Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Kashagiri
Kashagiri-Crest
Kashagiri
火車切かしゃぎり
STT. 228
Wakizashi-2 Wakizashi
Rarity-2
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 35(40)
統率  Lãnh đạo 32(45)
衝力  Chí mạng 25(36)
必殺  Tất sát 42
隠蔽  Ngụy trang 37
打撃  Tấn công 27(40)
機動  Linh hoạt 41(49)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 40(48)
兵力  Số lính 2
Không thể rèn
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Lính Ném Đá  Lính Cung  Lính Khiên 

Tập tin:Kashagiri-Toku.png
Toku-Icon2
Kashagiri Toku
火車切かしゃぎり  とく
STT. 228
Wakizashi-2 Wakizashi
Rarity-2
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 41(46)
統率  Lãnh đạo 38(51)
衝力  Chí mạng 31(42)
必殺  Tất sát 42
隠蔽  Ngụy trang 43
打撃  Tấn công 33(46)
機動  Linh hoạt 47(55)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 46(54)
兵力  Số lính 2
Nâng cấp
Cấp 20
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Lính Ném Đá  Lính Cung  Lính Khiên 

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 俺は火車切。相州伝の広光作。上杉家御手選三十五腰のひとつで、謙信公の腰刀。火車ってのは、死体を奪う地獄行きの車だったり、妖怪だったり。は? 虎柄の猫? 見てないよ、そんなふわふわ Play
Tôi là Kashagiri. Tác phẩm của Hiromitsu vùng Soushuuden. Tôi là một trong 35 thanh kiếm được gia tộc Uesugi tuyển chọn và là thanh kiếm đeo bên hông Lãnh chúa Kenshin. Kasha* là một bánh xe chuyên đoạt lấy các tử thi đưa xuống địa ngục, cũng là một loại yêu quái. Hả? Một con mèo vằn? Tôi không có thấy thứ gì mềm mại như thế cả.
Ghi chú:
Kasha (火車, âm Hán Việt là "hỏa xa") là một loại yêu quái trong quan niệm dân gian Nhật Bản, chúng được cho là cướp thi hài của những người tạo ác nghiệp khi còn sống hoặc sẽ ăn luôn những thi hài đó. Người ta cho rằng bản thể của Kasha chính là Nekomata, con mèo sống lâu thành tinh biến hóa nên.
Xuất hiện ……まぶしい。……火車切。噛むから、気安く触るなよ Play
Chói quá... Tôi là Kashagiri. Đừng tùy tiện chạm vào, không ngài sẽ bị cắn đấy.
Ghi chú:
Thoại sẽ được phát khi lần đầu tiên người chơi nhận được Kashagiri sau khi đánh 500 trận ở map 1-4 Iko.
……火車切。噛むから、気安く触るなよ Play
Tôi là Kashagiri. Đừng tùy tiện chạm vào, kẻo ngài sẽ bị cắn đấy.
Ghi chú:
Thoại được phát trong những lần tiếp theo người chơi nhận được Kashagiri.
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) まぶしい…… Play
Chói quá...
Đăng nhập
(tải xong)
刀剣乱舞 Play
Touken Ranbu.
Bắt đầu chơi 用があるなら手短に言って Play
Nếu ngài có việc gì thì cứ nói ngắn gọn là được.
Thành
Thành 暗闇に、光るもの二つ Play
Trong bóng tối, có hai thứ gì đó đang phát sáng.
井戸とか、高架とか、そういうとこ……割といる Play
Những thứ như giếng nước, cầu vượt... có ở khá nhiều nơi.
妖怪と幽霊、全然違う Play
Yêu quái và ma quỷ hoàn toàn khác nhau.
Thành (rảnh rỗi) ちょっ……動くなって、くすぐったい Play
Chờ... Đừng quậy nữa mà, nhột đó.
Thành (bị thương) オン……コロコロ……センダリマトウギ……ソワカ Play
Kính xin quy y... xua đuổi ma quỷ bệnh tật... lệnh phúc thần Sendari và Matogi đến... Nam mô Đức Phật Dược Sư.
Ghi chú:
Đây là một câu chú văn cầu xin phước lành từ Đức Phật được các thầy lang xưa sử dụng. Không có một giải nghĩa chính thức cho câu chú văn ở kinh Đà-ra-ni hay bất cứ đâu mà chỉ có phần tạm dịch được người Nhật truyền miệng như trên.
Tiễn kiếm tu hành ……変なもん、くっつけてこなきゃいいけど Play
Mong là cậu ấy không dính vào thứ gì đó kỳ lạ...
Đội ngũ (đội viên) ふぅーん Play
Hửm...
Đội ngũ (đội trưởng) ふーん。まあいいけど Play
Hưm... Vậy cũng được.
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) ……これ、もう一つない? Play
Cái này... chúng ta còn nữa không?
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) これ、うまい Play
Món này... ngon quá.
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) 分けて食べれる Play
Ta có thể cùng chia nhau ăn.
Trang bị Play
Ưm.
ふぅーん Play
Hể...
へーえ Play
Hửm...
Viễn chinh あ、行き先聞いてなかった……地獄行き、じゃ駄目だ Play
A, tôi quên chưa hỏi chúng ta sẽ đi đâu... nhưng chắc là không xuống địa ngục được đâu nhỉ.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) あ、えっと……ただいま Play
A, ưm... Tôi về rồi đây.
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) ん、玄関に提灯かけたから、迷子にはならない Play
Hưm... tôi treo đèn lồng ở lối vào, để mọi người không bị lạc.
Rèn kiếm 呼んだんだから、ちゃんと迎えなよ Play
Vì ngài đã cho gọi cậu ấy, nên cùng tiếp đón cậu ấy đàng hoàng nào.
Tạo lính できた。これ、光る? Play
Làm được rồi. Thứ này, sáng nhỉ?
Sửa (thương nhẹ) いーよ、こんくらい……いちいち Play
Tôi ổn mà, mới có từng này... hở tí là...
Sửa (thương vừa/ nặng) うー……ん、寝る Play
Ha... Tôi ngủ đây.
Cường hóa へぇー Play
Hể...
Nhiệm vụ hoàn thành ちゃんと受け取んなよ。地獄の沙汰も金次第って言うし Play
Hãy sử dụng đúng cách. Người ta nói có tiền mua tiên cũng được*.
Ghi chú:
Câu gốc 地獄の沙汰も金次第 có nghĩa là "Phán xét dưới địa ngục cũng tùy thuộc vào tiền". Phần dịch phía trên đã quy về sát nghĩa với thành ngữ Việt Nam.
Chiến tích ふぅーん Play
Hửm...
Cửa hàng は? 火の車? なら、切ろうか Play
Hả? Hỏa xa*? Vậy... cần tôi chém nó chứ?
Ghi chú:
火の車 có hai nghĩa là hỏa xa trong tên của Kashagiri và thiếu tiền, kinh doanh khó khăn. Kashagiri hiểu nhầm sang nghĩa đầu tiên.
Xuất trận
Xuất chinh ん。……地獄巡り、じゃなくて、戦巡りか Play
Hưm... Một chuyến tham quan địa ngục, không phải, là một cuộc tuần tra quanh chiến trận.
Thấy tài nguyên こら、これはお前の餌じゃない Play
Này, đây không phải đồ ăn của ngươi đâu.
Trinh sát ああ、よく見えてる Play
À, tôi thấy rõ chúng rồi.
Bắt đầu trận đấu あちらを覗くとき、向こうもこちらを覗いてる Play
Khi các ngươi nhìn về phía bên kia vực thẳm, vực thẳm cũng đang nhìn lại các ngươi.


PvP ふーん、訓練ね Play
Hửm, huấn luyện hả.
Tấn công 風雨糾合 Play
Phong vũ tập hợp.
雷雨招来! Play
Lôi vân vẫy gọi!
Nhị Đao Khai Nhãn 二刀、開眼! Play
Nhị Đao, Khai Nhãn!
Nhị Đao Khai Nhãn (lúc tấn công) はぁーっ Play
Haa!
Đòn chí mạng もう見えてるんじゃないか、火車の姿が! Play
Ngươi vẫn chưa thấy gì sao, hình ảnh của hỏa xa đó!
Thương nhẹ んぅっ Play
A...
んっ Play
Ưn...
Thương vừa/ nặng くっ……読み、違え……た Play
Khư... mình đoán... sai... rồi sao?
Chân kiếm tất sát まだ、地獄の一丁目! Play
Chưa đâu, đây mới chỉ là khởi đầu cho cơn ác mộng của ngươi thôi*!
Ghi chú:
地獄の一丁目 (Con đường đầu tiên của địa ngục) là một dụ ngôn mô tả một địa điểm hoặc tình huống đáng sợ. Nó mang ý nghĩa khởi đầu của việc rơi vào cảnh hoang tàn hoặc rắc rối nào đó.
Đấu tay đôi 目が覚めたら……そこが地獄だ Play
Khi ngươi tỉnh dậy... nơi ngươi đứng chính là địa ngục.
Boss 閻魔様に比べれば、ね Play
So với Diêm Vương đại nhân thì...
Thắng trận (MVP) 別に、嬉しくない Play
Tôi không có vui gì đâu.
Nâng cấp ……ん。これなら一人で地獄巡りできそう Play
Hưm... Thế này cảm giác như tôi có thể tự mình xuống địa ngục được rồi.


Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân その目、ただの飾りじゃなきゃいいけど Play
Đôi mắt của ngài, tôi mong chúng không phải dùng để trang trí.
Bị phá hủy 失敗……したっ……食うのか……俺を…… Play
Thất bại... rồi sao... Ngươi sẽ... ăn ta sao...
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 馬小屋…… Play
Chuồng ngựa...
Chăm ngựa (xong) ……ここ、暗くて涼しくて静かでいい Play
Ở đây... tối tăm, mát mẻ và cũng yên tĩnh thật.
Làm ruộng 全部終わったら、稲わら貰ってく Play
Khi mọi việc xong xuôi, tôi xin một ít rơm rạ nha.
Làm ruộng (xong) ……猫ちぐら作るから Play
Tôi tính làm... nhà rơm cho mèo.
Đấu tập 俺の目、あまり覗かない方がいいよ? Play
Sẽ tốt hơn nếu cậu đừng nhìn vào mắt tôi quá nhiều, được chứ?
Đấu tập (xong) 何が視えた? Play
Cậu đã nhìn thấy những gì?
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
は? ……なんもいない、なんもいないって……! Play
Hả? Không có gì... không có gì ở đó cả!
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
んっ……、だから、さわんないでって Play
Ha... Thế nên tôi mới bảo ngài đừng chạm vào mà.
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀終わってる Play
Việc rèn kiếm đã hoàn tất.
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入終わってる Play
Đã hoàn tất sửa chữa.
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
Play
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
Play
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
へぇー Play
Hể...
ふぅーん Play
Hừm...
Play
Ưm.
Play
【Lv5】
Trang bị Ngựa
Play
【Lv5】
Trang bị Omamori
お守り……、ふぅーん Play
Omamori... hửm...
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
Play
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt うわっ!? びっくりしたー…… Play
Quao!? Làm tôi giật cả mình...
Omikuji Play
Play
Play
Play
Ngắm hoa mùa Xuân ここ、ちょっと賑やかすぎる…… Play
Chỗ này, có hơi ồn ào quá rồi...
Tanabata
Ngắm Pháo Hoa Play
Play
Play
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) Play
Play
Play
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) 遠征部隊が迷わず返って来た
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) 鍛刀終わってる
Kiếm đã rèn xong.
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) 手入終わってる
Việc sửa chữa đã hoàn tất.
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) 内番終わってる
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) 迷子の世話は勘弁だから
Tản bộ (Cắm ghim)
Ưm.
ふーん
Hửm...
Thoại sự kiện
Setsubun (Ném Đậu) 鬼は……外……。 Play
Quỷ... mau biến đi...
福はー……内……鬼は……外……。 Play
Phúc mau... vào nhà... quỷ... hãy biến đi...
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 鬼なら、斬るけど Play
Nếu là quỷ, tôi sẽ chém nó.
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ chín (2024) 九周年? はあ、なんで俺が……? Play
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 就任一周年なんだ、ふーん Play
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức へえ、就任二周年なんだ Play
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年、ね Play
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức 就任四周年。……知ってる Play
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức ……ん、就任五周年。おめでと Play
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức 就任六周年なんだ。そっか Play
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức 就任七周年。いいんじゃない? Play
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức 就任八周年、いーね Play
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức 就任九周年なんだ。……ふーん、すごい Play


Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement