Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | 持ち主の名を冠して、かつては三雲光忠。それから、三好実休の元を経て実休光忠。で、その後は本能寺と大坂城で二度も焼けて……まあ、記憶はだいぶあやしいのだけれど | |
Được đặt tên theo chủ nhân cũ của tôi, trong quá khứ tôi có tên là Mikumo Mitsutada. Sau đó, tôi được mua lại bởi Miyoshi Jikkyuu và được đặt tên là Jikkyuu Mitsutada. Sau nữa thì, tôi bị thiêu cháy ở chùa Honnouji, một lần nữa tại lâu đài Osaka... Chà, nên ký ức của tôi khá mơ hồ. | ||
Xuất hiện | 僕は、実休光忠。二度も焼けて記憶はだいぶあやしいけれど、それで良ければ | |
Tôi là Jikkyuu Mitsutada. Vì từng bị thiêu cháy hai lần nên trí nhớ của tôi không đáng tin lắm, nhưng nếu điều đó ổn với Ngài... | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | とうらぶ。……ふっ、合っているかな? | |
---|---|---|
Tourabu... Haha, tôi nói vậy có đúng không? | ||
Đăng nhập (tải xong) |
刀剣乱舞、始まるみたいだ | |
Touken Ranbu đang bắt đầu rồi đây. | ||
Bắt đầu chơi | 花園の場所は、秘密さ | |
Khu vườn của tôi ấy à, là một bí mật. |
Thành | ||
Thành | 何か香る?それは僕じゃなくて、君からじゃない?……うん。ほら、甘い。 | |
---|---|---|
Có mùi gì đấy thơm lắm? Không phải từ tôi, là từ Ngài à? ... Oh. Tìm thấy rồi, hương vị ngọt ngào này tỏa ra từ ngài. | ||
趣味はね、重要だよ。少なくとの、僕にとっては | ||
Ngài thấy đấy, ai cũng nên có cho mình một sở thích riêng. Ít nhất thì đó là với tôi. | ||
秘密のほうが良いってことも、あるんじゃないかな | ||
Một số bí mật tốt nhất chỉ nên là bí mật. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 主にも、秘密の趣味があるの? | |
Ngài đang che giấu sở thích bí mật gì sao, chủ nhân? | ||
Thành (bị thương) | うっ……。傷だらけの僕を、きれいだと言ってくれた人がいた。……誰だったかなあ | |
Ugh... người nào đó đã khen tôi ngay cả khi tôi đầy những vết sẹo... Tôi tự hỏi đó là ai nhỉ? | ||
Tiễn kiếm tu hành | 修行か……。僕にはピンとこないけれど、彼には必要なのだろうね | |
Tu hành... Tôi vẫn chưa nghĩ đến, nhưng tôi chắc cậu ấy cần nó. | ||
Đội ngũ (đội viên) | 僕を実戦に? ふっ、わかった。努力してみよう | |
Ngài muốn tôi chiến đấu sao? Huh, tôi hiểu rồi. Vậy thì tôi sẽ cố hết sức. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 責任重大だね、わかった | |
Đó là trách nhiệm lớn, tôi hiểu rồi. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | お茶の時間か、薬草茶を淹れるよ | |
Đã đến giờ uống trà rồi... Tôi sẽ đi pha một ít trà thảo mộc. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | かわいいお弁当だね | |
Bento này dễ thương thật đấy! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ||
Trang bị | どうだい? | |
Làm sao để dùng thứ này? | ||
どう使えばいいのかなあ、これ | ||
Tôi nên sử dụng thế nào đây? Thứ này ấy... | ||
似合ってるかな | ||
Trông hợp với tôi chứ? | ||
Viễn chinh | わくわくしてるって? そりゃあね | |
Tôi có cảm thấy hào hứng không à? Hẳn rồi nhỉ. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | ただいま、仕事もちゃんとしてきたよ、まずは報告から | |
Tôi về rồi! Tôi đã hoàn thành tốt nhiệm vụ, xin để tôi báo cáo ngay với ngài! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 戻って来たね。出迎えてあげなくちゃ | |
Họ về rồi. Chúng ta nên ra chào đón họ. | ||
Rèn kiếm | どんな刀が来たのだろう | |
Không biết thành viên mới sẽ như thế nào nhỉ. | ||
Tạo lính | やったあ、いい感じじゃないかな | |
Được rồi, chúng hóa ra khá ổn đấy. | ||
Sửa (thương nhẹ) | このくらい、傷のうちに入らないと思うけれどね | |
Điều này thậm chí còn không được coi là bị thương. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | うっ……そうだねえ……手持ちの薬で対処するには、傷つきすぎたかな…… | |
Ugh... Phải rồi... những vết thương này không thể chữa lành bằng loại thuốc tôi có nhỉ... | ||
Cường hóa | こんな感じなのか | |
Ra là như thế này à. | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 何か、達成しているよ | |
Nhiệm vụ đã được hoàn thành. | ||
Chiến tích | これが、君が摘んで育てて試した実績なんだね | |
Đây là thành quả mà Ngài đã vun trồng và nuôi dưỡng. | ||
Cửa hàng | さ、行こっか、僕が欲しいのはね | |
Vậy, đi nào. Thứ tôi muốn mua là... |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | さあ、出陣しよう。勢いはいらない | |
---|---|---|
Nào, xuất phát thôi. Tôi thậm chí còn không cần động viên. | ||
Thấy tài nguyên | 採集のついでにね | |
Cho Ngài thứ tôi tình cờ tìm thấy này. | ||
Trinh sát | 風が吹いてる | |
Gió đang thổi. | ||
Bắt đầu trận đấu | 長船派の祖、光忠が一振……参る | |
Một thanh kiếm của Mitsutada, người sáng lập trường Osafune... Xuất kích!
| ||
PvP | 訓練だしね、お互い怪我しないようにやろう | |
Dù sao đây cũng chỉ là một trận đấu tập, chúng ta hãy cẩn thận để không làm bị thương nhau nhé. | ||
Tấn công | すっ……とね | |
Suh...chớp nhoáng thôi. | ||
流すように一撃 | ||
Chuyển động thật uyển chuyển. | ||
Đòn chí mạng | 深く入ったね | |
Cắm sâu vào rồi, hử! | ||
Thương nhẹ | かすり傷 | |
Vài cây cỏ dại thôi. | ||
大したことない | ||
Chẳng to tát lắm đâu. | ||
Thương vừa/ nặng | くっ……、うっ……、十九番目になるの、かな、いや……いいけれど | |
Kh... Ugh..., nếu nó trở thành vết sứt mẻ thứ 19... Không, tôi vẫn ổn... | ||
Chân kiếm tất sát | まともに受けたら、刃こぼれするよ | |
Vì ngươi dám đối đầu với lưỡi kiếm của ta, ta sẽ chém mẻ ngươi! | ||
Ghi chú:
Jikkyuu được cho là có 18 vết sứt mẻ trên lưỡi kiếm của mình do cuộc chiến khốc liệt của Oda Nobunaga khi sử dụng anh ta ở Honnouji. | ||
Đấu tay đôi | 不思議とこういう戦いこそ、しっくりくる | |
Thật lạ rằng đây chính xác là loại cuộc chiến phù hợp với tôi. | ||
Boss | 準備はいいか? ここが正念場 | |
Các bạn đã sẵn sàng chưa? Đây chính là khoảnh khắc chân tướng được phơi bày. | ||
Thắng trận (MVP) | ふう、なんとかやれるものだね | |
Huhh, vậy đây là điều tôi có thể làm. | ||
Nâng cấp | あまり実感はないけれど、強くはなっているのかな? | |
Không hoàn toàn thích lắm, nhưng tôi cho rằng bản thân mình đã trở nên mạnh mẽ hơn nhỉ?
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | 待って。僕の目を見て | |
Chờ đã. Nhìn vào mắt tôi này. | ||
Bị phá hủy | うっ……下天も、四度……夢幻の如く……かな…… | |
Gh... Với cả bốn tầng trời, thì Hạ Thiên... cũng chỉ giống như một giấc mộng ảo... thôi nhỉ... | ||
Ghi chú:
Lời thoại này liên quan đến một câu nói trong vở kịch Noh Atsumori, thường được Oda Nobunaga trích dẫn: "Năm mươi năm kiếp người, so với cõi trời tựa giấc mơ. Liệu có ai sinh mà không diệt?" |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | かわいいな。僕の欠けたところを心配してくれるのか | |
---|---|---|
Đáng yêu thật đấy. Ngươi lo ta sẽ quên ngươi à. | ||
Chăm ngựa (xong) | 別れるのが名残惜しいよ。明日もまた会えますように | |
Thật buồn khi phải chia tay. Ta hy vọng ta có thể nhìn thấy ngươi một lần nữa vào ngày mai. | ||
Làm ruộng | 本来、刀剣なら苦行だろうか…… | |
Đây là cách chuộc tội dành cho một thanh kiếm sao.... | ||
Làm ruộng (xong) | 福島なんかは楽しむだろうね。と、思うと……少し気は楽か | |
Có vẻ như đây là điều mà Fukushima và những người như anh ấy sẽ thích. Nếu tôi nghĩ về điều này như thế... tôi sẽ thanh thản hơn một chút. | ||
Đấu tập | 僕を相手にしても、あまり参考にはならないかもしれない | |
Đấu với tôi không phải là quyết định sáng suốt lắm đâu. | ||
Đấu tập (xong) | どうかな?時間の無駄だと思ってなければ良いのだけれど | |
Thế nào? Tôi hy vọng cậu đã tận dụng tốt thời gian của mình. |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
はぁ……困ったな。勿体振っているわけじゃないんだ | |
---|---|---|
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
っ……う……もしかして……、古傷と新しい傷の違いが気になるの? | |
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
そろそろ鍛刀が終わりそうだよ | |
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
そろそろ手入が終わるころだね | |
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
何か届いてるね | |
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
模様替えかい? | |
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
んん? | |
分からないな…… | ||
違う、ね | ||
あれ……? | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
僕はこんなだけど、頼むよ | |
【Lv5】 Trang bị Omamori |
はは、心配されちゃっても仕方ないか | |
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
穏やかに進もうか | |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | おかえり。ゆっくり趣味にうちこめたかな?疲れがあるなら、温かい薬草茶を淹れてこようね | |
---|---|---|
Omikuji | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 桜の花びらや、葉の香りは、リラックス効果もあるから | |
Tanabata | ||
Ngắm Pháo Hoa (Ước nguyện) | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện |
Kỉ niệm các năm | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | 就任一周年おめでとう。僕も、君を見習って頑張ってみるから | |
---|---|---|
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年おめでとう。主はもう、勝手知ったるかな?僕は……どうだろうね | |
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | 就任三周年おめでとう。三年続けば何事も安定してくれるよね。よく頑張ったと思うよ | |
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年おめでとう。コツコツ積み上げていくことは楽しいよね。分かるよ | |
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 就任五周年おめでとう。ひとつの節目だ。みんな、君のことを祝おうと待ち構えているよ | |
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | 就任六周年おめでとう。この一年での変化を振り返ってみるのも、きっと楽しいよ | |
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | 就任七周年おめでとう。なんだか毎日同じように過ごしているようで、同じだったことなんてないのかもしれない | |
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | 就任八周年おめでとう。日々の少しの変化を楽しみながら、穏やかに過ごしていければ…… | |
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |