Thông tin về Nhân vật[]
Lời thoại[]
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | がはははは! 俺は岩融!
武蔵坊弁慶とともに999の刀を狩った薙刀よ!並大抵の人間では俺を振るうことなど不可能! 主よ、俺を楽しませてくれるかな!? |
|
Gahahahaha! Ta là Iwatooshi! Ta là thanh Naginata đã cùng Musashibou Benkei đánh bại 999 thanh kiếm! Một người bình thường không thể nào sử dụng ta! Chủ nhân, ngài sẽ mua vui cho ta chứ!? | ||
Ghi chú:
Musashibou Benkei là 1 tăng binh từng phục vụ cho Minamoto no Yoshitsune - chủ nhân cũ của Imanotsurugi và Hizamaru. Tương truyền, ông canh giữ cầu Gojou, thách đấu tất cả những ai đi qua. Ông chiến thắng và tịch thu 999 thanh kiếm, nhưng bại trận trước Yoshitsune. Từ đó, Benkei trở thành bầy tôi trung thành và đắc lực nhất của Yoshitsune. | ||
Xuất hiện | おお。小さすぎて気づかなんだわ。俺は岩融、武蔵坊弁慶の薙刀よ!がはははは! | |
Ồ. Ngài quá nhỏ bé nên ta đã không để ý. Ta là Iwatooshi, thanh Naginata của Musashibou Benkei! Gahahahaha! | ||
Mở đầu | ||
Đăng nhập (đang tải) | 集まれ刀ども! | |
---|---|---|
Tụ tập lại đây nào, mấy thanh kiếm kia! | ||
Đăng nhập (tải xong) |
はっはっは!刀剣乱舞始まるぞ! | |
Ha ha ha! Touken Ranbu, bắt đầu nào! | ||
Bắt đầu chơi | 俺を楽しませろ! | |
Mua vui cho ta đi! |
Thành | ||
Thành | 僧侶のくせに血なまぐさい?はっはっは!すまんすまん。前の主の影響だな。 | |
---|---|---|
Là một thầy tu, thế nhưng người của nồng mùi máu sao? Hahaha! Thứ lỗi, thứ lỗi nhé. Chắc do bị ảnh hưởng từ chủ nhân cũ của ta. | ||
Ghi chú:
Benkei trở thành một yamabushi (山伏, tăng binh) ở tuổi 17 và được giao nhiệm vụ bảo vệ cầu Gojo ở Kyoto. Ông đặt cho mình mục tiêu cố gắng thu thập những thanh kiếm từ các Samurai muốn đi qua cầu. | ||
いやはや、主は俺に比べると小さいなぁ。 | ||
Chà chà, so với ta chủ nhân thật nhỏ bé. | ||
どうした?刀集めの為に闇討ちにでも出かけるか。 | ||
Sao vậy? Chúng ta đi tập kích bất ngờ để thu thập đám kiếm kia chứ? | ||
Thành (rảnh rỗi) | (いびき) | |
(Ngáy) | ||
Thành (bị thương) Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015 |
おっと、そろそろ休まねば流石に危ういかな。 | |
Ấy, sẽ thật nguy hiểm nếu ta không nghỉ ngơi sớm. | ||
(いびき) | ||
(Ngáy) | ||
Tiễn kiếm tu hành | あやつにはあやつの願いがあるのだ。見守ってやれ | |
Cậu ấy có ước nguyện của riêng mình. Chỉ cần dõi theo cậu ấy là được. | ||
Yêu cầu tu hành | 主よ!頼みがある! | |
Chủ nhân! Ta có một mong muốn! | ||
Đội ngũ (đội viên) | うむ、楽しめそうだな。 | |
Hmm, sẽ thú vị lắm đây. | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | よかろう!次から次へと敵を狩ろうぞ。 | |
Tốt lắm! Ta sẽ săn kẻ thù từng tên từng tên. | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | がはははは!俺からするとちんまりした大きさになってしまうなぁ! | |
Gahahahaha! Với ta mà nói, thế này cũng chẳng thấm vào đâu cả. | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | がはははは!俺からするとちと食い足りないかも知れぬなぁ! | |
Gahahahaha! Với ta mà nói phần này chắc cũng chưa đủ no đâu! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | がははははは!うむ! これくらいで俺には丁度良い! | |
Gahahahahaha! Tốt! Phần như thế này thì vừa chuẩn! | ||
Trang bị | ありがたく装備しよう | |
Ta sẽ sử dụng trang bị này với lòng biết ơn. | ||
ほぉー、新しいおもちゃだな | ||
Hoo~ Đồ chơi mới. | ||
おっと、俺の体格にあっているかな? | ||
Ây dà, không biết thứ này có hợp với tầm vóc của ta không nhỉ ? | ||
Viễn chinh | 心得た。 | |
Ta hiểu rồi. | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | はっはっはっは!持ち帰ってきたぞ! | |
Hahahaha! Ta mang theo nhiều thứ về cùng đây! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) | 遠征部隊を出迎えるとするか! | |
Ra chào mừng đội thám hiểm nào! | ||
Rèn kiếm | 新たな刀がまた一振り。 | |
Lại thêm một thanh kiếm mới. | ||
Tạo lính | 新たな装備が出来たぞ。 | |
Trang bị mới đã xong rồi. | ||
Sửa (thương nhẹ) | ちょいと昼寝してくるぞ。 | |
Ta ngủ trưa đây. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | このざまでは刀を狩るどころではないからな…。 | |
Vì khi ta trong tình trạng này thì không phải lúc thích hợp để săn kiếm hử.... | ||
Cường hóa | へっへん。俺の力を見よ! | |
Hehe. Hãy chứng kiến sức mạnh của ta! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | ふふぅん!報酬が出たようだな。 | |
Fufun! Thù lao đã đến rồi! | ||
Chiến tích | 主よ。今までどれだけの敵を下してきたのかな? | |
Chủ nhân, từ trước đến giờ ngài đã hạ bao nhiêu tên địch rồi vậy? | ||
Ghi chú:
Khi Yoshitsune thực hiện seppuku, ông đã ra lệnh cho Benkei, thuộc hạ cuối cùng còn sống sót, đứng gác tại cây cầu dẫn vào dinh thự. Người ta nói rằng Benkei đã hạ hơn 300 binh lính với Iwatooshi. | ||
Cửa hàng | おぉう!荷物持ちなら任せてもらおう。 | |
Ồ ồ! Xách đồ thì để đó cho ta! |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | どぉーれ!いっちょ狩りに出かけるとしよう! | |
---|---|---|
Doo~re! Ra ngoài đi săn ngay thôi! | ||
Thấy tài nguyên | はっはっはっは!思わぬ出物だなぁ | |
Hahahaha! Thật là một món hời bất ngờ đấy! | ||
Trinh sát | 者ども!敵が油断してる隙に狩りつくしてやろうぞ。 | |
Mọi người, khi kẻ thù mất cảnh giác thì hãy chớp lấy cơ hội tấn công chúng! | ||
Bắt đầu trận đấu | はっはっはっは、狩られたいのはどいつからかなぁ! | |
Hahahaha, ta nên bắt đầu săn từ tên nào trước đây!
| ||
PvP | はっはっはっは!実践ほどではないにせよ、楽しめるといいな! | |
Hahahaha, tuy đây không phải trận chiến thực sự, nhưng nếu nó vui thì càng tốt! | ||
Tấn công | さあ!俺を楽しませろ! | |
Tới đây! Mua vui cho ta nào! | ||
どおりゃああ! | ||
Dooryaaaa! | ||
Ghi chú:
'Dooryaaaa' là tiếng thét vô nghĩa trong trận chiến. | ||
Đòn chí mạng | はっはっはっは!俺が恐ろしいか! | |
Hahahaha! Ta đáng gờm chứ hả?! | ||
Ghi chú:
Benkei sinh ra với hình hài xấu xí. Ông bị gọi là Oniwaka (鬼若 : trông như quỷ) khi còn nhỏ. Năm 6 tuổi ông bị đậu mùa và từ đó gương mặt trở nên đen sạm, nên bị cho là đáng sợ. | ||
Thương nhẹ | 蚊に刺されたようなものだな | |
Như bị muỗi chích thôi. | ||
あぁん?なにか刺さったか? | ||
Ahh? Có thứ gì vừa chích ta sao? | ||
Thương vừa/ nặng | はっはっは!いいぞいいぞ!もっと俺を楽しませろ! | |
Hahaha! Khá hơn rồi đấy! Khiến ta vui vẻ hơn đi nào! | ||
Chân kiếm tất sát | 遊びの時間は終わりとしようぞ! | |
Giờ chơi đã kết thúc rồi! | ||
Đấu tay đôi | さあ決闘だ!貴様の命、貰い受ける! | |
Giờ là trận quyết đấu! Ta sẽ lấy mạng của ngươi! | ||
Boss | ほほう、この気配、上物!狩りにあたって不足なし! | |
Hohoo, dấu hiệu này, rất tốt! Có vẻ như không thiếu gì cho cuộc đi săn này rồi! | ||
Thắng trận (MVP) | がはははは!俺が功績を狩ってしまったようだな! | |
Gahahahaha! Có vẻ ta đã đạt được thành tựu rồi! | ||
Nâng cấp | がはははは!俺がますます大きく見えてしまうかな! | |
Gahahahaha! Không biết ta có to lớn hơn không đây?!
| ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 数多の刀を…狩った武器としては…当然の、末路よな… | |
Là thứ vũ khí đã săn được vô vàn các thanh kiếm khác, ngay từ đầu, đây đã là số mệnh khó thoát khỏi dành cho ta... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | よーしよしよし、怖がることはないぞ! | |
---|---|---|
Ngoan nào, đừng sợ! | ||
Chăm ngựa (xong) | ふう、馬に恐れられぬようにするだけでも一苦労だな | |
Hừm, riêng việc không dọa bầy ngựa cũng đã khó khăn rồi. | ||
Làm ruộng | 力仕事か!任せてもらおう! | |
Lao động chân tay sao! Cứ để đó cho ta! | ||
Làm ruộng (xong) | 刈り入れ時が楽しみだのう! | |
Ta trông chờ vụ thu hoạch đến đấy! | ||
Đấu tập | さあ、胸を貸してやろう!どーんと攻めてこい! | |
Nào, cứ thoải mái nhờ vả! Đến đánh ta đi! | ||
Đấu tập (xong) | がははは!良い時間を過ごしたな! | |
Gahaha! Ta có khoảng thời gian tốt đó! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
がっはっはっは。くすぐったいぞ! | |
---|---|---|
Gahahaha! Nhột quá nha! | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
うぅ…休むべき時は休む それが大事だと思うぞ | |
Ưư... Lúc cần nghỉ ngơi thì phải nghỉ ngơi thôi, ta nghĩ điều đó rất quan trọng. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
なるほど! 鍛刀が終わったようだな! | |
Phải rồi! Hình như rèn kiếm vừa kết thúc đây này! | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
おう! 手入れが終わったようだな! | |
Ồ! Hình như vừa kết thúc trị thương đây này! | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
何か知らせが届いていたぞ | |
Có cái thông báo gì vừa được gửi tới này. | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv4】 Kích hoạt tự chiến |
||
【Lv5】 Đổi Background |
がっはっはっはっはっは! 模様替え、大いに結構! | |
Gahahahahaha! Tu sửa xong, nơi này trông đẹp hơn hẳn! | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
使うのはともかく、作るのは難しいなぁ | |
Dù sao thì, sử dụng một thứ gì đó vẫn dễ hơn là làm nó nhỉ. | ||
うーむ、小さくて上手くいかんな | ||
Mm, ta không thể làm nó vừa nhỏ và vừa tốt được. | ||
ガッハッハッハ!失敗だ! | ||
Gahahaha! Thất bại rồi! | ||
すまんな!失敗した! | ||
Xin lỗi nhé! Thất bại mất rồi! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よーうし怖がることはないぞ! | |
Tố~t lắm, ngươi không có gì phải sợ hết! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
がっはっはっは! このような小さなお守りに俺を守れるものかな? | |
Gahahaha! Cái bùa hộ mệnh bé xíu này liệu có thể bảo vệ ta không nhỉ? | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
さあ、行こうぞ! | |
Nào, ta đi thôi! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | ......おお?主よ、帰ってきたか。眠ってばかりも暇であるからな、敵を狩りに行こうぞ! | |
---|---|---|
.....Ồ ồ? Chủ nhân, ngài trở về rồi đấy à? Ta chán đến nỗi muốn nằm vật ra ngủ đây, nên giờ cùng làm vài chuyến săn địch nhé! | ||
Mừng Năm mới | 主よ!新年あけましておめでとう!お、短刀たちがお年玉を求めて走り回っているな!がはははは! | |
Chủ nhân! Chúc mừng Năm mới! Ô kìa, đám tantou đang tung tẩy chạy đi xin tiền mừng tuổi! Gahahahaha! | ||
Omikuji | よしっ! やるか | |
Được! Rút quẻ thôi! | ||
うむぅ、小吉だ | ||
Hmm, là Tiểu Cát. | ||
がはははは! 中吉だな | ||
Gahahahaha! Là Trung Cát nhỉ! | ||
おお! 大吉だぞ | ||
Ồ! Là Đại Cát đó! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | さあ、花の下で舞うとするかな! | |
Này, ta hãy thử nhảy múa dưới những đóa hoa thôi nào! | ||
Tanabata | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Tản bộ (Báo cáo tiến trình) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | さあ、鬼を狩ろうぞ! | |
---|---|---|
Nào, ta đi săn quỷ thôi! | ||
Setsubun (Boss Node) | がははははは!狩られたい鬼はどこかな! | |
Gahahahahaha! Lũ quỷ mà ta muốn săn đang ở đâu rồi đây! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外ぉ!福は内ぃ! | |
Tà ma cút đi! May mắn hãy vào! | ||
鬼はー外! | ||
Tà ma... cút! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | がーっはっはっはっはっはっは!豪壮なものになったな! | |
Gahahahahahahaha! Nó đã trở nên thật huy hoàng ha! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | さあ、俺に続け! 狩り尽くそうぞ! | |
Nào, theo ta! Chúng ta đi săn thôi! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) | がはははは!俺たちも一周年!これからもどんどん刀が集まってこようぞ! | |
---|---|---|
Gahahahaha! Đã được một năm rồi đấy! Từ giờ trở đi, hãy cứ từ từ thu thập thêm nhiều kiếm mới! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) | うむっ、俺たちもニ周年!めでたい日であるから、短刀たちが騒いでおるな!がはははは! | |
Hừm! Giờ đã được hai năm rồi! Hôm nay là ngày vui, nên đám tantou ồn ã lắm! Gahahahaha! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) | これで俺たちも三周年。めでたさを祝うとともに、気を引き締めねばなるまいな!がはははは! | |
Tính tới hôm nay là được ba năm rồi! Cùng nhau ăn mừng cũng tốt, nhưng chúng ta cũng không được lơ là cảnh giác đâu! Gahahahaha! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) | いやあ、四周年だな! なに、戦いのことは俺に任せておけ! がはははは! | |
Ái chà, bốn năm rồi ha! Gì chứ, việc chiến đấu cứ giao cho ta! Gahahahaha! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) | 五周年か……節目の年を迎えることになろうとは。うむ、これからもずっと頼むぞ! がはははは! | |
Năm năm rồi ư..... Năm nay chúng ta đã đạt đến một dấu mốc quan trọng. Ừm, từ giờ trở đi cũng xin được trông cậy vào Ngài đấy! Gahahaha! | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | うむっ! 六周年を迎えたわけだな! だがまだ顕現していない刀も数知れず。これからが楽しみだな! | |
Uhm! Chúng ta đã đến Kỉ niệm Năm thứ Sáu rồi! Thế nhưng, vẫn còn rất nhiều thanh kiếm chưa xuất hiện. Ta rất mong chờ chúng đó! | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | おお、就任一周年! 一年続けても刀集めに果てはなかろう! がはははは! | |
Ồ, ra là Kỷ niệm Một năm Nhậm chức của ngài! Dù đã trải qua một năm, sự nghiệp săn kiếm vẫn không dừng lại! Gahahahaha! | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年、がんばっておるな!これからも刀集めを続けるとしようぞ! | |
Kỷ niệm Hai năm Nhậm chức sao, ngài đúng là chăm thật đấy! Từ giờ cứ tiếp tục thu thập kiếm nhé! | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | うむっ、就任三周年だな! 新顔も増えて、集めがいがあるというものよ! | |
Mm, Kỷ niệm Ba năm Nhậm chức ha! Việc những gương mặt mới cứ tiếp tục tăng lên này khiến chúng ta cũng cảm thấy thật vui khi đã thu thập về! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年目ともなると、集まった刀も多種多様であるな。がはははは! | |
Kỷ niệm Bốn năm Nhậm chức tới càng gần, và những thanh kiếm chúng ta thu thập được càng đa dạng, gahahahaha! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | 主よ、就任五周年だぞ。これが刀集めを続けてきた我らが本丸であるな! | |
Chủ nhân, Kỷ niệm Năm năm Nhậm chức tới rồi đấy. Bản doanh này của chúng ta đã tập hợp càng lúc càng nhiều đao kiếm đó! | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | がはははは! 就任六周年だぞ主! 新たな刀も年々多くなっている。集めがいがあるな! | |
Gahahahaha! Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức đó Chủ nhân! Số đao kiếm mới mỗi năm một tăng lên. Thu thập được chúng thì thật tốt! | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức | ||
Giới thiệu | ||
Sự kiện | Dịch | Nghe |
---|---|---|
Thư viện kiếm | がはははは! 俺は岩融! 人々の想像力が生み出した、架空の薙刀よ!俺を振るうことが出来るのは今の主のみ。主よ、俺を楽しませてくれるかな!? | |
Gahahahaha! Ta là Iwatooshi! Thanh Naginata hư cấu được tạo thành từ trí tưởng tượng của mọi người đây! Người có thể sử dụng ta chỉ có chủ nhân hiện tại mà thôi. Chủ nhân, Ngài sẽ làm ta vui vẻ chứ? | ||
Xuất hiện | 生まれ変わったこの岩融、最期のその時まで主のために尽くそうぞ! | |
Iwatooshi này đã không còn giống trước kia. Ta sẽ chiến đấu hết mình vì chủ nhân cho đến thời khắc cuối cùng! | ||
Thành | ||
Thành | 小さいことを気に病むことはない!俺は小さいものの方が好きだからな! | |
---|---|---|
Ngài đừng có lo lắng chuyện mình nhỏ bé. Ta thích những người nhỏ bé mà! | ||
我が主はこうして刀を数多く集めて、何を願うのかな? | ||
Ngài thu thập nhiều kiếm như vậy là định làm gì, chủ nhân của ta? | ||
Ghi chú:
Có thể đang nhắc đến việc Benkei thu thập 999 thanh kiếm. | ||
僧侶と言えど、押し通す力無くば救いたいものも救援のだ。加えて俺は、武器だからな。 | ||
Dù có là người tu hành, nếu không có sự kiên trì thì ngay cả thứ ta muốn cứu rỗi cũng không thể cứu rỗi được. Vả lại, ta là một vũ khí mà. | ||
Thành (rảnh rỗi) | 不埒者がいないかどうか、玄関先でも見てこようか | |
Ta sẽ ra cổng kiểm tra xem có kẻ nào gây rối không. | ||
Thành (bị thương) | 主のためなら、立ち往生もやぶさかではないがなあ。無駄死にする気はないぞ | |
Vì chủ nhân, ta không sợ chết đứng. Nhưng ta không định chết một cách vô ích đâu. | ||
Ghi chú:
Tích "Cái chết đứng của Benkei" (弁慶の立往生). Khi Yoshitsune thực hiện seppuku, Benkei đứng gác tại cây cầu dẫn vào dinh thự của chủ nhân. Ông chiến đấu với hàng trăm kẻ địch cho đến lúc bị loạn tiễn bắn vào người và chết đứng, đầu vẫn ngẩng cao. Dù hy sinh, Benkei đã hoàn thành nhiệm vụ của mình, ngăn chặn bất cứ ai cản trở Yoshitsune thực hiện seppuku. | ||
Tiễn kiếm tu hành | あやつのことを信じてやれ。すぐ戻ってくるに決まっておろう | |
Hãy tin tưởng cậu ấy. Nhất định cậu ta sẽ trở về sớm thôi. | ||
Đội ngũ (đội viên) | うむ!敵を阻むのはお手の物だ! | |
Hm! Cầm chân địch chính là sở trường của ta mà! | ||
Đội ngũ (đội trưởng) | 良かろう!主の願い、心得た! | |
Tốt lắm! Ý muốn của chủ nhân ta đã hiểu rồi! | ||
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) | がはははは! 俺からするとちんまりした大きさになってしまうなあ! | |
Gahahahaha! Thứ này với ta chỉ như cắn một mẩu bé xíu mà thôi! | ||
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) | がははははは! 俺からするとちと食い足りないかも知れぬなあ! | |
Gahahahaha! Đối với ta, bấy nhiêu đây chắc là vẫn chưa đủ thỏa mãn đâu! | ||
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) | ははははははは! うむ! これくらいで俺には丁度良い | |
Gahahahaha! Tốt! Những thứ thế này thật hợp với ta. | ||
Trang bị | どんな装備だろうが、扱って見せようぞ! | |
Ngài có cho ta dùng trang bị nào, ta đều sẽ giữ chúng cho ngài xem! | ||
使える装備なら、いくらでも持つぞ | ||
Nếu các trang bị này hữu ích, ta sẽ mang theo nhiều nhất có thể. | ||
なかなか楽しめそうな装備だなぁ! | ||
Trang bị này hình như sẽ khiến ta thật vui vẻ đó! | ||
Viễn chinh | 相分かった!任せられい! | |
Đã rõ! Cứ tin tưởng ở ta! | ||
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) | がはははは!主よ!これで良いのだろう!? | |
Gahahahaha! Chủ nhân! Thế này là ổn rồi chứ hả!? | ||
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) | うむうむ、主のために遠征ご苦労! | |
Tốt rồi, vì chủ nhân mà mọi người đã rất cố gắng trong chuyến viễn chinh! | ||
Rèn kiếm | 我が主は刀を数多く侍らすのが好きと見える | |
Chủ nhân của ta có vẻ rất thích chờ đợi những thanh kiếm. | ||
Tạo lính | 装備がたくさん揃うのは、それだけで楽しいと思わんか? | |
Việc sưu tầm nhiều trang bị cũng vui thật, Ngài có nghĩ vậy không? | ||
Sửa (thương nhẹ) | 平和なうちに寝溜めしてくるぞ | |
Đang yên bình thế này, để ta ngủ chút đã. | ||
Sửa (thương vừa/ nặng) | 最後の最後まで役立つ為にも…今は傷を癒やさねば | |
Để có thể hữu dụng cho đến khoảnh khắc cuối cùng... thì giờ ta phải đi chữa trị những vết thương. | ||
Cường hóa | ふはははは!力が漲るぞ! | |
Fuhahahaha! Sức mạnh của ta đang dâng trào! | ||
Nhiệm vụ hoàn thành | 功績が認められたようだなぁ | |
Có vẻ nỗ lực của ngài đã được công nhận rồi ha? | ||
Chiến tích | 戦の数を重ねて、その先に願うものは何かな?主よ | |
Sau ngần ấy trận chiến, mong muốn tiếp theo của ngài là gì, chủ nhân? | ||
Cửa hàng | 荷物はいくらでも持てるから、主は気にせず買い物に専念するのだ! | |
Bao nhiêu đồ ta đều mang được hết nên chủ nhân không cần để tâm, ngài cứ lo tập trung mà mua sắm thôi! |
Xuất trận | ||
Xuất chinh | どーれ!主の願いのため、出陣する! | |
---|---|---|
Tốt! Vì nguyện vọng của chủ nhân, xuất chinh thôi! | ||
Thấy tài nguyên | がはははは! 思わぬ出物だなあ! | |
Gahahahaha! Là một món quà bất ngờ đó! | ||
Trinh sát | 最後の守りは俺に任せろ!お前らは各自の持ち味を活かせ! | |
Yểm trợ phía sau cứ để cho ta! Mọi người hãy tận dụng thật tốt khả năng của mình! | ||
Bắt đầu trận đấu | 俺がいる限り、主の願いは阻めんぞ! | |
Chừng nào ta còn ở đây, ngươi không thể cản trở mong muốn của Chủ nhân đâu!
| ||
PvP | がははははは! 互いに楽しもうではないか! | |
Gahahahaha! Cùng vui vẻ với mọi người nào! | ||
Tấn công | 俺に近寄れるかぁ!? | |
Ngươi có thể đến gần ta à!? | ||
どうりゃ! | ||
Doorya! | ||
Đòn chí mạng | そーれ!避けなければ死んでしまうぞ! | |
Đây này! Tránh không được thì ngươi chết chắc rồi! | ||
Thương nhẹ | 狙いは良くても力が足りぬ! | |
Có cố gắng nhưng chưa đủ lực đâu! | ||
ははは!こそばゆいぞ! | ||
Hahaha! Ngươi làm ta nhột đó! | ||
Thương vừa/ nặng | はははは! いいぞ! 追い詰められるほど俺は燃え上がる! | |
Hahahaha! Tốt lắm! Càng bị dồn vào chân tường thì ta càng nóng người lên đây! | ||
Chân kiếm tất sát | それ以上は一歩も進ませんぞ! | |
Ngươi không thể tiến thêm được bước nào nữa đâu! | ||
Đấu tay đôi | いいぞ! 貴様を狩って、主の願掛けの足しとしよう! | |
Được! Ta sẽ hạ gục các ngươi, bổ sung vào số lễ vật cúng thần của Chủ nhân! | ||
Boss | ここが目的地か、いざ行かん! | |
Đây là đích đến à? Tiến vào thôi! | ||
Thắng trận (MVP) | はははは!どうだ主ぃ!これで満足か? | |
Hahahaha! Sao nào Chủ nhân? Thế này là được rồi phải không? | ||
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân | ||
Bị phá hủy | 俺は……最期まで……主のために……なったであろうか…… | |
Liệu ta có... hữu dụng với ngài... Chủ nhân của ta... đến phút cuối cùng hay không... |
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt | ||
Chăm ngựa | 馬は臆病な生き物であるからな。俺たちは特に気をつけねばならん | |
---|---|---|
Ngựa là loài khá nhút nhát phải không? Chúng ta phải thật cẩn thận mới được. | ||
Chăm ngựa (xong) | 馬の信頼を得られねば、無茶な場所を走ってはくれぬからなあ | |
Nếu không được lũ ngựa tin tưởng, ta chẳng thể đi nhiều nơi được ha. | ||
Làm ruộng | わははは! どうだ、みるみるうちに耕されていくぞ! | |
Wahahaha! Sao nào, cùng làm xong đám ruộng này trong nháy mắt thôi! | ||
Làm ruộng (xong) | よく働き、よく食う! これが理想であるな! | |
Làm chăm, ăn khỏe! Vậy là lý tưởng rồi ha! | ||
Đấu tập | こちらからも攻めるぞ! 必死に避けてみせい! | |
Ta cũng tấn công đây! Nhất định phải tránh đòn thật nghiêm túc nhé! | ||
Đấu tập (xong) | がはははは! 小さきものがうろちょろしているのは可愛いものよ | |
Gahahahaha! Có những người nhỏ bé chạy nhảy quanh mình thì đáng yêu thật đó! |
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ | ||
【Lv2】 Bản doanh (chọc nhiều lần) |
がはははは!俺をくすぐってそんなに楽しいか? | |
---|---|---|
Gahahahaha! Cù lét ta vui lắm hay sao? | ||
【Lv2】 Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần) |
まあ待て。治ったら思う存分、暴れてやるからな | |
Cứ chờ đã. Được chữa trị xong là ta nổi xung đấy nhé. | ||
【Lv3】 Rèn (hoàn thành) |
なるほど、鍛刀が終わったようだな | |
Ra thế, việc rèn kiếm vừa hoàn thành ha. | ||
【Lv3】 Sửa chữa (hoàn thành) |
おお、手入れが終わったようだな | |
Ồ, chữa trị đã hoàn thành rồi. | ||
【Lv3】 Giới thiệu sự kiện |
催し物の知らせのようだなあ | |
Hình như có một thông báo sự kiện đó! | ||
【Lv3】 Chế tạo Bảo vật |
||
【Lv4】 Trang bị Bảo vật |
||
【Lv5】 Đổi Background |
ははははは!家具運びは任せておけ! | |
Hahahahaha! Cứ để ta lo phần nội thất cho! | ||
【Lv5】 Tạo lính (Thất bại) |
使うのはともかく、作るのは難しいなぁ | |
So với việc sử dụng, làm ra khó hơn nhỉ? | ||
うーむ、小さくて上手くいかんな | ||
Hm, không thể vừa nhỏ vừa tốt được. | ||
がはははは!失敗だ! | ||
Gahahahaha! Thất bại rồi! | ||
すまんな!失敗した! | ||
Ta xin lỗi! Đã thất bại rồi! | ||
【Lv5】 Trang bị Ngựa |
よーし、怖がることはないぞ! | |
Được rồi, không có gì phải sợ đâu! | ||
【Lv5】 Trang bị Omamori |
はははは!気遣いに感謝するぞ! | |
Hahahaha! Cảm ơn ngài đã quan tâm! | ||
【Lv6】 Xác nhận Xuất Chinh |
参るぞ! | |
Đến đây! |
Lời thoại đặc biệt | ||
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt | 主よ、帰ってきたか! この本丸は俺がいる限り安全だ。だが、主なしには打って出られんぞ? | |
---|---|---|
Chủ nhân, Ngài đã về à! Bản doanh này khi có ta ở thì mọi thứ đều an toàn. Tuy nhiên, vắng chủ nhân thì ta không thể ra ngoài đánh đấm gì được hết đó? | ||
Mừng Năm mới | 主よ! 新年あけましておめでとう! ほら。お年玉だぞ。遠慮せず受け取っておけ! | |
Chủ nhân! Chúc mừng năm mới! Đây, tiền lì xì của ngài. Cứ cầm đi, khỏi chần chừ! | ||
Omikuji | よしっ! やるか | |
Được! Rút quẻ thôi! | ||
うむぅ、小吉だ | ||
Hmm, là Tiểu Cát. | ||
がはははは! 中吉だな | ||
Gahahahaha! Trung Cát đó! | ||
おお! 大吉だぞ | ||
Ồ! Đại Cát đó! | ||
Ngắm hoa mùa Xuân | 桜を見ると……どこか悲しくなる……。おかしなものだな | |
Mỗi lần ngắm hoa.... đâu đó trong ta lại thấy buồn da diết...... Thật là kỳ lạ.... | ||
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành) | ||
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành) | ||
Thoại sự kiện | ||
Setsubun (Vào Thành) | 鬼の元へ参るぞ! | |
---|---|---|
Đến chỗ lũ quỷ thôi! | ||
Setsubun (Boss Node) | 鬼であろうと、主の願いは阻めんぞ! | |
Có là quỷ đi nữa, cũng không thể ngăn cản mệnh lệnh của Chủ nhân! | ||
Setsubun (Ném Đậu) | 鬼は外ぉ!福は内ぃ! | |
Tà ma cút đi! May mắn hãy vào! | ||
鬼は外ぉ! | ||
Tà ma cút đi! | ||
Setsubun (Sau khi Ném đậu) | がはははは!晴れ晴れしいものになったな! | |
Gahahahaha! Việc này đã trở nên thú vị hơn rồi! | ||
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) | さあ、俺に続け! 狩り時間だ! | |
Nào, theo sát ta! Thời gian đi săn đã đến! |
Kỉ niệm các năm | ||
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) | うむっ! 六周年を迎えたわけだな! だがまだ顕現していない刀も数知れず。まだまだ俺たちの世界は広がっていくわけだな! | |
---|---|---|
Uhm! Chúng ta đã đến Kỉ niệm Năm thứ Sáu rồi! Thế nhưng, vẫn còn rất nhiều thanh kiếm chưa xuất hiện đó. Thế giới của chúng ta vẫn ngày càng rộng lớn hơn! | ||
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức | おお! 就任一周年! 刀集めに夢中になっているうちに、立派な主に成長したというわけだな! | |
Ồ ồ! Kỷ niệm Một năm Nhậm chức rồi! Trong lúc mải mê thu thập kiếm, Ngài đã trưởng thành và trở nên thật xuất sắc! | ||
Ghi chú:
Từ mà Iwatooshi dùng để gọi saniwa "xuất sắc" (立派 - Lập Phái) được cho là bắt nguồn từ một thuật ngữ chỉ việc các nhà sư lập nên môn phái riêng của Phật giáo. Trong tiếng Nhật hiện đại từ này mang nhiều nghĩa hơn. Xem thêm thông tin tại đây (tiếng Nhật) | ||
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức | 就任二周年、がんばっておるな! 刀集めに果てはあるまい。ならば、それを手伝うのが俺の役目よな! | |
Kỷ niệm Hai năm Nhậm chức nhỉ, Ngài đã làm rất tốt! Việc thu thập kiếm thật là không có hồi kết! Vậy thì, trách nhiệm của ta là giúp Ngài một tay, nhỉ? | ||
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức | うむっ、就任三周年だな! これからも変わらず、集まった刀の目をかけてやってくれい! | |
Ừm, là Kỷ niệm Ba năm Nhậm chức sao! Từ giờ cũng chẳng có gì thay đổi, nên Ngài nhớ để mắt đến mấy thanh kiếm mình đã thu thập được đấy! | ||
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức | 就任四周年目ともなると、集まった刀も多種多様であるなあ。わかった、新顔の世話は俺が任されよう! | |
Khi Kỷ niệm Bốn năm Nhậm chức đến, mấy thanh kiếm Ngài thu thập được cũng trở nên phong phú đa dạng hơn. À ta biết rồi, việc quan tâm giúp đỡ những gương mặt mới cứ giao cho ta! | ||
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức | いやあ、実に壮観。これが五年の間、主が刀を慈しんできた我らが本丸であるな! | |
Ôi chà, thật là một cảnh tượng lộng lẫy. Đây là Bản doanh của chúng ta, nơi mà chủ nhân đã trân trọng những thanh kiếm suốt Năm năm đấy! | ||
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức | がはははは! 就任六周年だぞ主! 新たな刀も年々多くなっている。本丸へと共に集めてゆこうぞ! | |
Gahahahaha! Là Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức đó Chủ nhân! Số đao kiếm mới mỗi năm một tăng lên. Cùng với bản doanh thu thập chúng thôi nào! | ||
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức | ||
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức | ||
主へ
がはははは!修行とは良いものだな!
僧のかたちを取った以上、厳しい環境に身をおいて鍛錬を行こういう行為が実に馴染む!
それに、ここで修行に励んでいれば、じきに待ち人が来るという寸法よ。
うむ、待ち人とは誰が気になるだろうな。
隠すことでもない。
ここな、逃避行の途中の源義経一行が通るのだ。
そしてそこには、元主の武蔵坊弁慶もいるというわけだ。
Gửi Chủ nhân,
Gyahahahaha! Tu hành là một việc rất tuyệt vời!
Từ khi xuất hiện dưới hình hài của một nhà sư, nhất định ta phải làm quen với việc luyện tập trong lúc bản thân ở hoàn cảnh khắc nghiệt!
Hơn nữa, nếu như ta nỗ lực tu luyện ở đây, chẳng mấy chốc người mà ta đang chờ đợi sẽ đến như trong lịch sử.
Ừm, Ngài tò mò ai là người ta đang chờ ư?
Đây cũng không phải chuyện gì cần phải giấu.
Ở nơi đây, nhóm người của Minamoto no Yoshitsune đang trên đường trốn chạy sẽ đi ngang qua.
Và chủ nhân cũ của ta, Musashibou Benkei, chắc hẳn cũng đi cùng.
主へ
弁慶の最期を見届けた。
逃避行の間、主君を守り、助け、最後にはその自害を守って立ち往生する。
まさにあっぱれ。その在りよう、後世まで語り継がれるに値するものだ。
… …さて、問題がーつある。
弁慶は薙刀を所持し、それを振るって奮闘した。
だがな、それは俺ではなかったのだ。
これがどういうことか、わかるか。
Gửi Chủ nhân,
Ta đã tận mắt chứng kiến khoảnh khắc cuối cùng của Benkei.
Trong lúc trốn chạy, ông đã bảo vệ, hỗ trợ chủ nhân của mình, đến tận thời khắc cuối cùng ông vẫn trông chừng cho ngài ấy tự sát còn bản thân thì chết đứng.
Thật sự đáng khâm phục. Tấm gương của ông xứng đáng được truyền cho hậu thế.
… Còn giờ thì, một vấn đề đã nảy sinh.
Benkei sở hữu một thanh Naginata và ông đã vung nó lên trong trận quyết chiến.
Nhưng, thanh Naginata ấy lại không phải là ta.
Việc này có nghĩa là gì, Ngài hiểu chứ?
主へ
この旅で、わかったことがある。
俺は、正しい歴史では存在してない。
薄々感づいていたことではある。
むしろ違和感が解消されてすっきりしたくらいだ。
この戦いのあと、俺がどうなるかはわからん。
だが歴史上に実在していたところで、弁慶とともに消えていたはずの運命。
ならば、今代の主のため、命尽きるまで戦うのもよかろう。
Gửi Chủ nhân,
Từ chuyến hành trình này ta đã nhận ra vài điều.
Ta đã không tồn tại trong dòng lịch sử đúng đắn.
Điều này ta đã mơ hồ cảm nhận được.
Thực ra, sau khi cảm giác lạc lõng bị tiêu trừ, ta cảm thấy thật khoan khoái.
Sau trận chiến này, ta không biết bản thân sẽ trở thành như thế nào.
Nhưng, cho dù ta có thực trong lịch sử, vận mệnh của ta có lẽ cũng biến mất cùng với Benkei.
Nếu đã vậy, vì chủ nhân hiện tại của mình, chiến đấu cho đến khi sức cùng lực kiệt không phải sẽ tốt hơn ư?
Chi tiết về nhân vật[]
Tin tức | Cập nhật gần đây • Chiến dịch • Sự kiện • Trạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket |
---|---|
Danh sách nhân vật | Các nhân vật • Danh sách phân loại kiếm • Thống kê thuộc tính • Chiều cao || Biểu tượng kiếm • Danh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke |
Nội thành | Xuất chinh • Viễn chinh • PvP || Rèn • Binh lính • Trang bị • Đội ngũ • Sửa chữa • Cường hóa • Loạn Vũ • Nội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tích • Thư viện Kiếm • Hồi ức • Bản ghi thoại || Cửa hàng • Background • BGM Cận thần • Âm nhạc • Koban || Tản bộ |
Hướng dẫn | Đăng ký • Truy cập & Khắc phục sự cố • Trợ giúp • Cách Chơi • Thuật ngữ • Vật phẩm |
Cơ chế | Cơ chế chiến đấu • Điểm Kinh nghiệm • Trạng thái • Nâng cấp || Danh sách kẻ thù • Kebiishi |
Truyền thông | Touken Ranbu Hanamaru • Zoku Touken Ranbu Hanamaru • Katsugeki Touken Ranbu || Kịch • Nhạc kịch • Movie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo |
Cộng đồng | Quy định • Đóng góp • Đề xuất • Thăm dò ý kiến || Quản Trị Viên • Diễn đàn Wiki • Tán gẫu |