Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Juzumaru
Juzumaru-Crest
Juzumaru Tsunetsugu
数珠丸恒次じゅずまるつねつぐ
STT. 17
Tachi-5 Tachi
Rarity-5
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 51(66)
統率  Lãnh đạo 52(73)
衝力  Chí mạng 35(47)
必殺  Tất sát 29
隠蔽  Ngụy trang 25
打撃  Tấn công 42(57)
機動  Linh hoạt 32(35)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 24(29)
兵力  Số lính 3
04:00:00
(Công thức: 1 / 2 / 3 / 4)
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 

Juzumaru-Toku
Toku-Icon2
Juzumaru Tsunetsugu Toku
数珠丸恒次じゅずまるつねつぐ  とく
STT. 17
Tachi-5 Tachi
Rarity-5
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 56(71)
統率  Lãnh đạo 57(78)
衝力  Chí mạng 40(52)
必殺  Tất sát 29
隠蔽  Ngụy trang 30
打撃  Tấn công 47(62)
機動  Linh hoạt 35(38)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 29(34)
兵力  Số lính 3
Nâng cấp
Cấp 25
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 

Juzumaru-Kiwame
Kiwame-Icon2
Juzumaru Tsunetsugu Kiwame
数珠丸恒次じゅずまるつねつぐ  きわめ
STT. 18
Tachi-6 Tachi
Rarity-6
Kiwame-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 84(106)
統率  Lãnh đạo 93(144)
衝力  Chí mạng 54(81)
必殺  Tất sát 70
隠蔽  Ngụy trang 63
打撃  Tấn công 72(123)
機動  Linh hoạt 41(60)
範囲  Phạm vi Hẹp
偵察  Trinh sát 38(69)
兵力  Số lính 3
Cấp độ yêu cầu
Cấp 75
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Khiên 
<

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 私は、天下五剣の一振り。数珠丸恒次と申します。

人の価値観すら幾度も変わりゆく長き時の中、仏道とはなにかを見つめてまいりました。 ……人を斬る道具が、仏道を守る。この在り方は、間違っているのでしょうか……

Play
Tôi là một trong Thiên Hạ Ngũ Kiếm của Nhật Bản. Người có thể gọi tôi là Juzumaru Tsunetsugu. Trong suốt một quãng thời gian dài đằng đẵng, ngay cả khi giá trị quan của con người cứ liên tục thay đổi, tôi vẫn một lòng chuyên tâm Phật pháp……Một công cụ giết người lại đang bảo vệ Phật đạo, liệu cách tồn tại này có phải là một sai lầm……
Xuất hiện 私は、数珠丸恒次と申します。人の価値観すら幾度と変わりゆく長き時の中、仏道とはなにかを見つめてまいりました Play
Tôi là Juzumaru Tsunetsugu. Trong suốt một quãng thời gian dài đằng đẵng, ngay cả khi giá trị quan của con người cứ liên tục thay đổi, tôi vẫn một lòng một lòng chuyên tâm Phật pháp.
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) 祈りましょう Play
Hãy cùng cầu nguyện nào.
Đăng nhập
(tải xong)
刀剣乱舞、始まります Play
Touken Ranbu, bắt đầu.
Bắt đầu chơi 諸行無常、諸法無我 Play
Chư hành vô thường, chư pháp vô ngã.
Ghi chú:
Đây là khái niệm liên quan đến Tam Pháp Ấn của Phật học:

Chư hành vô thường: Mọi sự vật, sự tồn tại trên thế gian luôn biến chuyển và đổi thay không ngừng, không có điều gì mãi trường tồn.

Chư pháp vô ngã: Mọi sự vật, sự tồn tại trên thế gian đều không có chủ thể vĩnh viễn bất biến, không thể trở nên vĩnh hằng, không thể tồn tại độc lập. Mọi sự vật, sự tồn tại đều do nhân duyên hợp thành, luôn tác động lẫn nhau và luôn mang tính tạm thời.
Thành
Thành 行方知れずの期間…ですか?…さて、どうしていましたかね Play
Người đang hỏi tôi… về khoảng thời gian tôi mất tích à?… Hừm, tôi cũng tự hỏi lúc đó mình đã làm gì.
Ghi chú:
Juzumaru vốn được cất giữ trong đền Kuon-ji do Nichiren sáng lập nên. Tuy nhiên, thanh kiếm này đã bị mất tích vào thế kỉ 18. Năm 1920, thanh kiếm được tìm thấy bởi Sugihara Shouzou, một người thuộc bộ phận chịu trách nhiệm bảo quản những thanh kiếm của Cơ quan nội chính Hoàng Gia Nhật trong bộ sưu tập của một nhà quý tộc. Ông mua Juzumaru và cố gắng tìm cách trả lại Juzumaru cho đền Kuon-ji, nhưng đền đã không thể gây quỹ để mua lại thanh kiếm. Sau nhiều năm đàm phán, Juzumaru đã được trao lại cho đền Honkou-ji, là nơi anh vẫn tồn tại đến ngày nay.
この世は苦しみに満ちています。…それを和らげるのが信仰であり、僧の役割なのです Play
Thế gian này ngập tràn khổ đau… Tín ngưỡng sẽ giúp xóa nhòa đi nỗi buồn khổ ấy, đó chính là sứ mệnh của một nhà sư.
何かお悩みですか? Play
Người có điều gì phiền não sao?
Thành (rảnh rỗi) 南無妙法蓮華経 Play
Nam Mô Diệu Pháp Liên Hoa Kinh.
Ghi chú:
Phật giáo Nhật Liên Tông lấy kinh Pháp Hoa làm căn cứ tư tưởng và thực hành.
Thành (bị thương) どうしましたか?何かためらいが? Play
Có chuyện gì không ổn sao? Người đang do dự điều gì?
Tiễn kiếm tu hành 不安がることはありませんよ、彼の顔を見ましたか? Play
Không cần phải lo lắng gì cả. Người không thấy biểu cảm trên gương mặt cậu ấy sao?
Yêu cầu tu hành 今日は、大事な話しがあります
Đội ngũ (đội viên) 分かりました Play
Tôi hiểu rồi.
Đội ngũ (đội trưởng) 私に彼らを導け…というのですか Play
Ý người là… Tôi phải chỉ huy họ?
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) これはこれは Play
Chà, chà.
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) 感謝を、いただきます Play
Xin cảm tạ, chúc mọi người ngon miệng.
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) 感謝を。……しかし、些か多いのでは? Play
Cảm tạ… Cơ mà, thế này có phải hơi nhiều không?
Trang bị …僧が戦の道具を持つ…か Play
…Một nhà sư lại mang theo bên mình công cụ chiến đấu… nhỉ.
受け取りましょう Play
Tôi xin nhận lấy.
私が武器を持つことになるとは… Play
Thật không ngờ lại có ngày tôi lại cầm trên tay một món vũ khí…
Viễn chinh お見送りありがとうございます。いって参ります Play
Đa tạ người đã ra tiễn, chúng tôi lên đường đây.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) これが我々の成果です Play
Đây là thành quả của chúng tôi.
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) 彼らを出迎えましょう Play
Hãy chào đón họ nào.
Rèn kiếm 新たな縁があったようですね Play
Hình như chúng ta có thêm đồng đội mới.
Tạo lính できました。受け取ってください Play
Đã hoàn thành. Xin hãy nhận lấy chúng.
Sửa (thương nhẹ) 少々瞑想して参ります Play
Tôi sẽ ngồi thiền một lúc.
Sửa (thương vừa/ nặng) 傷が癒えるまで、しばし仏道の精進に励みます Play
Cho đến khi vết thương được chữa trị, tôi sẽ tinh tấn niệm Phật.
Ghi chú:
精進 (Shoujin: Tinh tấn) là luôn luôn chuyên tâm nhất trí, cố gắng không ngừng để đạt được mục đích tốt đẹp. Tinh tấn trong Phật giáo còn có nghĩa diệt trừ điều ác chưa phát sinh hoặc đã phát sinh, tạo ra điều thiện và tăng trưởng điều thiện đã phát sinh.
Cường hóa 感謝します Play
Tôi vô cùng biết ơn người.
Nhiệm vụ hoàn thành 成したことは、必ず誰かが見ていてくれるものです Play
Nhất định sẽ luôn có ai đó dõi theo những thành quả mà người đạt được.
Chiến tích 己の歩みと向き合うのですよ Play
Người phải thành thật với những chiến tích của mình.
Cửa hàng 煩悩や執着を捨て、必要なものだけを買うのですよ Play
Hãy dẹp bỏ những dục vọng và chấp niệm của bản thân, chỉ mua những thứ thực sự cần thiết thôi.
Xuất trận
Xuất chinh 今は戦乱の世…末法ですね… Play
Nay là thời kì của chiến tranh loạn lạc… Thời Mạt Pháp đã đến…
Ghi chú:
Juzumaru đang nói đến thời kì cuối cùng (suy tàn) trong Tam Thời Pháp của Đạo Phật.
Thấy tài nguyên 仏は見てくださっているのです Play
Đức Phật đang dõi theo chúng ta.
Trinh sát 相手の様子を見て、それにあわせて行動しましょう Play
Hãy quan sát động thái của đối thủ, rồi tùy cơ ứng biến.
Bắt đầu trận đấu これが避けられないことなのであれば… Play
Nếu đây là điều không thể tránh khỏi, vậy thì…


PvP より良き自分を目指し、鍛錬に励みましょう Play
Hãy cố gắng trau dồi bản thân và luyện tập hết sức mình.
Tấn công っは! Play
Ha!
お仕置きです Play
Đây là sự trừng phạt dành cho ngươi.
Đòn chí mạng 破邪顕正! Play
Phá tà hiển chánh!
Ghi chú:
Một khái niệm trong Phật Giáo có nghĩa là "phá bỏ tà niệm và lan tỏa chính đạo".
Thương nhẹ それで満足ですか Play
Ngươi đã hài lòng chưa?
怒ってはいけませんよ Play
Đừng sân hận.
Thương vừa/ nặng 法難は覚悟しています Play
Ta đã sẵn sàng đối mặt với các cuộc bức hại đức tin.
Ghi chú:
Nichiren, chủ nhân cũ của Juzumaru, đã công khai chỉ trích các trường phái tôn giáo khác, khiến những nhà cầm quyền và những người đứng đầu các môn phái đó phẫn nộ, nên ông liên tục bị đàn áp và bức hại.
Chân kiếm tất sát 正しき道へと導いてあげましょう Play
Ta sẽ dẫn dắt ngươi đi theo chính đạo!
Đấu tay đôi わかりました。私とあなたで決着をつけましょう Play
Ta hiểu rồi. Hãy kết thúc trận đấu này nào.
Boss 怨念が渦巻いています…ここが地上の地獄か Play
Một vòng xoáy của thù hận và ác nghiệt… Đây phải chăng chính là địa ngục trần gian?
Thắng trận (MVP) 精進します Play
Tôi vẫn sẽ tinh tấn.
Nâng cấp この力で、衆生を救えればよいのですが Play
Sẽ thật tốt nếu bằng sức mạnh này, tôi có thể cứu rỗi tất cả các sinh linh.


Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy 一切皆苦 諸行無常 こうなるのもいつかはありえたことです Play
Vạn vật vô thường, sao có thể bất biến. Đó là chuyện sớm muộn sẽ phải đến mà thôi.
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 任されました Play
Hãy giao công việc đó cho tôi.
Chăm ngựa (xong) 日々の仕事を欠かさずこなすこと。これ正道なり Play
Siêng năng làm việc hằng ngày, đây mới là chính đạo đích thực.
Làm ruộng 喜んで、お手伝いいたしましょう Play
Tôi rất sẵn lòng giúp đỡ ngài.
Làm ruộng (xong) 衣食足りて礼節を知る、といいますからね Play
"Phú quý sinh lễ nghĩa", người ta vẫn thường hay nói thế.
Đấu tập 私で良ければ、お相手しましょう Play
Nếu ngài không phiền, tôi sẽ là đối thủ của ngài.
Đấu tập (xong) 日々、これ精進ですね Play
Ngày này qua ngày khác, cứ tinh tấn như thế.
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
慌てすぎはよくありませんよ Play
Vội vàng thế không tốt đâu.
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
まずは傷を癒してからにしましょう Play
Trước tiên hãy chữa vết thương cho tôi đã.
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わったようですね Play
Rèn kiếm đã hoàn thành rồi nhỉ?
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入が終わったようですね Play
Sửa chữa đã hoàn thành rồi nhỉ?
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
お知らせが来ていますね Play
Thông báo vừa mới được gửi đến đây.
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
模様替えをするのですか? Play
Ngài sẽ bày trí lại sao?
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
おやおや Play
Ơ kìa?
失敗ですね Play
Thất bại rồi nhỉ?
修行不足でしたか Play
Do không chuyên tâm tinh tấn à?
申し訳ありません Play
Tôi thành thực xin lỗi.
【Lv5】
Trang bị Ngựa
さあ、次の戦ではよろしく頼みますよ Play
Được, trận chiến sắp tới ta nhờ ngươi.
【Lv5】
Trang bị Omamori
その気遣いは、他の者に Play
Sự chăm chút này...người nên dành cho người khác.
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
導きましょう Play
Hãy để ta chỉ đạo cho.
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt お戻りになりましたか。外の世界で、なにか得るものはありましたか? Play
Người đã trở về rồi. Không biết người đã lĩnh hội được gì qua chuyến ghé thăm thế giới bên ngoài?
Mừng Năm mới あけましておめでとうございます。せっかくですので、法話をいたしましょうか。……どうして嫌そうな顔をす るのですか? Play
Chúc mừng năm mới. Vì chúng ta đang tề tựu đông đủ tại đây, sao không cùng nghe giảng pháp nhỉ?…… Tại sao người lại có biểu cảm không thoải mái vậy?
Omikuji 祈りなさい Play
Cầu nguyện thôi.
これも因果でしょう Play
Điều này cũng do nghiệp chướng mà nên.
良い結果ですよ Play
Kết quả không tệ đâu.
良い結果でした Play
Là một kết quả tốt.
Ngắm hoa mùa Xuân 花が祈っている…… Play
Những đóa hoa đang nguyện cầu...
Tanabata
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Tản bộ (Báo cáo tiến trình)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼を祓うも我がつとめ Play
Nhiệm vụ của bần tăng là xua đuổi ma quỷ.
Setsubun (Boss Node) 仏の導きか、鬼の呼び声か… Play
Đây là lời dạy của Đức Phật, hay là tiếng gọi của lũ quỷ kia...
Setsubun (Ném Đậu) それっ。鬼はー外、福はー内。 Play
Ở đó. Cầu cho xui xẻo mau qua, may mắn vào nhà.
それっ。福はー内、鬼はー外。 Play
Ở đó. Cầu cho xui xẻo mau qua, may mắn vào nhà.
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 良い行事でした Play
Quả là một hoạt động tuyệt vời.
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 行きますよ。 Play
Tôi tới đây.
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) 我々も二周年。まだまだ修行不足の身なれど、今後も精進していきましょう Play
Đây là Kỉ niệm năm thứ hai của ta. Có thể ta vẫn còn xao nhãng việc tu hành, nhưng hãy tiếp tục tinh tấn thôi.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) 三周年を迎えたわけですね。我々も日々の精進を今後も積み重ねていく所存です Play
Đang là Kỉ niệm Năm thứ Ba nhỉ? Chúng tôi sẽ tiếp tục tinh tấn mỗi ngày sắp tới.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) 我々も四周年。精進に終わリというものはあリません。今後も励みます Play
Ta đã đến năm thứ Tư rồi. Chúng tôi sẽ không ngừng cống hiến. Tôi cũng sẽ tiếp tục cố gắng hết sức.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) ついに五周年。ある種の節目ではありますが、悟りの道に終わりはありません Play
Cuối cùng đã đến Kỉ niệm Năm thứ Năm. Đây có thể xem là một cột mốc, tuy nhiên, con đường đến chánh pháp không bao giờ có kết thúc.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) 六周年ですね。一つの節目を超えると次の道が見えるというもの。粛々と歩んで行くのみです Play
Kỉ niệm Năm thứ Sáu rồi nhỉ? Vượt qua được một dấu mốc thì chặng đường kế tiếp sẽ sáng tỏ. Ta cứ tiếp tục im lặng và tiến về phía trước.
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 貴方の功績は、ちゃんと認められていますよ Play
Những thành tựu của người đã được công nhận.
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年おめでとうございます。慣れた頃にこそ油断が生じます。気をつけるのですよ Play
Chúc mừng kỉ niệm hai năm nhậm chức của người. Tánh cẩu thả có thể sinh ra khi một người đã quen làm một điều gì đó. Xin người hãy cẩn trọng.
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年おめでとうございます。もうすっかり慣れたという顔ですね。ですが、それで満足してはなりませんよ Play
Chúc mừng ngài Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức. Xem ra ngài đã hoàn toàn thuần thục rồi nhỉ? Vậy nhưng mà, ngài cũng đừng tự mãn đấy nhé.
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức 就任四周年おめでとうございます。日々、これ精進。慢心してはなりませんよ Play
Chúc mừng ngài Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức. Hãy tận tâm mỗi ngày. Ngài không được kiêu ngạo đâu đó.
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức 就任五周年おめでとうございます。歩みを始めた頃を振り返ると、随分と遠くへ来た気がしているかもしれませんね Play
Chúc mừng ngài Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức. Nhìn lại khi ngài mới bắt đầu, cảm thấy như đã đi được một quãng đường rất xa rồi phải không?
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức 就任六周年おめでとうございます。次の目標は決まっているのですか? Play
Chúc mừng ngài Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức. Ngài đã có mục tiêu tiếp theo chưa?
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 数珠丸恒次と申します。この世の平穏のため、今の主のもとで力を振るいましょう Play
Tên tôi là Juzumaru Tsunetsugu. Sát cánh bên cạnh chủ nhân, tôi sẽ sử dụng sức mạnh của mình để đem lại hòa bình cho thế giới.
Xuất hiện 私は、刀剣としてしか衆生を救えません。それでも、救えるものがあるのなら……! Play
Với tư cách là một thanh kiếm, tôi không thể cứu giúp chúng sinh. Kể cả vậy, nếu có thể cứu được ai đó, thì tôi cũng…!
Thành
Thành 祈りとは、何なのでしょうね Play
Việc cầu nguyện, chúng mang ý nghĩa gì?
祈るだけでは何も変わりはしません。戦いが必要になることもあるでしょう。ですが…… Play
Chỉ cầu nguyện thôi thì chẳng giải quyết được gì. Đôi khi, chiến tranh là cần thiết. Thế nhưng…
信仰とは杖のようなものです。一人で歩けなくなった時に初めて、その必要性に気付くのです Play
Đức tin tựa như cây gậy vậy. Chỉ khi người không thể tự mình tiếp tục bước đi, người mới nhận ra nó quan trọng thế nào.
Thành (rảnh rỗi) 南無妙法蓮華経…… Play
Nam Mô Diệu Pháp Liên Hoa Kinh.
Thành (bị thương) 私のことは……お気になさらずに。苦と向き合うことこそ、僧の本懐…… Play
Làm ơn…đừng lo lắng về tôi. Đối mặt với nỗi đau là khát khao lớn nhất của một nhà sư.
Tiễn kiếm tu hành 彼の決意を尊重してあげましょう。我々にできるのはそれだけです Play
Hãy cùng tôn trọng quyết tâm của cậu ấy. Đó là tất cả những gì chúng ta có thể làm được.
Đội ngũ (đội viên) ええ。皆が正道を歩めるよう、尽力いたしましょう Play
Được. Tôi sẽ cố gắng hết sức để giữ mọi người đi theo chính đạo.
Đội ngũ (đội trưởng) 一身の安堵を思わば、まず四表の静謐を祈るべし Play
Trước khi nghĩ tới sự bình an của bản thân, thì nên cầu nguyện cho bốn phương trời yên biển lặng.
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) これはこれは Play
Ồ, đây là...
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) 感謝を、いただきます Play
Xin đa tạ. Chúc mọi người ngon miệng.
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) 感謝を。……しかし、些か多いのでは? Play
Đa tạ…Nhưng thế này không phải hơi nhiều sao?
Trang bị ええ、わかりました Play
Ừm, tôi hiểu rồi.
それが必要であるならば Play
Nếu điều này là cần thiết.
僧であろうとも、戦の世とは無縁ではいられませんからね Play
Kể cả khi là một nhà sư, cũng không thể làm ngơ trước thế chiến loạn lạc.
Viễn chinh お見送りありがとうございます。いって参ります Play
Cảm ơn người đã tiễn chúng tôi. Chúng tôi đi đây.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) 必要分には、これで足りたでしょうか Play
Chừng này liệu đã đủ cho những gì chúng ta cần chưa?
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) 彼らを出迎えましょう Play
Cùng ra đón họ nào.
Rèn kiếm 一期一会を大切にしていきましょう Play
Hãy trân trọng những cuộc gặp gỡ chỉ diễn ra một lần trong đời.
Tạo lính これでよろしいかな Play
Thế này có ổn không?
Sửa (thương nhẹ) 少々身を清めてまいります Play
Tôi sẽ thanh lọc cơ thể một chút.
Sửa (thương vừa/ nặng) この傷では、武器としての働きは期待できませんからね…… Play
Với những vết thương này, tôi đã không thể đáp ứng được những gì người mong đợi với tư cách là một món vũ khí.
Cường hóa あなたに感謝を Play
Đội ơn người.
Nhiệm vụ hoàn thành ああ、あなたの成したことが報われたようですよ Play
Ah, có vẻ như việc người làm đã được đền đáp.
Chiến tích 己の歩みと向き合い、精進しましょう Play
Hãy đối mặt với con đường của bản thân, và cống hiến cho đức tin của mình.
Cửa hàng 煩悩や執着を捨て、必要なものだけ買うのですよ Play
Hãy dẹp bỏ những dục vọng và chấp niệm, chỉ nên mua những gì cần thiết.
Xuất trận
Xuất chinh 来世ではなく、現世を救うにはこれしかないですか Play
Để cứu rỗi hiện thế chứ không phải ở kiếp sau, đây là cách duy nhất ư?
Thấy tài nguyên 仏法の加護やあらん Play
Hẳn Đức Phật đã độ trì chúng ta.
Trinh sát どんなに相手が強かろうと、それを知っていれば対処できます。そうでしょう? Play
Bắt đầu trận đấu 祈りだけでは救えないのならば…… Play
Nếu tôi không thể cứu được ai chỉ bằng lời cầu nguyện…


PvP より良き自分を目指し、鍛錬に励みましょう Play
Hãy cố gắng trau dồi bản thân và luyện tập hết sức mình.
Tấn công はっ! Play
Ha!
頭を冷やしなさい Play
Đòn chí mạng 破邪顕正! Play
Phá tà hiển chánh!
Ghi chú:
Một khái niệm trong Phật Giáo có nghĩa là "phá bỏ tà niệm và lan tỏa chính đạo".
Thương nhẹ 憎しみに囚われてはいけません Play
迷いある刃は、私には届きません Play
Thương vừa/ nặng 苦しみと向き合う……それこそ仏道…… Play
Chân kiếm tất sát 邪なるものよ、わが刃にて正しきを顕さん! Play
Đấu tay đôi Play
Boss 敵が悪鬼だろうと恐れることはありません。常日頃どおりにするだけです Play
Thắng trận (MVP) 僧としては、この結果はいかがなものでしょうか Play
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân 執着は判断を曇らせます。そうではないと言えますか? Play
Bị phá hủy 人斬りの道具である私も……最期には仏性を持ち得たのでしょうか…… Play
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 馬の耳に念仏とはいいますが Play
Ta vẫn thường có câu "Niệm Phật vào tai ngựa*" nhỉ?
Ghi chú:
Một câu tục ngữ Nhật Bản, tương đương câu "Nước đổ lá khoai" của Việt Nam
Chăm ngựa (xong) 馬の目を見ていると、己を見透かされているように思えてきますね Play
Nhìn vào đôi mắt của loài ngựa, tôi cứ ngỡ như mình bị chúng nhìn thấu tâm can vậy.
Làm ruộng 今日は畑で励むとしましょう Play
Làm ruộng (xong) 飢えを満たすのは、言葉ではなく食べ物のみ。僧の辛いところです Play
Đấu tập 私の力が役に立つのならば幸いです Play
Đấu tập (xong) 一人だけが力を持つのではなく、皆が高みに昇る。それが私の理想です Play
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
さ、落ち着いて。心を穏やかに Play
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
これもまた、修行の一環……です Play
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わったようですね Play
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入が終わったようですね Play
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
どうやら、催し物が始まるようです Play
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv5】
Đổi Background
そうですね。一つの風景にこだわりすぎるのも、また執着 Play
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
おやおや Play
失敗ですね Play
修行不足でしたか Play
申し訳ありません Play
【Lv5】
Trang bị Ngựa
さあ、次の戦ではよろしく頼みますよ Play
【Lv5】
Trang bị Omamori
わざわざ私にですか。ありがとうございます Play
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
祈りと共に Play
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt お戻りになりましたか。仏道は日々是修行。貴方の不在の間、瞑想に明け暮れておりました Play
Ngắm hoa mùa Xuân 散ると知っても咲くのが花です Play
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Thoại sự kiện
Kỉ niệm các năm
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 就任一周年おめでとうございます。精進を積み重ねてきたのですね Play
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年おめでとうございます。もはや私が言わずとも、自ずと次の目標を目指しているのでしょう? Play
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年おめでとうございます。一つ達成したらまた次の目標。それを積み上げていきましょう Play
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức 就任四周年おめでとうございます。目標達成を積み上げていき、さらなる高みを目指していきましょう Play
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức 就任五周年おめでとうございます。歩みを始めた頃を振り返ると、随分と遠くへ来た気がしているかもしれませんね Play
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức 就任六周年おめでとうございます。次の目標は決まっているのですか? よろしければ、お聞かせ下さい Play
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức 就任七周年おめでとうございます。仏道において、七とは惑いを超えた数と扱うこともあります。是非、これからも我々を導いていただきたいです Play
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức 就任八周年おめでとうございます。続けることは期間が長くなるほどに難しくなるもの。だからこそ、歩み続ける姿勢はそれだけで素晴らしいのです Play

Thư tín
Thư ngày đầu tiên

主へ
戦いはこれからも続き、激化していくことでしょう。
南無妙法蓮華経。
一切の衆生は久遠の先に仏となりうる。
しかし、今、このとき、 相争い殺し合う末法に、私は……、 一体何ができるのでしょう。


?

Thư ngày thứ hai

主へ
修行とは己との対話。秘するものと考えます。
しかし、消息は伝えよとのことですので、こうして手紙をしたためております。
懐かしい御仁と一緒になりました。
この時代、死はあらゆるところにあふれていますが、同行があることは支えとなります。
何らかの答えを見つけ出せるよう、精進いたします。


?

Thư ngày thứ ba

主へ
悟りは未だ遠く、迷いに答えはありません。
しかし、御仁は仰られた。夢想しているだけでは何も変わらないと。
......私は、その本性はどこまで行っても戦いのための道具。
であるならば、為せることは迷うほど多くはありません。
南無妙法蓮華経。
破戒者すらも久遠の先へと導く仏徒とならん。
修行はもう終わりです。
帰るべき処へ帰りましょう。


?


Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement