Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 私は、天下五剣の一振り。数珠丸恒次と申します。
人の価値観すら幾度も変わりゆく長き時の中、仏道とはなにかを見つめてまいりました。 ……人を斬る道具が、仏道を守る。この在り方は、間違っているのでしょうか…… |
|
Tôi là một trong Thiên Hạ Ngũ Kiếm của Nhật Bản. Người có thể gọi tôi là Juzumaru Tsunetsugu. Trong suốt một quãng thời gian dài đằng đẵng, ngay cả khi giá trị quan của con người cứ liên tục thay đổi, tôi vẫn một lòng chuyên tâm Phật pháp……Một công cụ giết người lại đang bảo vệ Phật đạo, liệu cách tồn tại này có phải là một sai lầm…… | ||
Xuất hiện | 私は、数珠丸恒次と申します。人の価値観すら幾度と変わりゆく長き時の中、仏道とはなにかを見つめてまいりました | |
Tôi là Juzumaru Tsunetsugu. Trong suốt một quãng thời gian dài đằng đẵng, ngay cả khi giá trị quan của con người cứ liên tục thay đổi, tôi vẫn một lòng một lòng chuyên tâm Phật pháp. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 祈りましょう | |
---|---|---|
Hãy cùng cầu nguyện nào. | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始まります | |
Touken Ranbu, bắt đầu. | ||
Bắt đầu chơi | 諸行無常、諸法無我 | |
Chư hành vô thường, chư pháp vô ngã. | ||
Ghi chú:
Đây là khái niệm liên quan đến Tam Pháp Ấn của Phật học: Chư hành vô thường: Mọi sự vật, sự tồn tại trên thế gian luôn biến chuyển và đổi thay không ngừng, không có điều gì mãi trường tồn. |
Thành | ||
Thành | 行方知れずの期間…ですか?…さて、どうしていましたかね | |
---|---|---|
Người đang hỏi tôi… về khoảng thời gian tôi mất tích à?… Hừm, tôi cũng tự hỏi lúc đó mình đã làm gì. | ||
Ghi chú:
Juzumaru vốn được cất giữ trong đền Kuon-ji do Nichiren sáng lập nên. Tuy nhiên, thanh kiếm này đã bị mất tích vào thế kỉ 18. Năm 1920, thanh kiếm được tìm thấy bởi Sugihara Shouzou, một người thuộc bộ phận chịu trách nhiệm bảo quản những thanh kiếm của Cơ quan nội chính Hoàng Gia Nhật trong bộ sưu tập của một nhà quý tộc. Ông mua Juzumaru và cố gắng tìm cách trả lại Juzumaru cho đền Kuon-ji, nhưng đền đã không thể gây quỹ để mua lại thanh kiếm. Sau nhiều năm đàm phán, Juzumaru đã được trao lại cho đền Honkou-ji, là nơi anh vẫn tồn tại đến ngày nay. | ||
この世は苦しみに満ちています。…それを和らげるのが信仰であり、僧の役割なのです | ||
Thế gian này ngập tràn khổ đau… Tín ngưỡng sẽ giúp xóa nhòa đi nỗi buồn khổ ấy, đó chính là sứ mệnh của một nhà sư. | ||
何かお悩みですか? | ||
Người có điều gì phiền não sao? | ||
Thành (rảnh rỗi) | 南無妙法蓮華経 | |
Nam Mô Diệu Pháp Liên Hoa Kinh. | ||
Ghi chú:
Phật giáo Nhật Liên Tông lấy kinh Pháp Hoa làm căn cứ tư tưởng và thực hành. | ||
Thành (bị thương) | どうしましたか?何かためらいが? | |
Có chuyện gì không ổn sao? Người đang do dự điều gì? | ||
Tiễn kiếm tu hành | 不安がることはありませんよ、彼の顔を見ましたか? | |
Không cần phải lo lắng gì cả. Người không thấy biểu cảm trên gương mặt cậu ấy sao? | ||
Yêu cầu tu hành | 今日は、大事な話しがあります | |
Đội ngũ (đội viên) | 分かりました | |
Tôi hiểu rồi. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 私に彼らを導け…というのですか | |
Ý người là… Tôi phải chỉ huy họ? | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | これはこれは | |
Chà, chà. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 感謝を、いただきます | |
Xin cảm tạ, chúc mọi người ngon miệng. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 感謝を。……しかし、些か多いのでは? | |
Cảm tạ… Cơ mà, thế này có phải hơi nhiều không? | ||
Trang bị | …僧が戦の道具を持つ…か | |
…Một nhà sư lại mang theo bên mình công cụ chiến đấu… nhỉ. | ||
受け取りましょう | ||
Tôi xin nhận lấy. | ||
私が武器を持つことになるとは… | ||
Thật không ngờ lại có ngày tôi lại cầm trên tay một món vũ khí… | ||
Viễn chinh | お見送りありがとうございます。いって参ります | |
Đa tạ người đã ra tiễn, chúng tôi lên đường đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | これが我々の成果です | |
Đây là thành quả của chúng tôi. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 彼らを出迎えましょう | |
Hãy chào đón họ nào. | ||
Rèn kiếm | 新たな縁があったようですね | |
Hình như chúng ta có thêm đồng đội mới. | ||
Tạo lính | できました。受け取ってください | |
Đã hoàn thành. Xin hãy nhận lấy chúng. | ||
Sửa (thương nhẹ) | 少々瞑想して参ります | |
Tôi sẽ ngồi thiền một lúc. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 傷が癒えるまで、しばし仏道の精進に励みます | |
Cho đến khi vết thương được chữa trị, tôi sẽ tinh tấn niệm Phật. | ||
Ghi chú:
精進 (Shoujin: Tinh tấn) là luôn luôn chuyên tâm nhất trí, cố gắng không ngừng để đạt được mục đích tốt đẹp. Tinh tấn trong Phật giáo còn có nghĩa diệt trừ điều ác chưa phát sinh hoặc đã phát sinh, tạo ra điều thiện và tăng trưởng điều thiện đã phát sinh. | ||
Cường hóa | 感謝します | |
Tôi vô cùng biết ơn người. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 成したことは、必ず誰かが見ていてくれるものです | |
Nhất định sẽ luôn có ai đó dõi theo những thành quả mà người đạt được. | ||
Chiến tích | 己の歩みと向き合うのですよ | |
Người phải thành thật với những chiến tích của mình. | ||
Cửa hàng | 煩悩や執着を捨て、必要なものだけを買うのですよ | |
Hãy dẹp bỏ những dục vọng và chấp niệm của bản thân, chỉ mua những thứ thực sự cần thiết thôi. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 今は戦乱の世…末法ですね… | |
---|---|---|
Nay là thời kì của chiến tranh loạn lạc… Thời Mạt Pháp đã đến… | ||
Ghi chú:
Juzumaru đang nói đến thời kì cuối cùng (suy tàn) trong Tam Thời Pháp của Đạo Phật. | ||
Thấy tài nguyên | 仏は見てくださっているのです | |
Đức Phật đang dõi theo chúng ta. | ||
Trinh sát | 相手の様子を見て、それにあわせて行動しましょう | |
Hãy quan sát động thái của đối thủ, rồi tùy cơ ứng biến. | ||
Bắt đầu trận đấu | これが避けられないことなのであれば… | |
Nếu đây là điều không thể tránh khỏi, vậy thì…
| ||
PvP | より良き自分を目指し、鍛錬に励みましょう | |
Hãy cố gắng trau dồi bản thân và luyện tập hết sức mình. | ||
Tấn công | っは! | |
Ha! | ||
お仕置きです | ||
Đây là sự trừng phạt dành cho ngươi. | ||
Đòn chí mạng | 破邪顕正! | |
Phá tà hiển chánh! | ||
Ghi chú:
Một khái niệm trong Phật Giáo có nghĩa là "phá bỏ tà niệm và lan tỏa chính đạo". | ||
Thương nhẹ | それで満足ですか | |
Ngươi đã hài lòng chưa? | ||
怒ってはいけませんよ | ||
Đừng sân hận. | ||
Thương vừa/ nặng | 法難は覚悟しています | |
Ta đã sẵn sàng đối mặt với các cuộc bức hại đức tin. | ||
Ghi chú:
Nichiren, chủ nhân cũ của Juzumaru, đã công khai chỉ trích các trường phái tôn giáo khác, khiến những nhà cầm quyền và những người đứng đầu các môn phái đó phẫn nộ, nên ông liên tục bị đàn áp và bức hại. | ||
Chân kiếm tất sát | 正しき道へと導いてあげましょう | |
Ta sẽ dẫn dắt ngươi đi theo chính đạo! | ||
Đấu tay đôi | わかりました。私とあなたで決着をつけましょう | |
Ta hiểu rồi. Hãy kết thúc trận đấu này nào. | ||
Boss | 怨念が渦巻いています…ここが地上の地獄か | |
Một vòng xoáy của thù hận và ác nghiệt… Đây phải chăng chính là địa ngục trần gian? | ||
Thắng trận (MVP) | 精進します | |
Tôi vẫn sẽ tinh tấn. | ||
Nâng cấp | この力で、衆生を救えればよいのですが | |
Sẽ thật tốt nếu bằng sức mạnh này, tôi có thể cứu rỗi tất cả các sinh linh.
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 一切皆苦 諸行無常 こうなるのもいつかはありえたことです | |
Vạn vật vô thường, sao có thể bất biến. Đó là chuyện sớm muộn sẽ phải đến mà thôi. |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 任されました | |
---|---|---|
Hãy giao công việc đó cho tôi. | ||
Chăm ngựa (xong) | 日々の仕事を欠かさずこなすこと。これ正道なり | |
Siêng năng làm việc hằng ngày, đây mới là chính đạo đích thực. | ||
Làm ruộng | 喜んで、お手伝いいたしましょう | |
Tôi rất sẵn lòng giúp đỡ ngài. | ||
Làm ruộng (xong) | 衣食足りて礼節を知る、といいますからね | |
"Phú quý sinh lễ nghĩa", người ta vẫn thường hay nói thế. | ||
Đấu tập | 私で良ければ、お相手しましょう | |
Nếu ngài không phiền, tôi sẽ là đối thủ của ngài. | ||
Đấu tập (xong) | 日々、これ精進ですね | |
Ngày này qua ngày khác, cứ tinh tấn như thế. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
慌てすぎはよくありませんよ | |
---|---|---|
Vội vàng thế không tốt đâu. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
まずは傷を癒してからにしましょう | |
Trước tiên hãy chữa vết thương cho tôi đã. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようですね | |
Rèn kiếm đã hoàn thành rồi nhỉ? | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったようですね | |
Sửa chữa đã hoàn thành rồi nhỉ? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
お知らせが来ていますね | |
Thông báo vừa mới được gửi đến đây. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えをするのですか? | |
Ngài sẽ bày trí lại sao? | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おやおや | |
Ơ kìa? | ||
失敗ですね | ||
Thất bại rồi nhỉ? | ||
修行不足でしたか | ||
Do không chuyên tâm tinh tấn à? | ||
申し訳ありません | ||
Tôi thành thực xin lỗi. | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
さあ、次の戦ではよろしく頼みますよ | |
Được, trận chiến sắp tới ta nhờ ngươi. | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
その気遣いは、他の者に | |
Sự chăm chút này...người nên dành cho người khác. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
導きましょう | |
Hãy để ta chỉ đạo cho. |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | お戻りになりましたか。外の世界で、なにか得るものはありましたか? | |
---|---|---|
Người đã trở về rồi. Không biết người đã lĩnh hội được gì qua chuyến ghé thăm thế giới bên ngoài? | ||
Mừng Năm mới | あけましておめでとうございます。せっかくですので、法話をいたしましょうか。……どうして嫌そうな顔をす るのですか? | |
Chúc mừng năm mới. Vì chúng ta đang tề tựu đông đủ tại đây, sao không cùng nghe giảng pháp nhỉ?…… Tại sao người lại có biểu cảm không thoải mái vậy? | ||
Omikuji | 祈りなさい | |
Cầu nguyện thôi. | ||
これも因果でしょう | ||
Điều này cũng do nghiệp chướng mà nên. | ||
良い結果ですよ | ||
Kết quả không tệ đâu. | ||
良い結果でした | ||
Là một kết quả tốt. | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花が祈っている…… | |
Những đóa hoa đang nguyện cầu... | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を祓うも我がつとめ | |
---|---|---|
Nhiệm vụ của bần tăng là xua đuổi ma quỷ. | ||
Setsubun (Boss Node) | 仏の導きか、鬼の呼び声か… | |
Đây là lời dạy của Đức Phật, hay là tiếng gọi của lũ quỷ kia... | ||
Setsubun (Ném Đậu) | それっ。鬼はー外、福はー内。 | |
Ở đó. Cầu cho xui xẻo mau qua, may mắn vào nhà. | ||
それっ。福はー内、鬼はー外。 | ||
Ở đó. Cầu cho xui xẻo mau qua, may mắn vào nhà. | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 良い行事でした | |
Quả là một hoạt động tuyệt vời. | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 行きますよ。 | |
Tôi tới đây. |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 我々も二周年。まだまだ修行不足の身なれど、今後も精進していきましょう | |
---|---|---|
Đây là Kỉ niệm năm thứ hai của ta. Có thể ta vẫn còn xao nhãng việc tu hành, nhưng hãy tiếp tục tinh tấn thôi. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | 三周年を迎えたわけですね。我々も日々の精進を今後も積み重ねていく所存です | |
Đang là Kỉ niệm Năm thứ Ba nhỉ? Chúng tôi sẽ tiếp tục tinh tấn mỗi ngày sắp tới. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | 我々も四周年。精進に終わリというものはあリません。今後も励みます | |
Ta đã đến năm thứ Tư rồi. Chúng tôi sẽ không ngừng cống hiến. Tôi cũng sẽ tiếp tục cố gắng hết sức. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | ついに五周年。ある種の節目ではありますが、悟りの道に終わりはありません | |
Cuối cùng đã đến Kỉ niệm Năm thứ Năm. Đây có thể xem là một cột mốc, tuy nhiên, con đường đến chánh pháp không bao giờ có kết thúc. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | 六周年ですね。一つの節目を超えると次の道が見えるというもの。粛々と歩んで行くのみです | |
Kỉ niệm Năm thứ Sáu rồi nhỉ? Vượt qua được một dấu mốc thì chặng đường kế tiếp sẽ sáng tỏ. Ta cứ tiếp tục im lặng và tiến về phía trước. | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 貴方の功績は、ちゃんと認められていますよ | |
Những thành tựu của người đã được công nhận. | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます。慣れた頃にこそ油断が生じます。気をつけるのですよ | |
Chúc mừng kỉ niệm hai năm nhậm chức của người. Tánh cẩu thả có thể sinh ra khi một người đã quen làm một điều gì đó. Xin người hãy cẩn trọng. | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとうございます。もうすっかり慣れたという顔ですね。ですが、それで満足してはなりませんよ | |
Chúc mừng ngài Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức. Xem ra ngài đã hoàn toàn thuần thục rồi nhỉ? Vậy nhưng mà, ngài cũng đừng tự mãn đấy nhé. | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとうございます。日々、これ精進。慢心してはなりませんよ | |
Chúc mừng ngài Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức. Hãy tận tâm mỗi ngày. Ngài không được kiêu ngạo đâu đó. | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとうございます。歩みを始めた頃を振り返ると、随分と遠くへ来た気がしているかもしれませんね | |
Chúc mừng ngài Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức. Nhìn lại khi ngài mới bắt đầu, cảm thấy như đã đi được một quãng đường rất xa rồi phải không? | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとうございます。次の目標は決まっているのですか? | |
Chúc mừng ngài Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức. Ngài đã có mục tiêu tiếp theo chưa? | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 数珠丸恒次と申します。この世の平穏のため、今の主のもとで力を振るいましょう | |
Tên tôi là Juzumaru Tsunetsugu. Sát cánh bên cạnh chủ nhân, tôi sẽ sử dụng sức mạnh của mình để đem lại hòa bình cho thế giới. | ||
Xuất hiện | 私は、刀剣としてしか衆生を救えません。それでも、救えるものがあるのなら……! | |
Với tư cách là một thanh kiếm, tôi không thể cứu giúp chúng sinh. Kể cả vậy, nếu có thể cứu được ai đó, thì tôi cũng…! | ||
Thành | ||
Thành | 祈りとは、何なのでしょうね | |
---|---|---|
Việc cầu nguyện, chúng mang ý nghĩa gì? | ||
祈るだけでは何も変わりはしません。戦いが必要になることもあるでしょう。ですが…… | ||
Chỉ cầu nguyện thôi thì chẳng giải quyết được gì. Đôi khi, chiến tranh là cần thiết. Thế nhưng… | ||
信仰とは杖のようなものです。一人で歩けなくなった時に初めて、その必要性に気付くのです | ||
Đức tin tựa như cây gậy vậy. Chỉ khi người không thể tự mình tiếp tục bước đi, người mới nhận ra nó quan trọng thế nào. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 南無妙法蓮華経…… | |
Nam Mô Diệu Pháp Liên Hoa Kinh. | ||
Thành (bị thương) | 私のことは……お気になさらずに。苦と向き合うことこそ、僧の本懐…… | |
Làm ơn…đừng lo lắng về tôi. Đối mặt với nỗi đau là khát khao lớn nhất của một nhà sư. | ||
Tiễn kiếm tu hành | 彼の決意を尊重してあげましょう。我々にできるのはそれだけです | |
Hãy cùng tôn trọng quyết tâm của cậu ấy. Đó là tất cả những gì chúng ta có thể làm được. | ||
Đội ngũ (đội viên) | ええ。皆が正道を歩めるよう、尽力いたしましょう | |
Được. Tôi sẽ cố gắng hết sức để giữ mọi người đi theo chính đạo. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 一身の安堵を思わば、まず四表の静謐を祈るべし | |
Trước khi nghĩ tới sự bình an của bản thân, thì nên cầu nguyện cho bốn phương trời yên biển lặng. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | これはこれは | |
Ồ, đây là... | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | 感謝を、いただきます | |
Xin đa tạ. Chúc mọi người ngon miệng. | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 感謝を。……しかし、些か多いのでは? | |
Đa tạ…Nhưng thế này không phải hơi nhiều sao? | ||
Trang bị | ええ、わかりました | |
Ừm, tôi hiểu rồi. | ||
それが必要であるならば | ||
Nếu điều này là cần thiết. | ||
僧であろうとも、戦の世とは無縁ではいられませんからね | ||
Kể cả khi là một nhà sư, cũng không thể làm ngơ trước thế chiến loạn lạc. | ||
Viễn chinh | お見送りありがとうございます。いって参ります | |
Cảm ơn người đã tiễn chúng tôi. Chúng tôi đi đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 必要分には、これで足りたでしょうか | |
Chừng này liệu đã đủ cho những gì chúng ta cần chưa? | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | 彼らを出迎えましょう | |
Cùng ra đón họ nào. | ||
Rèn kiếm | 一期一会を大切にしていきましょう | |
Hãy trân trọng những cuộc gặp gỡ chỉ diễn ra một lần trong đời. | ||
Tạo lính | これでよろしいかな | |
Thế này có ổn không? | ||
Sửa (thương nhẹ) | 少々身を清めてまいります | |
Tôi sẽ thanh lọc cơ thể một chút. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | この傷では、武器としての働きは期待できませんからね…… | |
Với những vết thương này, tôi đã không thể đáp ứng được những gì người mong đợi với tư cách là một món vũ khí. | ||
Cường hóa | あなたに感謝を | |
Đội ơn người. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | ああ、あなたの成したことが報われたようですよ | |
Ah, có vẻ như việc người làm đã được đền đáp. | ||
Chiến tích | 己の歩みと向き合い、精進しましょう | |
Hãy đối mặt với con đường của bản thân, và cống hiến cho đức tin của mình. | ||
Cửa hàng | 煩悩や執着を捨て、必要なものだけ買うのですよ | |
Hãy dẹp bỏ những dục vọng và chấp niệm, chỉ nên mua những gì cần thiết. |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 来世ではなく、現世を救うにはこれしかないですか | |
---|---|---|
Để cứu rỗi hiện thế chứ không phải ở kiếp sau, đây là cách duy nhất ư? | ||
Thấy tài nguyên | 仏法の加護やあらん | |
Hẳn Đức Phật đã độ trì chúng ta. | ||
Trinh sát | どんなに相手が強かろうと、それを知っていれば対処できます。そうでしょう? | |
Bắt đầu trận đấu | 祈りだけでは救えないのならば…… | |
Nếu tôi không thể cứu được ai chỉ bằng lời cầu nguyện…
| ||
PvP | より良き自分を目指し、鍛錬に励みましょう | |
Hãy cố gắng trau dồi bản thân và luyện tập hết sức mình. | ||
Tấn công | はっ! | |
Ha! | ||
頭を冷やしなさい | ||
Đòn chí mạng | 破邪顕正! | |
Phá tà hiển chánh! | ||
Ghi chú:
Một khái niệm trong Phật Giáo có nghĩa là "phá bỏ tà niệm và lan tỏa chính đạo". | ||
Thương nhẹ | 憎しみに囚われてはいけません | |
迷いある刃は、私には届きません | ||
Thương vừa/ nặng | 苦しみと向き合う……それこそ仏道…… | |
Chân kiếm tất sát | 邪なるものよ、わが刃にて正しきを顕さん! | |
Đấu tay đôi | ||
Boss | 敵が悪鬼だろうと恐れることはありません。常日頃どおりにするだけです | |
Thắng trận (MVP) | 僧としては、この結果はいかがなものでしょうか | |
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | 執着は判断を曇らせます。そうではないと言えますか? | |
Bị phá hủy | 人斬りの道具である私も……最期には仏性を持ち得たのでしょうか…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬の耳に念仏とはいいますが | |
---|---|---|
Ta vẫn thường có câu "Niệm Phật vào tai ngựa*" nhỉ? | ||
Ghi chú:
Một câu tục ngữ Nhật Bản, tương đương câu "Nước đổ lá khoai" của Việt Nam | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬の目を見ていると、己を見透かされているように思えてきますね | |
Nhìn vào đôi mắt của loài ngựa, tôi cứ ngỡ như mình bị chúng nhìn thấu tâm can vậy. | ||
Làm ruộng | 今日は畑で励むとしましょう | |
Làm ruộng (xong) | 飢えを満たすのは、言葉ではなく食べ物のみ。僧の辛いところです | |
Đấu tập | 私の力が役に立つのならば幸いです | |
Đấu tập (xong) | 一人だけが力を持つのではなく、皆が高みに昇る。それが私の理想です | |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
さ、落ち着いて。心を穏やかに | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
これもまた、修行の一環……です | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
鍛刀が終わったようですね | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
手入が終わったようですね | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
どうやら、催し物が始まるようです | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
そうですね。一つの風景にこだわりすぎるのも、また執着 | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
おやおや | |
失敗ですね | ||
修行不足でしたか | ||
申し訳ありません | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
さあ、次の戦ではよろしく頼みますよ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
わざわざ私にですか。ありがとうございます | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
祈りと共に | |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | お戻りになりましたか。仏道は日々是修行。貴方の不在の間、瞑想に明け暮れておりました | |
---|---|---|
Ngắm hoa mùa Xuân | 散ると知っても咲くのが花です | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとうございます。精進を積み重ねてきたのですね | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとうございます。もはや私が言わずとも、自ずと次の目標を目指しているのでしょう? | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとうございます。一つ達成したらまた次の目標。それを積み上げていきましょう | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとうございます。目標達成を積み上げていき、さらなる高みを目指していきましょう | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとうございます。歩みを始めた頃を振り返ると、随分と遠くへ来た気がしているかもしれませんね | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとうございます。次の目標は決まっているのですか? よろしければ、お聞かせ下さい | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | 就任七周年おめでとうございます。仏道において、七とは惑いを超えた数と扱うこともあります。是非、これからも我々を導いていただきたいです | |
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | 就任八周年おめでとうございます。続けることは期間が長くなるほどに難しくなるもの。だからこそ、歩み続ける姿勢はそれだけで素晴らしいのです | |
主へ
戦いはこれからも続き、激化していくことでしょう。
南無妙法蓮華経。
一切の衆生は久遠の先に仏となりうる。
しかし、今、このとき、 相争い殺し合う末法に、私は……、 一体何ができるのでしょう。
?
主へ
修行とは己との対話。秘するものと考えます。
しかし、消息は伝えよとのことですので、こうして手紙をしたためております。
懐かしい御仁と一緒になりました。
この時代、死はあらゆるところにあふれていますが、同行があることは支えとなります。
何らかの答えを見つけ出せるよう、精進いたします。
?
主へ
悟りは未だ遠く、迷いに答えはありません。
しかし、御仁は仰られた。夢想しているだけでは何も変わらないと。
......私は、その本性はどこまで行っても戦いのための道具。
であるならば、為せることは迷うほど多くはありません。
南無妙法蓮華経。
破戒者すらも久遠の先へと導く仏徒とならん。
修行はもう終わりです。
帰るべき処へ帰りましょう。
?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |