Thông tin về Nhân vật[]
Tập tin:Kashagiri-Toku.png
Wakizashi
Thuộc tính (TỐI ĐA)

Kashagiri Toku
火車切 特
STT. 228



生存 Sinh mệnh | 41(46) |
統率 Lãnh đạo | 38(51) |
衝力 Chí mạng | 31(42) |
必殺 Tất sát | 42 |
隠蔽 Ngụy trang | 43 |
打撃 Tấn công | 33(46) |
機動 Linh hoạt | 47(55) |
範囲 Phạm vi | Hẹp |
偵察 Trinh sát | 46(54) |
兵力 Số lính | 2 |
Nâng cấp
Cấp 20
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 俺は火車切。相州伝の広光作。上杉家御手選三十五腰のひとつで、謙信公の腰刀。火車ってのは、死体を奪う地獄行きの車だったり、妖怪だったり。は? 虎柄の猫? 見てないよ、そんなふわふわ | |
Tôi là Kashagiri. Tác phẩm của Hiromitsu vùng Soushuuden. Tôi là một trong 35 thanh kiếm được gia tộc Uesugi tuyển chọn và là thanh kiếm đeo bên hông Lãnh chúa Kenshin. Kasha* là một bánh xe chuyên đoạt lấy các tử thi đưa xuống địa ngục, cũng là một loại yêu quái. Hả? Một con mèo vằn? Tôi không có thấy thứ gì mềm mại như thế cả. | ||
Ghi chú:
Kasha (火車, âm Hán Việt là "hỏa xa") là một loại yêu quái trong quan niệm dân gian Nhật Bản, chúng được cho là cướp thi hài của những người tạo ác nghiệp khi còn sống hoặc sẽ ăn luôn những thi hài đó. Người ta cho rằng bản thể của Kasha chính là Nekomata, con mèo sống lâu thành tinh biến hóa nên. | ||
Xuất hiện | ……まぶしい。……火車切。噛むから、気安く触るなよ | |
Chói quá... Tôi là Kashagiri. Đừng tùy tiện chạm vào, không ngài sẽ bị cắn đấy. | ||
Ghi chú:
Thoại sẽ được phát khi lần đầu tiên người chơi nhận được Kashagiri sau khi đánh 500 trận ở map 1-4 Iko. | ||
……火車切。噛むから、気安く触るなよ | ||
Tôi là Kashagiri. Đừng tùy tiện chạm vào, kẻo ngài sẽ bị cắn đấy. | ||
Ghi chú:
Thoại được phát trong những lần tiếp theo người chơi nhận được Kashagiri. |
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | まぶしい…… | |
---|---|---|
Chói quá... | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞 | |
Touken Ranbu. | ||
Bắt đầu chơi | 用があるなら手短に言って | |
Nếu ngài có việc gì thì cứ nói ngắn gọn là được. |
Thành | ||
Thành | 暗闇に、光るもの二つ | |
---|---|---|
Trong bóng tối, có hai thứ gì đó đang phát sáng. | ||
井戸とか、高架とか、そういうとこ……割といる | ||
Những thứ như giếng nước, cầu vượt... có ở khá nhiều nơi. | ||
妖怪と幽霊、全然違う | ||
Yêu quái và ma quỷ hoàn toàn khác nhau. | ||
Thành (rảnh rỗi) | ちょっ……動くなって、くすぐったい | |
Chờ... Đừng quậy nữa mà, nhột đó. | ||
Thành (bị thương) | オン……コロコロ……センダリマトウギ……ソワカ | |
Kính xin quy y... xua đuổi ma quỷ bệnh tật... lệnh phúc thần Sendari và Matogi đến... Nam mô Đức Phật Dược Sư. | ||
Ghi chú:
Đây là một câu chú văn cầu xin phước lành từ Đức Phật được các thầy lang xưa sử dụng. Không có một giải nghĩa chính thức cho câu chú văn ở kinh Đà-ra-ni hay bất cứ đâu mà chỉ có phần tạm dịch được người Nhật truyền miệng như trên. | ||
Tiễn kiếm tu hành | ……変なもん、くっつけてこなきゃいいけど | |
Mong là cậu ấy không dính vào thứ gì đó kỳ lạ... | ||
Đội ngũ (đội viên) | ふぅーん | |
Hửm... | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | ふーん。まあいいけど | |
Hưm... Vậy cũng được. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | ……これ、もう一つない? | |
Cái này... chúng ta còn nữa không? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | これ、うまい | |
Món này... ngon quá. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 分けて食べれる | |
Ta có thể cùng chia nhau ăn. | ||
Trang bị | ん | |
Ưm. | ||
ふぅーん | ||
Hể... | ||
へーえ | ||
Hửm... | ||
Viễn chinh | あ、行き先聞いてなかった……地獄行き、じゃ駄目だ | |
A, tôi quên chưa hỏi chúng ta sẽ đi đâu... nhưng chắc là không xuống địa ngục được đâu nhỉ. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | あ、えっと……ただいま | |
A, ưm... Tôi về rồi đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | ん、玄関に提灯かけたから、迷子にはならない | |
Hưm... tôi treo đèn lồng ở lối vào, để mọi người không bị lạc. | ||
Rèn kiếm | 呼んだんだから、ちゃんと迎えなよ | |
Vì ngài đã cho gọi cậu ấy, nên cùng tiếp đón cậu ấy đàng hoàng nào. | ||
Tạo lính | できた。これ、光る? | |
Làm được rồi. Thứ này, sáng nhỉ? | ||
Sửa (thương nhẹ) | いーよ、こんくらい……いちいち | |
Tôi ổn mà, mới có từng này... hở tí là... | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | うー……ん、寝る | |
Ha... Tôi ngủ đây. | ||
Cường hóa | へぇー | |
Hể... | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | ちゃんと受け取んなよ。地獄の沙汰も金次第って言うし | |
Hãy sử dụng đúng cách. Người ta nói có tiền mua tiên cũng được*. | ||
Ghi chú:
Câu gốc 地獄の沙汰も金次第 có nghĩa là "Phán xét dưới địa ngục cũng tùy thuộc vào tiền". Phần dịch phía trên đã quy về sát nghĩa với thành ngữ Việt Nam. | ||
Chiến tích | ふぅーん | |
Hửm... | ||
Cửa hàng | は? 火の車? なら、切ろうか | |
Hả? Hỏa xa*? Vậy... cần tôi chém nó chứ? | ||
Ghi chú:
火の車 có hai nghĩa là hỏa xa trong tên của Kashagiri và thiếu tiền, kinh doanh khó khăn. Kashagiri hiểu nhầm sang nghĩa đầu tiên. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | ん。……地獄巡り、じゃなくて、戦巡りか | |
---|---|---|
Hưm... Một chuyến tham quan địa ngục, không phải, là một cuộc tuần tra quanh chiến trận. | ||
Thấy tài nguyên | こら、これはお前の餌じゃない | |
Này, đây không phải đồ ăn của ngươi đâu. | ||
Trinh sát | ああ、よく見えてる | |
À, tôi thấy rõ chúng rồi. | ||
Bắt đầu trận đấu | あちらを覗くとき、向こうもこちらを覗いてる | |
Khi các ngươi nhìn về phía bên kia vực thẳm, vực thẳm cũng đang nhìn lại các ngươi.
| ||
PvP | ふーん、訓練ね | |
Hửm, huấn luyện hả. | ||
Tấn công | 風雨糾合 | |
Phong vũ tập hợp. | ||
雷雨招来! | ||
Lôi vân vẫy gọi! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn | 二刀、開眼! | |
Nhị Đao, Khai Nhãn! | ||
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) | はぁーっ | |
Haa! | ||
Đòn chí mạng | もう見えてるんじゃないか、火車の姿が! | |
Ngươi vẫn chưa thấy gì sao, hình ảnh của hỏa xa đó! | ||
Thương nhẹ | んぅっ | |
A... | ||
んっ | ||
Ưn... | ||
Thương vừa/ nặng | くっ……読み、違え……た | |
Khư... mình đoán... sai... rồi sao? | ||
Chân kiếm tất sát | まだ、地獄の一丁目! | |
Chưa đâu, đây mới chỉ là khởi đầu cho cơn ác mộng của ngươi thôi*! | ||
Ghi chú:
地獄の一丁目 (Con đường đầu tiên của địa ngục) là một dụ ngôn mô tả một địa điểm hoặc tình huống đáng sợ. Nó mang ý nghĩa khởi đầu của việc rơi vào cảnh hoang tàn hoặc rắc rối nào đó. | ||
Đấu tay đôi | 目が覚めたら……そこが地獄だ | |
Khi ngươi tỉnh dậy... nơi ngươi đứng chính là địa ngục. | ||
Boss | 閻魔様に比べれば、ね | |
So với Diêm Vương đại nhân thì... | ||
Thắng trận (MVP) | 別に、嬉しくない | |
Tôi không có vui gì đâu. | ||
Nâng cấp | ……ん。これなら一人で地獄巡りできそう | |
Hưm... Thế này cảm giác như tôi có thể tự mình xuống địa ngục được rồi.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | その目、ただの飾りじゃなきゃいいけど | |
Đôi mắt của ngài, tôi mong chúng không phải dùng để trang trí. | ||
Bị phá hủy | 失敗……したっ……食うのか……俺を…… | |
Thất bại... rồi sao... Ngươi sẽ... ăn ta sao... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬小屋…… | |
---|---|---|
Chuồng ngựa... | ||
Chăm ngựa (xong) | ……ここ、暗くて涼しくて静かでいい | |
Ở đây... tối tăm, mát mẻ và cũng yên tĩnh thật. | ||
Làm ruộng | 全部終わったら、稲わら貰ってく | |
Khi mọi việc xong xuôi, tôi xin một ít rơm rạ nha. | ||
Làm ruộng (xong) | ……猫ちぐら作るから | |
Tôi tính làm... nhà rơm cho mèo. | ||
Đấu tập | 俺の目、あまり覗かない方がいいよ? | |
Sẽ tốt hơn nếu cậu đừng nhìn vào mắt tôi quá nhiều, được chứ? | ||
Đấu tập (xong) | 何が視えた? | |
Cậu đã nhìn thấy những gì? |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
は? ……なんもいない、なんもいないって……! | |
---|---|---|
Hả? Không có gì... không có gì ở đó cả! | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
んっ……、だから、さわんないでって | |
Ha... Thế nên tôi mới bảo ngài đừng chạm vào mà. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀終わってる | |
Việc rèn kiếm đã hoàn tất. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入終わってる | |
Đã hoàn tất sửa chữa. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
へぇー | |
Hể... | ||
ふぅーん | ||
Hừm... | ||
ん | ||
Ưm. | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
お守り……、ふぅーん | |
Omamori... hửm... | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
||
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | うわっ!? びっくりしたー…… | |
---|---|---|
Quao!? Làm tôi giật cả mình... | ||
Omikuji | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | ここ、ちょっと賑やかすぎる…… | |
Chỗ này, có hơi ồn ào quá rồi... | ||
Tanabata | ||
Ngắm Pháo Hoa | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | 遠征部隊が迷わず返って来た | |
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | 鍛刀終わってる | |
Kiếm đã rèn xong. | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | 手入終わってる | |
Việc sửa chữa đã hoàn tất. | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | 内番終わってる | |
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | 迷子の世話は勘弁だから | |
Tản bộ (Cắm ghim) | ん | |
Ưm. | ||
ふーん | ||
Hửm... |
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は……外……。 | |
---|---|---|
Quỷ... mau biến đi... | ||
福はー……内……鬼は……外……。 | ||
Phúc mau... vào nhà... quỷ... hãy biến đi... | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 鬼なら、斬るけど | |
Nếu là quỷ, tôi sẽ chém nó. |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ chín (2024) | 九周年? はあ、なんで俺が……? | |
---|---|---|
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年なんだ、ふーん | |
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | へえ、就任二周年なんだ | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年、ね | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年。……知ってる | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | ……ん、就任五周年。おめでと | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年なんだ。そっか | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | 就任七周年。いいんじゃない? | |
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | 就任八周年、いーね | |
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | 就任九周年なんだ。……ふーん、すごい | |
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |