Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | アタシは次郎太刀。見ての通りの大太刀さ。
兄貴の太郎太刀同様に奉納されてるけど、兄貴と違って、頑張ればまだ使えないこともない大きさなんだ。 と、言ってもやっぱりデカいんだけどね! |
|
Tôi là Jiroutachi. Như ngài thấy đấy, tôi là một thanh Ootachi dâng lên các vị thần như anh Taroutachi. Nhưng khác với anh ấy, kích thước của tôi không ngăn cản việc người ta sử dụng tôi một cách dễ dàng. Nhưng mà tôi cũng đô con ra phết đấy chứ! | ||
Xuất hiện | こんにちは!綺麗な次郎で~す!……なんだ~、ノリ悪いなぁ。ま、今後ともよ~ろしくぅ! | |
Xin chào! Tôi là Jiroutachi~ii xinh đẹp!……Hừm, ngài trông có vẻ không nhiệt tình lắm ha. Mà dù sao thì, về sau mong ngài giúp đỡ. | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | と・う・ら・ぶ とうらぶ! | |
---|---|---|
To・u・ra・bu tourabu! | ||
Đăng nhập (tải xong) |
とうらぶ、始まるよ~ん!きゃははは! | |
Tourabu, bắt đầu nào~! Kyahahaha! | ||
Bắt đầu chơi | さぁ!じゃんじゃん持ってこーい! | |
Nào! Cùng tiến lên và mang thắng lợi về thôi! |
Thành | ||
Thành | デカイって言っても、アタシは兄貴程じゃないからねぇ。 | |
---|---|---|
Dù ngài có bảo tôi to cao lực lưỡng đi chăng nữa, kiểu gì tôi vẫn chẳng đô con bằng anh trai đâu. | ||
アタシはほら、兄貴と違って現世寄りだからねぇ。 | ||
Ngài thấy đấy, tôi rất gần gũi với thế giới này, không như anh trai tôi. | ||
アンタも飲もうよ、お酌してやるからさぁ。 | ||
Ngài cũng phải uống nha, để tôi rót cho. | ||
Thành (rảnh rỗi) | ひーっく…。お酒取りに行ったのかなぁ? | |
Híc… Ngài đi lấy rượu rồi sao? | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
だーいじょうぶだって。酔ってれば痛くないもーん。 | |
Không sao đâu mà. Uống chút rượu vào là hết đau ng-ay. | ||
(豪快ないびき) | ||
(ngáy to) | ||
Tiễn kiếm tu hành | いってらっしゃーい!早く帰ってくるんだよー! | |
Bảo trọng nh~é! Nhớ về sớm đ~ó! | ||
Yêu cầu tu hành | ん~、ちょっとさ~、お願いがあるんだよね | |
Ưm~, à thì~, tôi có chút chuyện muốn thỉnh cầu. | ||
Đội ngũ (đội viên) | おう、アタシか! | |
Ồ, là tôi hả! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | あっはっはっはっは!まっかせなさーい! | |
Ahahahaha! Cứ giao cho tôi! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | うーん、お菓子かぁ…いや嬉しいけどね? | |
Hmm, ngọt quá, uh… Ồ, nhưng tôi lại thấy vui đấy chứ? | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | お弁当のおかずって、結構酒の肴になるよねー | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 兄貴はともかく、アタシは食うより飲む派だからねぇ | |
Trang bị | ふんふん、これだね? | |
Ừm, ừm, cái này phải không? | ||
お?爪楊枝かい?あっはっはっはっは。 | ||
Ô? Tăm sao? Ah ha ha ha ha. | ||
はいはーい。これ使えばいいんだね? | ||
Vâng vân-g. Chỉ cần dùng cái này thôi nhỉ? | ||
Viễn chinh | はいはーい。おつかい行ってきまーす。 | |
Vâng vân-g. Tôi đi ngay đây. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | 帰ったよーん。はい、お土産。 | |
Tôi về rồ-i. Đây, quà lưu niệm. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | おっおーう、お使いご苦労でーっす! | |
Ô ô- mọi người vất vả rồ--i. | ||
Rèn kiếm | おお!新入り君だね。さあ、呑め! | |
Ồ! Người mới à? Nào, uống đi! | ||
Tạo lính | こういうのはさぁ、酒の勢いでちょちょいっ!てね。 | |
Cái này, chẳng qua là phút nông nổi lúc uống rượu thôi mà! | ||
Sửa (thương nhẹ) | ちょっと酒取ってくるね。 | |
Tôi đi lấy thêm rượu đây. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | はぁ~あ。おやすみなさい… | |
Haa--a. Chúc ngủ ngon nhé… | ||
Cường hóa | おおーう!高まるねぇ! | |
Ôô---! Tôi mạnh hơn rồi này! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | おお、なんかピカピカ光ってなぁい? | |
Ô, có cái gì sáng lấp lánh kìa. | ||
Chiến tích | お手紙持ってきたよー。 | |
Có thư gửi cho Ngài đây-. | ||
Cửa hàng | おっ!お酒の買い出しかな?いくいく! | |
Ô! Ngài định đi mua rượu hả? Đi nào, đi nào! |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 戦だねぇ?よーし、一杯飲んでからね! | |
---|---|---|
Ra trận hả? Tuyệt, uống một chén đã nào! | ||
Thấy tài nguyên | 拾い物みーっけ! | |
Có cái gì đây nè! | ||
Trinh sát | 敵は酔っ払い相手だと思って油断してるね。じゃあ、そこを突こう。 | |
Kẻ địch sẽ lơ là phòng bị khi nghĩ rằng đối thủ của chúng là một đám nát rượu. Được rồi, tôi sẽ chớp lấy thời cơ để tấn công. | ||
Bắt đầu trận đấu | さーあ!次郎さん、暴れちゃうよ! | |
Nào! Jirou-san chuẩn bị nổi cơn lôi đình rồi đấy!
| ||
PvP | おーう!酒の余興にゃ丁度いいねぇ。 | |
Ô! Cách tuyệt vời để tiêu xài thời gian trong khi uống vài chén. | ||
Tấn công | そぅら! | |
Xem đây! | ||
振り回しときゃ当たる! | ||
Tùy tiện vung kiếm bừa cũng chém trúng! | ||
Đòn chí mạng | アタシが暴れりゃ、嵐みたいなもんさ! | |
Một khi đã nổi giận, thì ta tựa hồ như bão tố vậy! | ||
Thương nhẹ | 何か当たったかな? | |
Tôi vừa đụng cái gì thì phải? | ||
んん…? | ||
Ưm…? | ||
Thương vừa/ nặng | ああ…なんだか醒めちゃったな…。 | |
Aa…Tôi hơi tỉnh rượu rồi… | ||
Chân kiếm tất sát | ったく、酔いが醒めちゃったじゃないか…このツケは高くつくよ! | |
Chậc, ta đã hoàn toàn tỉnh rượu rồi…Giờ ngươi sẽ phải trả giá đắt đấy! | ||
Đấu tay đôi | おいおい、まだまだ終わりにするにゃあ早すぎないかい | |
Oi oi, chẳng phải còn quá sớm để kết thúc chuyện này sao? | ||
Boss | あぁー…だめだめ。なーんか冷めちゃうよねぇ、こんなに殺気溢れてると | |
Aah…không được không được. Nơi này có vẻ hơi lạnh, là do sát khí đã tràn ngập rồi. | ||
Thắng trận (MVP) | よーし!祝杯だ! | |
Tuyệt! Nâng cốc nào! | ||
Nâng cấp | 強くなっちゃったなぁ~。よ~し、飲むぞ! | |
Tôi đã mạnh hơn rồi! Nào, uống mừng đi!
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | ここまでか…まあ、戦やってるんだしねぇ。仕方ない、仕方ない… | |
Kết thúc rồi sao…Cũng phải thôi, chiến tranh mà. Không thể tránh được, cũng chẳng thể làm gì hơn… |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | だはは~。馬も酒、飲むかい?飲ませちゃ駄目だよねえ!きゃははは。 | |
---|---|---|
Dahaha~. Mày muốn uống rượu không, ngựa? Không được, mày không uống được phải không! Kyahahaha. | ||
Chăm ngựa (xong) | な~んか馬に嫌われてる?体がでかいからかなぁ | |
Sao lũ ngựa lại ghét mình vậy chứ? Có lẽ do mình to lớn quá đó mà. | ||
Làm ruộng | えっほ、えっほ。まだ、飲んじゃ駄目~? | |
Eyyho, eyyho. Vẫn chưa được uống rượu sao~? | ||
Làm ruộng (xong) | ぷはぁーっ、一仕事終わった後の酒は最高だね。 | |
Phuwah--, uống rượu sau khi xong việc là tuyệt nhất đấy. | ||
Đấu tập | 体動かして、ちょっと酒を抜こうかなぁ。 | |
Nếu chỉ cần nhúc nhích một chút thôi, liệu tôi có tỉnh rượu không nhỉ? | ||
Đấu tập (xong) | うん。いい感じに抜けた!だから飲む! | |
Mmhm. Đánh tốt đấy! Giờ thì uống thôi! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
よし、あんたも飲む気になったんだね? | |
---|---|---|
Được rồi, ngài cũng bắt đầu cảm thấy muốn uống rượu rồi hả? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
はぁ……傷が癒えるまで、アタシは飲酒期間だよ? | |
Haa.... Cho tới khi vết thương được chữa lành, đây sẽ là thời gian uống rượu của tôi. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
ん?鍛刀終わったのかなぁ | |
Hử? Rèn kiếm hoàn thành rồi ha? | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
ん?手入れ終わったのかなぁ | |
Hử? Trị thương hoàn thành rồi ha? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
なーんか届いてるよぉ? | |
Có cái gì gửi tới này? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替え?お酒飲んで騒いでも良い感じがいいなぁ | |
Tu sửa sao? (Biến nơi đây thành) nơi mà vừa được uống rượu vừa được ồn ào thì tốt thật ha. | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あっちゃ~ | |
A, chậc! | ||
ん!もーうー | ||
Nn! Jeez! | ||
やっぱり酔って作るとだめかあ | ||
Quả nhiên là không nên làm cái này trong lúc say nhỉ. | ||
あたしにゃ向いてないねぇ | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よっこらせ。今日は頼むよ~ | |
Hây a! Hôm nay cũng trông cậy vào cậu nhé! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
あっははは。アタシにお守り?効くのかなぁ | |
Ahahaha! Cho tôi bùa hộ mệnh à? Không biết có công hiệu không nhỉ. | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
一気に行っちゃおう! | |
Ta cùng đi ngay luôn nào! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おおっ、帰ってきたね? ずいぶん長い買い出しだったじゃないのさ~ | |
---|---|---|
Ồ, về rồi đấy hả? Ngài đi sắm sửa lâu quá đấy. | ||
Mừng Năm mới | よ~し、正月は正月らしくお屠蘇飲んじゃうぞ~ | |
Được~ rồi, ngày đầu Năm mới, nhất định phải có rượu thượng hạng mừng Năm mới đấy nhé! | ||
Omikuji | おみくじ引っくよ~ん | |
小吉。よっし、飲んじゃおう! | ||
中吉。悪かないだろう? | ||
大吉じゃないか。おめでと~う | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | やっぱり花見咲が一番だねえ〜 | |
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼退治だってアタシに任せな! | |
---|---|---|
Vụ diệt quỷ này cứ để tôi lo cho! | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼はここいらだね | |
Bọn quỷ đang ở đây nhỉ. | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ぉー! 福はー内ぃ! | |
Bọn quỷ-cút đi! May mắn-hãy vào! | ||
鬼はー外ぉー! | ||
Bọn quỷ-cút đi! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | この豆結構いけるねえ! | |
Mấy hạt đậu này cũng tốt đấy chứ! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | よーし。一気にいっちゃおう! | |
Được rồi, hãy đi cùng một lúc thôi! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | やったー!一周年だ!かんぱ〜い! | |
---|---|---|
Tuyệt-! Kỉ niệm năm thứ nhất rồi! Cạn chén~ thôi! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | 宴の席ってのはいいもんだね。いつもよリ酒がうまい! | |
Yến tiệc rất vui, phải không? Rượu cũng ngon hơn mọi khi nữa! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | これで三周年を迎えたわけだけど、新顔も随分増えたよねぇ。今後も飲める奴が増えていくと楽しいなぁ~ | |
Năm nay chúng ta đón kỉ niệm thứ ba, mà đã thấy tăng lên rất nhiều gương mặt mới ha. Hy vọng sau này số người uống được sake cũng tăng lên nhỉ~! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | やっぱりさぁ、記念日のときに飲む酒が一番うまいよね! | |
Quả nhiên nha, uống sake trong ngày kỉ niệm là tuyệt nhất! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 五周年かぁ~。……アタシは難しいこと言うつもりはないよ。そういうのは兄貴の担当。それでいいよね? | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | はい六周年! ということで、かんぱ~い! | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとう! さあ、一杯飲みなよ!! | |
Chúc mừng kỉ niệm một năm nhậm chức của ngài! Đây, uống đi này! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう!今日くらいは飲みなよ! | |
Chúc mừng kỉ niệm hai năm nhậm chức của ngài! Chí ít hôm nay làm một chén cũng có sao đâu! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう! 大丈夫だって、飲んでたって目くじら立てるやつなんかいないさ! | |
Chúc mừng kỉ niệm ba năm nhậm chức của ngài! Không sao đâu mà, không có ai thèm liếc mắt nhìn ngay cả khi ngài có làm vài ly đâu! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう! さあさあ、飲め飲め~! | |
Chúc mừng kỉ niệm bốn năm nhậm chức của ngài! Nè nè, uống đi uống đi~! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとう! 大事な記念日なんだし、こういう時は飲もうよ~! | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでと! あっ、ごめ~ん、先にはじめちゃってるよ~ | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | アタシは次郎太刀。兄貴の太郎太刀よりはまだ現実的な大きさの大太刀さ。持ち主や由来については曖昧な所も多いけど、そんなの酒飲んでりゃ大差ないって!大事なのは、今の主のためにどれだけ働けるかってことだろう? | |
Tên tôi là Jiroutachi. So với anh trai tôi Taroutachi thì kích thước của tôi vẫn còn thực tế chán! Dù vẫn còn nhiều chỗ mơ hồ về nguồn gốc hay chủ nhân cũ của tôi, nhưng chỉ cần tôi được uống sake thế này thì mấy thứ đó cũng chẳng làm nên sự khác biệt đâu. Chuyện quan trọng bây giờ là những gì tôi có thể làm cho chủ nhân hiện tại, phải không? | ||
Xuất hiện | どうだ!アタシの晴れ姿!惚れなおした?なおしたよね?じゃあ祝い酒だ! | |
Ngài thấy sao hả, bộ dạng lộng lẫy này của tôi? Có phải là ngài đã đổ tôi thêm lần nữa rồi không? Đúng là đã đổ rồi hử? Vậy tôi phải làm vài ly ăn mừng thôi! | ||
Ghi chú:
Ở đây khi nói về rượu, Jiroutachi nói "祝い酒" (iwaizake - Chúc Tửu). Đây là một loại rượu đựng trong thùng gỗ, được mở bằng cái vồ trong những dịp lễ hội Shinto, đám cưới hay khai trương, v.v... | ||
Thành | ||
Thành | 兄貴はなんつーか、扱いこなせるやつがいなくなったせいでグレてるだけじゃないのかなぁ | |
---|---|---|
Có khi nào anh trai tôi, nói thế nào nhỉ, đã đi lầm đường lạc lối vì không có ai có thể sử dụng anh ấy đúng cách chăng? | ||
アタシくらいなら、頑張れば扱えるよねぇ?ねえ! | ||
Nếu là kích cỡ của tôi thì Ngài có thể sử dụng dễ dàng phải không nhỉ? Nhỉ? | ||
ほ~らほらぁ、お神酒だよぉ?ありがたいお酒だよ~ん | ||
Nhìn nè nhìn nè, đây là omiki đấy! Phải thấy biết ơn vì ly sake này đó~nha! | ||
Ghi chú:
"Omiki" (お神酒) hay "Miki" (神酒): Thần Tửu, là loại rượu dùng để dâng lên thần linh trước khi uống, để cầu cho một vụ mùa bội thu. | ||
Thành (rảnh rỗi) | っはっはっはっは!どんどんもってこ~い! | |
Hahahaha! Mau mau mang thêm rượu nữa đi~! | ||
Thành (bị thương) | んん、飲んでれば痛みを忘れる..... 戦人はこうあるべきだと思わないかね、君 | |
Ư...ưm, nếu uống thì tôi sẽ không cảm thấy đau nữa. Một chiến binh nên trở thành người như vậy, Ngài có nghĩ thế không? | ||
Tiễn kiếm tu hành | おっ、いってらっしゃ〜い。早く帰ってくるんだよ〜 | |
Ồ, lên đường bình an~ nha! Nhớ trở về sớm đó~! | ||
Đội ngũ (đội viên) | 飲んでる場合じゃないのかなぁ?だが飲む! | |
Vẫn chưa đến lúc uống sake à? Nhưng dù vậy tôi vẫn sẽ uống đây! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | んっはっはっはっはぁ!暴れちゃうよ~ん! | |
Ahahahaha! Tôi sẽ xông lên dữ dội lắm đấy! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | アタシはお菓子よりお酒の方が疲れ取れるかもねー | |
Tôi nghĩ rượu sẽ phục hồi cơn mệt mỏi của tôi hiệu quả hơn kẹo đấy. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | ありがとさん。あれー?お酒はついてないの? | |
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | 沢山用意したんだねえ。酒と一緒にちびちびつまみますかね | |
Trang bị | はいは~い、これ使えばいいんだね? | |
Vâng vân~g, tôi chỉ cần dùng cái này là được ha? | ||
これだね!……え、これじゃなくて隣のそれぇ!? | ||
Là cái này ha!..... Ế, không phải cái này mà là cái kia ở kế bên ư!? | ||
爪楊枝かい?……って違うじゃ~んっはっはっはっはっは! | ||
Tăm xỉa răng hả...? Khoan, không phải á? Ahahahaha! | ||
Viễn chinh | ついでにご当地のお酒買ってこようか?いらない? | |
Trong lúc ở nơi đó, tôi mua sake của địa phương về được không? Khỏi hả? | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ひぃっく、じろ~ただいまぁかえりましたよ~ん | |
Hic, Jirou~ đã về~ rồi đây nè~! | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | おっおう~ お使いご苦労です~ | |
Ồ ồ~ Làm tốt lắm~! | ||
Rèn kiếm | おお!新入り君だね。さあ、呑め!呑むんだ! | |
Ồ! Người mới hả. Đây, hãy uống đi! Uống đi! | ||
Tạo lính | あんれぇ~?作ったものが二重に見えるぞぉ~? | |
Ủa~a? Sao tôi thấy mình làm ra tới hai cái...? | ||
Sửa (thương nhẹ) | うっぷ…ちょっとお花摘んでくるよぉ | |
Hức.... Tôi phải đi hái hoa cái đã... | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | もぉだめ... お布団が待ってるの。 | |
Không được nữa rồi... Futon đang đợi... | ||
Cường hóa | 高まるねぇ!ひーっく | |
Nó đang tăng lên nè! Hic! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | なんだぁ?あのぴかぴか光ってんの | |
Gì đây? Cái gì chiếu chiếu lấp lánh vậy? | ||
Chiến tích | んぅ~……目が泳いで字が読まないや……自分で読んでね | |
Unn..... Chữ đang bơi loạn xạ trong mắt tôi nên tôi không đọc được gì.... Ngài tự đọc đi nha. | ||
Cửa hàng | ねえねえ、お酒は?お酒は買わないの? | |
Nè nè, còn sake thì sao? Ngài không mua sake hả? |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | 戦だねえ……よし!戦勝を祈って、乾杯! | |
---|---|---|
Chiến đấu hả... Được lắm! Cầu cho chúng ta sẽ chiến thắng, dzô~! | ||
Thấy tài nguyên | 拾い物みーっけ! | |
Tôi tìm thấy cái gì nè! | ||
Trinh sát | 敵は酔っ払い相手だと思って油断してるね……じゃあ、その思い上がりを叩きのめそうか | |
Kẻ thù nghĩ đối thủ của của chúng là một tên bợm nhậu nên đã lơ là phòng bị à..... Được thôi, tôi sẽ đập tan suy nghĩ tự phụ đó của chúng! | ||
Bắt đầu trận đấu | んっはっはっはっは! 次郎さん、暴れちゃうよ! | |
Ahahahaha! Jirou-san, xông lên dữ dội nè!
| ||
PvP | 余興の席だ、人死には出さないけど……本気でいくよ | |
Đây chỉ là một nơi để đùa vui thôi, sẽ không có tử nạn... Nhưng mà tôi sẽ vẫn đánh nghiêm túc đó! | ||
Tấn công | 振り回しときゃ当たる! | |
Dính phải nhát chém xoay vòng này đi! | ||
そぅら! | ||
Xem đây! | ||
Đòn chí mạng | ほらほらっ!嵐が起きるぞ! | |
Này này, bão sẽ nổi lên đó! | ||
Thương nhẹ | さっき飲んだ酒が... | |
Sake mà tôi uống lúc nãy đã..... | ||
なぁにすんだよぅ | ||
Ngươi làm cái quái gì vậy?! | ||
Thương vừa/ nặng | ああ…なんだか醒めちゃったな…。 | |
Aa... Tôi tỉnh táo lại một chút rồi... | ||
Chân kiếm tất sát | アタシを本気にするってさぁ……どぉういうことか分かってるよねぇ! | |
Ngươi đã biết cách tôn trọng ta hơn chưa hả! | ||
Đấu tay đôi | さて、宴もそろそろ終わりかな? ぱーっと打ち上げようか! | |
Boss | 殺気に溢れてるねぇ……空気に飲まれないよう、酒を飲むかぁ | |
Sát khí đang tràn ra... Không khí thật khó "nuốt", nên là tôi uống sake nhá? | ||
Thắng trận (MVP) | アタシの活躍に、かんぱ~い! | |
Vì những sự cố gắng của tôi, dzô~! | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 所詮、現世のどんちゃん騒ぎ……酒に酔って見た、幻みたいなもの……醒めりゃ、終わりさ…… | |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 怖くない、怖くない、アタシはただの酔っ払いだからさ~ | |
---|---|---|
Ta không có đáng sợ, không có đáng sợ đâu. Ta chỉ là một tên bợm nhậu thôi~ | ||
Chăm ngựa (xong) | わかった!酒臭いせいで馬に嫌われてるのか! | |
Tôi hiểu rồi! Ngựa sợ tôi vì người tôi nồng nặc mùi rượu à! | ||
Làm ruộng | うう~ん。酔ってると農具がうまく使えな~い | |
Ừ~! Nếu tôi xỉn thì sẽ không sử dụng nông cụ cho tốt được ha~ | ||
Làm ruộng (xong) | これも収穫後の肴のため! | |
Cái này cũng là để ăn mừng sau khi thu hoạch! | ||
Đấu tập | だいじょぶだいじょぶ。酔っててもアタシは強いよん? | |
Không sao không sao mà! Kể cả khi đang say, tôi cũng mạnh lắm đó? | ||
Đấu tập (xong) | 酔っ払ってもいいのは、強い奴の特権だよん | |
Được say xỉn là, một đặc quyền của kẻ mạnh đó. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
そんなに欲しそうな目をしないの。お酒ならいくらでも注いだげるからさぁ | |
---|---|---|
Đừng có nhìn tôi với ánh mắt như thèm muốn đó. Tôi sẽ rót cho Ngài bao nhiêu sake tùy thích mà. | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
怪我治るまでまだまだかかりそうだしさ、それまで飲むぞ | |
Vết thương cần thời gian để lành, cho tới lúc đó, tôi sẽ uống sake. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
そろそろ鍛刀終わってる頃じゃない? | |
Cũng tới lúc rèn kiếm hoành thành rồi nhỉ? | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
そろそろ手入れ終わってんじゃない? | |
Cũng tới lúc trị thương hoành thành rồi nhỉ? | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
なになに? お酒は貰えそうな感じ? | |
Gì đây gì đây? Cảm giác như sắp được nhận sake vậy? | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えぇ?ごめん、今飲んでて家具とかよくわっかんな~い | |
Tu sửaaa? Xin lỗi nha, giờ tôi đang bận uống nên là, tôi không biết gì hết về mấy thứ như nội thất đâu~ | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
あ~らら… | |
A, chậc chậc... | ||
だめだこりゃ | ||
Cái này không được rồi... | ||
んん~?なんか足りない? | ||
Hửm? Còn thiếu gì à? | ||
なぁんでアタシにやらせようと思ったのさぁ | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
あ~ん酒臭いかもしれないけど、頼むよぉ? | |
A~n! Có thể ta sặc mùi rượu, nhưng ta trông cậy vào cậu đấy! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
あっはっはっは、アタシにお守り?ありがとね | |
Ahahahaha! Bùa hộ mệnh cho tôi hả? Cảm ơn nhé! | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
そぉら、一気に行っくよ! | |
Vậy thìì, chúng tôi đi ngay đây! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おおっ、帰ってきたな~? んもう、アンタいなと飲んでも楽しくないんだからさ、ちょっと座りなさい | |
---|---|---|
Ồ ồ, Ngài về rồi đó hả? Ư~m mồồ, khi Ngài không có ở đây thì tôi uống rượu cũng không thấy vui gì hết, nên Ngài ngồi xuống đây chút đi. | ||
Mừng Năm mới | おせちもいいけど、お酒もね!......え?ちがう? | |
Osechi cũng ngon nhưng mà, sake cũng vậy ha! ......Ể, không phải ư? | ||
Ghi chú:
Osechi: (お節) Những món ăn mà được ăn vào ngày đầu năm mới. | ||
Omikuji | おみくじ引っくよ~ん | |
小吉。よっし、飲んじゃおう! | ||
中吉。悪かないだろう? | ||
大吉じゃないか。おめでと~う | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 花見に一杯、どころか何杯でも! | |
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼を探しに、行っくよぅ | |
---|---|---|
Để đi tìm bọn quỷ, đi nàoo. | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼はここか? | |
Bọn quỷ ở đây à? | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼はー外ー福はー内ぃー | |
Bọn quỷ ra ngoàii! Phúc lành vào trongg! | ||
鬼はー外ぉー | ||
Bọn quỷỷ đi đii! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | 鬼も福もお酒持ってこーい! はっはっはっはっはっは! | |
Đem quỷ cùng phúc lành và rượu tới đâyy nào! Hahahahahaha! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | 力合わせて、パーっといこう! | |
Cùng hợp lực lại và, "Paaa!", tiến lên! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | えへへ~。やっぱりさぁ、記念日のときに飲む酒が一番うまいよね。酒は楽しい場があってこそさ | |
---|---|---|
Ehehe, quả nhiên nha, uống sake vào ngày kỉ niệm là tuyệt nhất! Sake là dành cho mấy dịp vui tươi như này. | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 五周年かぁ~。……アタシは難しいこと言うつもりはないよ。美味しいお酒を飲める場を守るため、今後も戦う。それでいいよね? | |
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | はい六周年! ということで、かんぱ~い! んん? いや難しいことは兄貴が言うだろう? | |
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとう!ささっ、お酌してやるから飲もうよ! | |
Chúc mừng kỉ niệm Một năm Nhậm chức của Ngài nha! Nè nè, tôi sẽ rót sake cho Ngài nên hãy uống đi! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう!思えば、アンタも立派になったねぇ。 ......よし、乾杯だ! | |
Chúc mừng kỉ niệm Hai năm Nhậm chức của Ngài nha! So với hồi đó thì, bây giờ Ngài đã trở nên lỗi lạc quá ha. ........Được, ta dzô nào! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう!かんぱ~い!ほらほら、飲んでたって目くじら立てる奴なんかいないさ! | |
Chúc mừng kỉ niệm Ba năm Nhậm chức của Ngài nha! Dzô~! Coi nào coi nào, không có ai thèm liếc mắt nhìn ngay cả khi Ngài làm vài ly đâu! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう! あははは、飲め飲め~! ほら、一口だけでいいからさ~! | |
Chúc mừng kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức của Ngài nha! Ahahaha, uống đi uống đi! Coi nào, hớp một miếng thôi cũng được! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとう! 主、大事な記念日なんだし~こういうときは飲もうよ~! ね? | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでと! あっ、ごめ~ん、先にはじめちゃってたからさぁ、主もはやくこっち~ | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
なんか、旅先から定期的に連絡しないといけなみたいだから、
酒を片手にこの手紙を書いてま~す。
ま、アタシが酒持ってない時なんてそうそうないけどね!
しっかし、強くなる修行って、何すればいいんだろうねぇ?
Gửi chủ nhân,
Nói sao nhỉ, vì có vẻ như tôi phải gửi thư về định kì từ nơi tôi đi tu hành nên là, hiện giờ tôi đang viết lá thư này với một tay cầm chai sake~nè.
Mà, cũng hiếm khi nào ngài thấy tôi mà không có đang cầm sake nhỉ!
Nhưng mà, dù biết rằng tu hành là để trở nên mạnh mẽ hơn, phải làm gì mới đạt được điều đó đây?
主へ
おおっと、また手紙書かなきゃいけない時期だった。
うっかり飲んで寝ちゃうところだったよ。ごめんごめん。
しかしねぇ、
持ち主がアタシの持ち主と肉親だったってことが伝わってる兄貴と比べても、
アタシの伝承ってふわっふわしてて、自分見つめなおすところじゃなくない?
Gửi chủ nhân,
Chết thật, lại đến lúc viết một lá thư khác về rồi, thế mà tôi suýt nữa đã định uống xỉn rồi đi ngủ đấy. Xin lỗi xin lỗi!
Nhưng mà nhé, so với anh trai tôi, người mà chủ nhân cũ được bảo rằng có mối quan hệ huyết thống với chủ nhân cũ của tôi, thì truyền thuyết về tôi rất mơ hồ.
Đây không phải là cái tôi cần nhìn lại, phải không?
主へ
んー......まあ、ね。あんまり語ることはないかな。
いやさ、元の主の最期の戦い、看取ってきたから。
酒の勢いで茶化すことでもないし。
しかしまあ、自分がちゃんと使われてるところ見てきたのは、良かったよ。
そうじゃないと、自分というものが曖昧になりすぎそうだったからね。
地に足が着いてる部分と、曖昧な部分。
この境目を千鳥足でふらふらしてるくらいがアタシにゃちょうどいい。
とりあえずは、本丸に帰って、一杯やりながら考えるとするさ。
Gửi chủ nhân,
Ưm......, thì là... Tôi không có nhiều điều muốn nói lắm. Vừa nãy, tôi đã chứng kiến cuộc chiến cuối cùng của chủ nhân cũ, nên là... Đây không phải thứ có thể đùa cợt trong lúc đang say xỉn đâu ha.
Nhưng mà, chứng kiến bản thân được sử dụng một cách cẩn thận thế này, thật tốt quá đi. Nếu không thì, bản thân "tôi" vốn đã mơ hồ sẽ còn trở nên mơ hồ hơn thế nữa.
Nơi ranh giới của sự mơ hồ và sự rõ ràng này, đứng loạng choạng ở đây, thật phù hợp với tôi.
Tạm thời, tôi sẽ trở về Bản doanh và suy nghĩ về điều đó qua việc làm vài chén.
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |