
Ghi chú:
Xem mục Thông tin trong Chi tiết về nhân vật. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬の目ってかわいいよな。 | |
---|---|---|
Mắt của lũ ngựa dễ thương thật đó. | ||
Chăm ngựa (xong) | 当番おわりーっと。 | |
Hoàn thành nhiệm vụ rồi. | ||
Làm ruộng | 俺、汚れる仕事いやなんだよなー | |
Tôi không thích làm những việc khiến mình bị bẩn… | ||
Làm ruộng (xong) | 当番終わったよー。つーかーれーたー | |
Tôi làm xong việc rồi~ Mệt quá đi~ | ||
Đấu tập | いいねいいね、訓練大好き | |
Tốt tốt. Tôi rất thích việc tập luyện. | ||
Đấu tập (xong) | 訓練は楽しいんだけどなー | |
Luyện tập rất vui đó~ |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
もーお、流石にしつこいぞぉ | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
っ……見るなよ。こんなボロボロ | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀終わったってー | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ終わったってー | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
あ、なんかお知らせ来てた! | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
あ、家具運んだりは、俺パスー | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
ぅわちゃー | |
こういうの嫌いー | ||
え?盛りすぎ……? | ||
えー、デコったら駄目なのかよ | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
はいはいどーどー | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
へへ。……ありがとう | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
行ってくる | |
Giờ tôi đi nhé. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Thành (Nendoroid) |
爪、色ー塗ってくんない? | |
---|---|---|
Móng tay, ngài sơn nó cho tôi nhé? | ||
俺、小さいから結構繊細なんだよねー。だーかーら、うまく扱ってね? | ||
Tôi ấy, bây giờ nhỏ như thế này rồi nên mong manh lắm-. Thế nên, xin hãy chăm sóc cho tôi thật tốt nhé? | ||
ふぁーぁ…ふぅ…眠いよなぁ。小さいからサボってもばれない、よね? | ||
Fuaa…Fuu…Buồn ngủ quá. Tôi nhỏ như thế này, nên ngài sẽ không phát hiện ra nếu tôi lơ là việc đúng không? | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | あ、よかった……もう、俺のことなんてどうでもいいんじゃないかって…… | |
Ồ, may quá…… Tưởng ngài không còn quan tâm đến tôi nữa…… | ||
Mừng Năm mới | 加州清光、正月休み入りまーす……ダメ? | |
Kashuu Kiyomitsu, đi nghỉ đầu năm đây……Không được á? | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Tanabata | ||
Ngắm Pháo Hoa | わあ! | |
Woah! | ||
すごい | ||
Tuyệt quá đi! | ||
花火ってさ、ちょっと切ない気分になるよね | ||
Pháo hoa đọng lại cho tôi, một cảm giác hơi luyến tiếc. | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | 延命息災 | |
Vạn thọ vô cương! | ||
おお | ||
Ô! | ||
願いを込めて | ||
Tôi sẽ đặt tất cả tấm lòng vào nguyện ước này. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治なんて、おとぎ話みたい | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | おーにさーんどっちら♪っと | |
Ngài Quỷ-san~, ngài đang ở đâu~? | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | えっへへ、結構頑張ったかも? | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 適当に俺に合わせてくれる? | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | 祝、一周年。これからも、加州清光、頑張りまーす | |
---|---|---|
Chúc mừng, tròn một năm rồi. Từ giờ trở đi, Kashuu Kiyomitsu tôi sẽ làm việc hết~sức mình. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 祝、二周年。ここまでこれたのって、やっぱり。。愛かな | |
Chúc mừng, tròn hai năm rồi. Ngài đã đi được chặng đường này, nên chắc có khi là……tình yêu cả nhỉ? | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | えー、おほん。三周年になりました。これからも、愛される俺たちであるよう、頑張りまーす! | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 祝、四周年。やっぱりこういう記念日を任せられるのは俺ってことだよね? | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | はい、やってきました六周年。これからも変わることなく、俺たちのことを愛してね? | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | ねえ、一年審神者やってわかったろ? 誰が一番かって | |
Nè, sau khi đã làm saniwa được một năm, chắc chắn ngài sẽ phải biết chứ nhỉ? Về việc ai là số một ấy. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう。もう扱いにくいとか、関係ないよね? | |
Chúc mừng Kỉ niệm hai năm nhậm chức của ngài. Việc tôi khó sử dụng hay không giờ cũng chẳng thành vấn đề nữa rồi nhỉ? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 三周年、おめでと。俺みたいのをちゃんと扱えるのはやっぱ、愛……だよね? | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | ほらほら、四年も審神者やったら、もう俺の扱いにくさが癖になってきたでしょ? | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 主に可愛がってもらえるよう、旅をしてきた加州清光。 他の誰かが扱いにくいって言っても、今の主にとってそうじゃなきゃ、それでいいよね | |
Vì muốn được Chủ nhân yêu thương, Kashuu Kiyomitsu tôi đã lên đường Tu hành. Người khác có thể nói tôi rất khó dùng, nhưng miễn là chủ nhân không nghĩ vậy, thì không sao hết. | ||
Xuất hiện | あー。その、ずっと好かれるために、旅、してきたんだ。ダメ? | |
À- ừm, vì mong muốn được Ngài mãi yêu thương, nên tôi, đã đi Tu hành. Như thế được chứ? | ||
Thành | ||
Thành | そっちがその気なら、こうだ! | |
---|---|---|
Người làm thế kia chứ gì, vậy thì tôi làm thế này! | ||
へへ、愛されてる? | ||
Hehe, có phải tôi đang được Người yêu thương đúng không? | ||
なに?……汗のにおいがするね | ||
Sao? ……Mùi như mồ hôi vậy nhỉ? | ||
Thành (rảnh rỗi) | やべーよ……。まぶたとまぶたが、熱烈恋愛だ…… | |
Ây dà…… Hai mí mắt tôi, đang thể hiện tình yêu mãnh liệt với nhau luôn này…… | ||
Ghi chú:
Ý nói đang buồn ngủ. | ||
Thành (bị thương) | 痛ってぇ……あのさ……修理してくんねぇ? | |
Ai da…… Người…… Có thể trị thương cho tôi được không? | ||
Tiễn kiếm tu hành | あちゃー。あんたのこと嫌いになったかな。……大丈夫。俺だけは愛してやっから。 | |
Ai cha, có vẻ như cậu ấy đã ghét Người rồi nhỉ ……Không sao hết, tôi vẫn sẽ mãi yêu Người mà thôi. | ||
Đội ngũ (đội viên) | えっへへへー。可愛がってね! | |
Ehehehe, đối xử tình cảm với tôi đấy! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | えっへへへ、俺が隊長か。……成長したよなぁ、俺 | |
Ehehehe, giờ tôi là đội trưởng rồi nhỉ ……Tôi thực sự đã trưởng thành hơn rồi nhỉ? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | 差し入れ?さすが♪ | |
Lương thực bổ sung? Tuyệt vời♪ | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | ちょっとは、可愛くなったかな | |
Trông tôi có dễ thương hơn không? | ||
おっ、けっこー俺可愛くない!? | ||
Ồ, thứ này chẳng phải làm tôi trông rất dễ thương sao!? | ||
ドレスアーップ! | ||
Trưng diện nào! | ||
Viễn chinh | 行ってきまーす | |
Tôi đi đây~! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 戻ったよー! けっこーいい感じ! | |
Tôi trở lại rồi đây! Có vẻ như mọi thứ đang theo chiều hướng tốt đẹp nhỉ! | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊が帰って来たよ? | |
Nhìn kìa, đội viễn chinh đã về rồi! | ||
Rèn kiếm | 新しい刀が生まれたんだって。だからといって、俺のこと、忘れないように | |
Một thanh kiếm mới đã được tạo ra. Nhưng mà, nhớ đừng quên tôi nhé. | ||
Tạo lính | お、できた? | |
Ồ, được rồi chứ? | ||
Sửa (thương nhẹ) | おっていーれおっていーれ♪ | |
Trị thương, trị thương♪ | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | しゅーり、行ってきまーす | |
Trị thương, ta đến đây. | ||
Cường hóa | 合体成功! | |
Cường hóa thành công! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 任務が終わったみたい。迎えでも出す? | |
Dường như nhiệm vụ đã kết thúc. Người sẽ đi xác nhận chứ? | ||
Chiến tích | 今の成績は、こんなもんかな? | |
Những chiến công tới hiện tại của Người, ở đây hết có phải không? | ||
Cửa hàng | 俺も昔は……夜店で売られてたんだよなぁ……あ、いや。何でもない | |
Tôi nhớ trong quá khứ…… mình đã từng bị bán tại một dạ điếm...A, không, không có gì. Người đừng bận tâm. | ||
Ghi chú:
Dạ điếm (夜店, yomise) là một loại cửa tiệm chỉ mở cửa vào ban đêm, phục vụ trong thời điểm lễ hội mùa hè tại Nhật. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | ん。行ってくる | |
---|---|---|
Ừm. Tôi đi đây. | ||
Thấy tài nguyên | 交番に届け……ないよな | |
Có nên gửi cho bên gửi trả đồ thất lạc không…… A, tất nhiên là không rồi. | ||
Trinh sát | よぉーし。偵察開始 | |
Được rồi, bắt đầu trinh sát nào! | ||
Bắt đầu trận đấu | そんじゃ、愛されるために戦うか、ってね! | |
Được, hãy chiến đấu để được chủ nhân yêu thương! | ||
Bắt đầu trận Ikedaya | 御用改めである! | |
Chúng tôi tới đây để khám xét! | ||
PvP | 一発じゃ終わんないぜぇ? 俺 | |
Tôi sẽ không kết thúc trong một đòn đâu, hiểu chứ? | ||
Tấn công | こーげき! | |
Tiến lên! | ||
アターック! | ||
Tấn công! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀,開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | オラアァァッ! | |
Oraaaa! | ||
Đòn chí mạng | これ、から、本気っ、だ! | |
Tôi nghiêm túc rồi đây! | ||
Thương nhẹ | 何っ | |
Sao- | ||
あぁいてっ | ||
Đau- | ||
Thương vừa/ nặng | っへへ。……痛ってーなぁ……殺してやる……! | |
Hehe…… Khá đau đấy…… Ta sẽ giết ngươi! | ||
Chân kiếm tất sát | 殺してやる……! | |
Ta sẽ giết ngươi! | ||
Đấu tay đôi | タイマンかよぉ! | |
Một đấu một! | ||
Boss | ボスを倒せば終わりだよな! っへへー、早く帰るぜ! | |
Chiến thắng boss là thành công rồi! Hehe, nhanh xử lý nó và về nhà nào! | ||
Thắng trận (MVP) | えっへへへ、さーんきゅさんきゅっ | |
Ehehe, cảm ơn, cảm ơn. | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 死んでも……、愛してっから………… | |
Dù không còn tồn tại trên thế gian này……, Tôi vẫn sẽ luôn yêu Người………… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬の肉ってうまいらしいよ。……親父ギャグじゃねえよ! | |
---|---|---|
Nghe nói thịt ngựa ngon lắm. ……Tôi đâu có định đùa nhạt nhẽo thế đâu! | ||
Ghi chú:
| ||
Chăm ngựa (xong) | 当番おわりーっと | |
Việc giao đã xong! | ||
Làm ruộng | 畑しごとかぁー。俺、こういうの嫌い。 | |
Người biết đó, tôi rất ghét việc làm ruộng. | ||
Làm ruộng (xong) | 当番終わったよー。つーかーれーたー | |
Tôi đã làm xong việc rồi đó. Thật là mệt mỏi quá đi~ | ||
Đấu tập | いっちょ、鍛えてやりますかー | |
Được thôi, xem tôi biểu diễn này. | ||
Đấu tập (xong) | 訓練は楽しいんだけどなー | |
Nhưng mà, đấu tập khá vui nhỉ~ |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
もう、降参だって | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
うっ、心配してくれるのは嬉しいけど……こんなんじゃ、みっともないからさ | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀終わったって。迎えに行く? | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入れ終わったって。順番待ちはまだいる? | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
それ、俺も連れてってくれるの? | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えすんの? おっけー | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
ぅわちゃー | |
こういうの嫌いー | ||
え?盛りすぎ……? | ||
えー、デコったら駄目なのかよ | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
はいはい、どーどー | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
へへ、愛を感じるぜ | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
ん。行ってくる | |
Ừm. Tôi sẽ trở về mà. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 、よかった……。何かあって、あんたがもう帰ってこないんじゃないかって……。……ばか。泣いてなんかねえよ | |
---|---|---|
Không sao rồi…… Tôi sợ rằng có chuyện xảy ra, nên Người sẽ không bao giờ quay trở lại nữa…… Đồ ngốc, tôi không có khóc mà! | ||
Mừng Năm mới | ん一、そろそろ初詣でも行く? わかった、準備する一 | |
Ngắm hoa mùa Xuân | ||
Ngắm Pháo Hoa | わあ! | |
Woah! | ||
すごい | ||
Tuyệt quá đi! | ||
ずっと一緒に見られたらいいな | ||
Giá như hai ta có thể ngắm nhìn chúng cùng nhau mãi nhỉ | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | 延命息災 | |
Vạn thọ vô cương! | ||
おお | ||
Ô! | ||
ずーっと元気でいてよね | ||
Mong cho mọi người đều luônn mạnh khỏe. | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | いざ、鬼ヶ島へ! | |
---|---|---|
Setsubun (Boss Node) | 鬼はここか | |
Bọn quỷ ở đây à | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外!福は内! | |
鬼は外アターック! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | あっはは、一番頑張ったかも! | |
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 行くぞ!俺に合わせろ! | |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 祝、四周年。やっぱりこういう記念日の顔は俺でしょ? | |
---|---|---|
どう?この顔 | ||
……へへ、なーんてね | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | はい、やってきました六周年。これからも変わることなく、いやそれ以上に愛されるよう頑張りまーす | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでと。やっぱり俺の扱い、前よりうまくなった? | |
Kỉ niệm tròn Một năm Người nhậm chức. Kỹ thuật sử dụng tôi đã khá lên rồi, đúng chứ? | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでと。俺、もう完全にあんたに使いこなしてもらってるよな | |
Kỉ niệm Hai năm Người nhậm chức. Người đã hoàn toàn làm chủ được cách sử dụng tôi như thế nào rồi đó. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 三周年、おめでと。俺みたいなのをちゃんと扱えるのは、やっぱ愛、だよね | |
Kỉ niệm Ba năm Người nhậm chức. Sử dụng tôi thành thục như vậy, hẳn phải là tình yêu đấy nhỉ? | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | ほらほら、四年も審神者やったら、もう俺の扱いにくさこそ一番! ってなってきただろ? | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
やっほー、元気してる? 俺は元気してまーす。
修行の旅って言ってもさ、行くところの候補なんてそうそうあるもんじゃないよな。
結局、元の主のいた新選組に厄介になってるよ。
まあ、俺をちゃんと扱えてた人の動きとか見れば、俺も強くなれるんじゃないかな。
そのうちまた手紙書きまーす。
Chủ Nhân yêu quý,
Yahooー. Sức khỏe của Người vẫn tốt đấy chứ? Tôi rất ổn.
Nói đi Tu hành là vậy, nhưng thực ra có rất ít nơi tôi có thể đi.
Cuối cùng, tôi quyết định sẽ bắt đầu chuyến tu hành này tại Shinsengumi, gắn liền với Chủ nhân cũ của tôi.
Chà, nếu chịu khó quan sát từng động tác của con người có thể sử dụng tôi thành thục, có khi tôi cũng sẽ mạnh lên đấy nhỉ?
Thêm một lá thư nữa sẽ được gửi tới tay Người sớm thôi~.
主へ
やっほー。
そろそろ俺がいなくなって寂しくなってるよね。
修行はー……ま、うまくやってる。当然でしょ。
それにしても、変な感覚だよね、自分のすぐ側に、昔の自分がいるってのはさ。
……この後、あいつ欠けちゃうんだよなって、自分のことなのに、他人事みたいでさ。
なんだろ、これ。
Chủ Nhân yêu quý,
Yahooー.
Chắc hẳn trong lòng Người sẽ thấy đôi phần trống trải khi thiếu vắng tôi.
Chuyến tu hành này…… Chà, vẫn khá suôn sẻ đấy. Tất nhiên rồi.
Thế nhưng mà, cái cảm giác này lạ lẫm thật đấy, khi mà ngay cạnh tôi đây, chính là 'tôi' của những ngày tháng cũ.
……Chỉ chút nữa thôi, cậu ta sẽ gãy. Dẫu cho người đó chính là tôi, nhưng cảm giác lại như hai người hoàn toàn khác vậy. [1]
Điều quái gì, đang xảy ra vậy?
[1] Nhắc lại sự kiện Ikedaya giữa Shinsengumi và quân Mạc Phủ. Mũi kiếm của Kashuu bị gãy trong trận chiến và không thể sửa được, nên Okita đã phải bỏ lại Kashuu.
主へ
やっほー。
この前の手紙のせいで、心配してるんじゃないかと思ってさ。
柄にもなくあーだこーだ考えちゃったみたい。
今できることが大事なんだよな。
歴史は変わらないし、変えられない。
でも、俺があんたに今以上に愛してもらえるように変わっていくことはできる。
待ってて。
俺、もうすぐあんたの一番になるから。
Chủ Nhân yêu quý,
Yahooー.
Có lẽ, lá thư trước đã khiến Người lo lắng quá nhiều về tôi.
Dường như suy nghĩ về những điều đó làm tôi cư xử không giống như bình thường.
Những điều tôi có thể làm được ngay lúc này mới thực sự quan trọng.
Lịch sử sẽ không bị thay đổi, không thể nào bị đổi thay.
Nhưng tôi có thể thay đổi bản thân để Người có thể yêu thương tôi nhiều hơn cả hiện tại.
Xin Người hãy đợi tôi.
Tôi sẽ sớm trở thành số 1 trong lòng Người thôi.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |