Wikia Touken Ranbu

Hãy xem qua Quy địnhĐóng góp trước khi tiến hành sửa đổi. Vi phạm Quy định có thể khiến bạn bị cấm có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Nếu cần được hỗ trợ, có thể liên hệ với bảo quản viên qua tường tin nhắn.

READ MORE

Wikia Touken Ranbu
Wikia Touken Ranbu
Advertisement

Thông tin về Nhân vật[]

Ishikirimaru
Ishikirimaru-Crest
Ishikirimaru
石切丸いしきりまる
STT. 7
Oodachi-3 Ootachi
Rarity-3
 Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 60(69)
統率  Lãnh đạo 52(65)
衝力  Chí mạng 48(58)
必殺  Tất sát 32
隠蔽  Ngụy trang 20
打撃  Tấn công 60(82)
機動  Linh hoạt 10(10)
範囲  Phạm vi Rộng
偵察  Trinh sát 10(12)
兵力  Số lính 2
02:30:00
(Công thức: 1 / 2 / 3 / 4)
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Tinh Nhuệ  Lính Khiên 

Ishikirimaru-Toku
Toku-Icon2
Ishikirimaru Toku
石切丸いしきりまる  とく
STT. 7
Oodachi-3 Ootachi
Rarity-3
Toku-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 63(72)
統率  Lãnh đạo 55(68)
衝力  Chí mạng 51(61)
必殺  Tất sát 32
隠蔽  Ngụy trang 23
打撃  Tấn công 63(85)
機動  Linh hoạt 13(13)
範囲  Phạm vi Rộng
偵察  Trinh sát 13(15)
兵力  Số lính 2
Nâng cấp
Cấp 25
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Tinh Nhuệ  Lính Khiên 

Ishikirimaru-Kiwame
Kiwame-Icon2
Ishikirimaru Kiwame
石切丸いしきりまる  きわめ
STT. 8
Oodachi-4 Ootachi
Rarity-4
Kiwame-Icon Thuộc tính (TỐI ĐA)
生存  Sinh mệnh 82(105)
統率  Lãnh đạo 60(112)
衝力  Chí mạng 58(93)
必殺  Tất sát 72
隠蔽  Ngụy trang 50
打撃  Tấn công 96(145)
機動  Linh hoạt 14(26)
範囲  Phạm vi Rộng
偵察  Trinh sát 16(46)
兵力  Số lính 3
Cấp độ yêu cầu
Cấp 80
Bộ Binh Nhẹ  Bộ Binh Nặng  Kỵ Binh Nhẹ  Kỵ Binh Nặng  Lính Tinh Nhuệ  Lính Khiên 
<

Lời thoại[]

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 石切丸という。

石をも斬る神刀、とは言われるけれど、もっぱら腫れ物や病魔を霊的に斬ることが多いな。 何せ、神社ぐらしが長いものでね。いくさよりは神事のほうが得意になってしまったよ

Play
Tôi được gọi là Ishikirimaru. Mặc dù được xem là một Thần kiếm có thể chém cả đá, nhưng tôi chủ yếu được dùng để chữa lành những vết tấy hoặc bệnh tật.
Dù sao đi nữa, tôi đã được cất giữ trong đền cả một thời gian dài. Cho đến hiện tại, tôi xuất hiện trong các nghi lễ Shinto còn nhiều hơn cả trên chiến trường.
Ghi chú:
腫れ物 (haremono) mô tả chỗ sưng hoặc khối u, nhưng trong ngữ cảnh này, nó bao gồm cả nguyên nhân gây sưng tấy hoặc hình thành khối u (do chấn thương).
Xuất hiện 石切丸という。病気治癒がお望みかな?……おや、参拝者ではないのか Play
Tôi là Ishikirimaru. Ngài có muốn được chữa lành không?.... Ồ, ngài không phải là một tín đồ sao?
Mở đầu
Đăng nhập (đang tải) 祓いたまえ、清めたまえ Play
Thanh tẩy và lọc sạch.
Ghi chú:
Những dòng này được nói ra như một phần của nghi lễ thanh tẩy Misogi.
Đăng nhập
(tải xong)
刀剣乱舞始まるよ Play
Touken Ranbu, bắt đầu.
Bắt đầu chơi 今日も励むとしようか Play
Hôm nay hãy cố gắng hết mình nào.
Thành
Thành おや、腫れ物でもできたかな?切って差し上げようか Play
Ồ, ngài có một vài vết sưng à? Có cần tôi cắt nó giúp ngài không?
節度がいちばん。本業に励むのはその次だな Play
Mọi thứ đều nên có chừng mực, kể cả sự siêng năng. Công việc có thể để sau.
武器であることを忘れたつもりはないけれど、やはり神社とは勝手が違うな Play
Tôi không định quên đi mình là một thứ vũ khí, nhưng quả thật, môi trường này rất khác với các đền thờ.
Thành (rảnh rỗi) 参拝客が来ないというのは、新鮮でもあり退屈でもあり…… Play
Không có tín đồ đến, thật thoải mái nhưng cũng thật buồn chán……
Thành (bị thương)

Lời thoại thứ 2 bị bỏ vào ngày 18/02/2015
物を大事にしないと、そのうち痛い目見るかもしれないね Play
Nếu không chăm sóc bản thân thật tốt, ngài hẳn sẽ cảm thấy rất đau đó.
治癒の効能のある神刀がこれじゃ…参拝者に示しがつかないな Play
Một Thần kiếm với khả năng chữa bệnh mà lại ở trong tình cảnh này... Không thể để các tín đồ biết được ha...
Tiễn kiếm tu hành 彼の出立を祈祷しようか。すぐ帰ってくるから不要かな? Play
Có lẽ tôi nên cầu nguyện cho chuyến đi của cậu ấy. Không biết điều này có thừa thãi không, vì cậu ấy sẽ sớm trở về thôi?
Yêu cầu tu hành うーん、ちょっと、頼みがあってね Play
Hừm... Có điều này tôi muốn hỏi ngài một chút.
Đội ngũ (đội viên) 分かった。部隊の厄を落とせばいいんだね Play
Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ xóa đi những điều không may cho cả đội nhỉ?
Đội ngũ (đội trưởng) おや、いくさの専門家ではなく私が率いていいのかい? Play
Chà, tôi không phải người am hiểu chiến trường, để tôi lãnh đạo liệu có ổn không?
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) おぉ、これはいいね。美味しく頂こう Play
Ồ, dễ chịu thật đấy. Tôi xin nhận.
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) 御供物だね?いただきます Play
Là lễ vật ư? Xin được nhận lấy.
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) おやおや、今日の御供物は結構多いね Play
Chà chà, lễ vật hôm nay khá là nhiều đấy nhỉ.
Trang bị せっかく装備したからには、大事にしないとね Play
Ngài đã giao cho rồi thì tôi sẽ cố gắng giữ gìn.
御幣以外を持つことになろうとはね Play
Không ngờ có ngày tôi lại sử dụng một thứ khác ngoài gohei.
Ghi chú:
Gohei (御幣) là một cây gậy gỗ với hai băng giấy hình zigzag, thường được dùng trong các nghi lễ thanh tẩy Shinto.
これを使った祈祷?ああ、違うのか Play
Ngài dùng cái này để cầu nguyện hả? Ahh, không phải sao?
Viễn chinh 神無月でもないのに家を空けるというのは、不思議な感じだね Play
Tôi thấy thật kỳ lạ khi bỏ trống ngôi nhà mặc dù đây không phải là tháng vô thần.
Ghi chú:
Tháng vô thần (神無月) là tháng 10 âm lịch, khi mà các vị thần trong cả nước tập trung lại Đền Izumo, đó là lý do Ishikirimaru nói là bỏ trống ngôi nhà (đền).
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) 今帰ったよ、これでどうかな Play
Tôi đã về rồi đây. Thế này thì sao?
Viễn chinh hoàn thành (Cận Thần) 遠出の者たちが帰ってきたようだね Play
Những người đi xa đã trở về rồi nhỉ.
Ghi chú:
Cùng một cách nói với Taroutachi.
Rèn kiếm 新たな仲間の活躍を祈願しようか Play
Cầu nguyện cho các đồng đội mới làm việc thật tốt nào!
Tạo lính 今日の運勢は……おっと、おみくじではないね Play
Vận may hôm nay là...À, đây không phải là Omikuji ha.
Ghi chú:
Omikuji là một loại bùa may ở các đền Shinto và Phật Giáo, chứa điềm may hoặc điềm gở với mức độ khác nhau. Omikuji cũng liệt kê những mặt mà bạn có vận may trong cuộc sống.
Sửa (thương nhẹ) 軽く補修をしてくるよ Play
Tôi sẽ đi chỉnh trang lại một chút.
Sửa (thương vừa/ nặng) 穢れを禊がなくては、御神刀としては問題だな… Play
Một Thần kiếm mà không thể tẩy sạch những ô uế này, quả là không ổn chút nào...
Cường hóa 霊力の高まりを感じるね……! Play
Tôi cảm thấy linh lực đang tăng lên……!
Nhiệm vụ hoàn thành 日々の行事をちゃんと執り行っているようだね Play
Ngài đang làm tốt công việc hằng ngày của mình ha.
Chiến tích 文が届いているよ。ちゃんと目を通すんだ Play
Một bức thư đã được gửi đến. Hãy đọc nó thật cẩn thận.
Cửa hàng このお店の商売繁盛を祈祷すればいいのかな。……違う? Play
Tôi có nên cầu nguyện cho cửa hàng này kinh doanh phát đạt…… Không được hả?
Xuất trận
Xuất chinh あぁ……!まだ加持祈祷が途中なんだけどなっ…… Play
Ahh……! Tôi đang cầu nguyện giữa chừng mà……
Thấy tài nguyên 金運、吉……。思わぬ収益があることでしょう Play
Tiền tài, phúc lợi…… Có thể sẽ có vài vận may ngoài dự kiến đó.
Ghi chú:
金運 (kinun) có nghĩa là vận may về vật chất (tiền bạc).
Trinh sát そこら中から良くない気が漂っている……皆、偵察をお願いするよ Play
Tôi cảm nhận được chướng khí khắp nơi…… Việc trinh sát, đành nhờ mọi người vậy.
Bắt đầu trận đấu 祓いたまえ……清めたまえ…… Play
Hãy để được lọc sạch…… Hãy để được thanh tẩy……
Ghi chú:
Những dòng này được nói ra như một phần của nghi lễ thanh tẩy Misogi.
PvP それでは、訓練がてら君たちの厄を落とそうか。 Play
Vậy thì, để ta xua đuổi vận xui cho cậu trong lúc tập luyện nhé?
Tấn công 厄落としだ! Play
Tà ma biến đi!
それっ! Play
Nhận lấy này!
Đòn chí mạng 我が刃は岩をも断つ! Play
Đường kiếm của ta có thể chém qua cả đá!
Thương nhẹ 平常心、平常心 Play
Giữ bình tĩnh, giữ bình tĩnh…
平静を保たねば… Play
Ta phải bình tĩnh…
Thương vừa/ nặng くっ……!穢れを、断ち切れないっ……! Play
Ugh……! Ta không thể chém đi thứ ô uế này……!
Chân kiếm tất sát この、罰当たりめ! Play
Tên này, nhận lấy hình phạt đi!
Đấu tay đôi 人事は尽くした。あとは天命を待つのみ…! Play
Ta đã làm hết sức rồi. Giờ chỉ còn có thể trông chờ vào số phận...!
Boss 不浄の気が漂っているね。いよいよか Play
Không khí xung quanh đều đã bị ô uế. Cuối cùng cũng đến nhỉ?
Thắng trận (MVP) 武器としての本業に励んだ結果だよ Play
Đây là kết quả cho việc cố gắng làm một vũ khí của tôi đó.
Nâng cấp おや、これで参拝者がますます増えてしまうかな? Play
Ồ, nhờ điều này mà số tín đồ sẽ lại tăng thêm nhỉ?


Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy 御神刀としての生が長過ぎて、武器としての本分を忘れていたかな……ならばこれは……必定か…… Play
Hẳn là ta đã sống với thân phận của một Thần kiếm quá lâu, đến mức quên đi rằng bản thân thật sự vẫn chỉ là một thứ vũ khí... Vậy thì... đây...cũng chỉ là chuyện hiển nhiên...
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa 武器が政を行うのも大概だけれど、馬当番とはねえ Play
Dùng vũ khí trong mấy chuyện chính trị thì cũng thường thấy đi, nhưng chăm ngựa thì...
Chăm ngựa (xong) 馬の健康祈願でも祈祷しておくかい? Play
Ngài có muốn cầu nguyện cho lũ ngựa khỏe mạnh không?
Làm ruộng せっかくだから、豊作祈願の祈祷を行っておこうか Play
Trong khi đang làm việc, hay là ta tổ chức một buổi cầu nguyện cho vụ mùa được bội thu đi?
Làm ruộng (xong) あとは天気次第。……ああ、こういう時こそ祈祷か? Play
Giờ chỉ còn trông vào thời tiết…… Ahh, những lúc thế này thì nên cầu nguyện ha?
Đấu tập こちらはいくさから離れていたわけで、お手柔らかに Play
Bởi vì tôi vẫn chưa quen với thực chiến, xin hãy nhẹ tay thôi.
Đấu tập (xong) 武器の本分を思い出さないとねえ Play
Tôi phải nhớ bản chất của mình là một vũ khí nhỉ?
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
おやおや、なんだい? Play
Ôi chà ôi chà, có chuyện gì sao?
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
くっ……慌てないことだ。必要なのは適切な対処、だよ Play
Ugh... Không cần hoảng loạn quá đâu. Chỉ làm những gì nên làm thôi, ngài hiểu mà.
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わったね。完成祈念の祈祷はいるかい? Play
Rèn kiếm hoàn thành rồi nhỉ? Ngài có cần tôi cầu nguyện để kết thúc không?
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入れが終わったね。さあ、次は誰かな? Play
Trị thương đã kết thúc. Nào, tiếp theo là đến ai vậy?
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
催し物の知らせが来ているね Play
Thông tin về sự kiện đã đến rồi đây.
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv4】
Kích hoạt tự chiến
【Lv5】
Đổi Background
大掃除の時期かな? Play
Đã tới lúc thực hiện một cuộc tổng vệ sinh rồi sao?
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
うーん、こういうのはね Play
Ừm, thứ này ấy hả...
出来てるものを祈祷するなら、ともかくね Play
Thứ gì đã tồn tại thì tôi có thể cầu nguyện được, nhưng còn thứ này thì...
Ghi chú:
Có thể ý của Ishikirimaru là: "Thứ đã tồn tại thì tôi cầu nguyện được, nhưng tôi không thể tạo ra một vật nào đó."
今日の運勢は……凶、だね Play
Vận thế ngày hôm nay…… Gặp hạn, không được rồi.
なかなか難しいものだね Play
Việc này quả là khó khăn quá đấy nhỉ
【Lv5】
Trang bị Ngựa
怖がることはない。……そうだ、いい子だね Play
Không có gì phải sợ đâu... Đúng thế, cậu ngoan quá nhỉ.
【Lv5】
Trang bị Omamori
私は御守りを渡す側のつもりなんだけどねえ、はははっ Play
Đáng lẽ tôi mới là người trao omamori chứ nhỉ, hahaha
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
仕方ない、行こう Play
Không còn cách nào khác, tiến lên!
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt おやおや、長いお出かけだったね。他の用事は済んだのかい? Play
Ôi chà ôi chà, được một thời gian rồi đấy. Ngài đã ra ngoài xử lý công chuyện khác à?
Mừng Năm mới あけましておめでとう。いやはや、正月は行事の連続で大変だね Play
Chúc mừng Năm mới. Ôi chà, năm mới cứ nối tiếp hết sự kiện này đến sự kiện khác, thật có quá nhiều việc phải làm mà.
Omikuji さあ、吉凶を占ってさしあげよう Play
Bây giờ, tôi sẽ bói vận may cho ngài.
小吉。これくらいが一番いいと思うよ Play
Tiểu Cát. Với tôi, chỉ cần thế này đã là tốt lắm rồi.
中吉。待ち人来る……だね Play
Trung Cát. Người ngài mong chờ tới sẽ tới……hiển nhiên rồi.
大吉。良縁きて失せ物も見つかる Play
Đại Cát. Một người hoàn hảo (với ngài) sẽ tới và ngài sẽ tìm thấy những gì mình đã đánh mất.
Ngắm hoa mùa Xuân 人々の喜ぶ姿がみたいからね。 Play
Mọi người có vẻ rất phấn khởi nhỉ.
Tanabata
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Tản bộ (Báo cáo tiến trình)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼を祓えと? Play
Ngài muốn tôi trừ lũ quỷ à?
Setsubun (Boss Node) 鬼を祓い清めようか Play
Vào thanh tẩy lũ quỷ chứ nhỉ?
Setsubun (Ném Đậu) それっ。鬼はー外ー! 福はー内ー! Play
Này thì... Quỷ mau cút đi! Phúc hãy ở lại!
鬼はー外ー! Play
Quỷ mau cút đi!
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 人々が喜ぶ様を思い出したよ Play
Tôi đã nhớ rõ gương mặt vui vẻ của từng người từ lâu rồi.
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) 準備はいいかな?では、行こう! Play
Mọi người đã chuẩn bị xong cả chưa? Vậy thì, chúng ta lên đường!
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ nhất (2016) 私たちもこれで一周年か。節目ではあるし、祈祷するべきかなあ? Play
Như vậy là ta đã sát cánh bên nhau suốt một năm trời. Một dấu mốc quan trọng như vậy, chúng ta hãy cùng cầu nguyện nhé?
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ hai (2017) さて、二周年か。じゃあ、私からあリがたい話を……え、長くなリそうだから嫌? Play
Chà, là Kỉ niệm năm thứ hai sao? Nếu đã là vậy, tôi có đôi lời thành kính với……ủa? Ngài không cho tôi đọc vì dài dòng văn tự quá sao?
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ ba (2018) 私たちも三周年だ。これからも私は御神刀として皆の厄を識っていこう Play
Đây đã là năm thứ ba của chúng ta rồi. Từ giờ, Thần Kiếm tôi vẫn sẽ bảo vệ mọi người khỏi những điều xui xẻo.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ tư (2019) さて。四周年だね。うん。他の年ならともかく、今年は厄祓いも念入りにしなくてはね Play
Vậy là, kỉ niệm Năm thứ Tư nhỉ. Ừm, không giống như mọi năm, năm nay chúng ta phải thật cẩn thận đấy nhé.
Ghi chú:
四 (số 4) ngoài cách đọc là 'yon' còn có thể đọc là 'shi' và bị đồng âm với 死 (chết) nên trong văn hóa Nhật Bản, đây là một con số không tốt.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) ついに五周年を迎えたわけだね。戦いはまだ続くけれど、それが刀の本分というものだね Play
Cuối cùng cũng đến Năm thứ Năm rồi nhỉ. Tuy là trận chiến vẫn tiếp tục, nhưng đó là nghĩa vụ của đao kiếm mà ha?
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) 私たちも六周年か。次の節目、新しい時代を目指して、厄を祓っていかないとね Play
Chúng ta cũng đến Kỉ niệm Năm thứ Sáu rồi à? Để hướng tới cột mốc tiếp theo, một giai đoạn mới, ta phải dẹp yên những tai họa nhỉ?
Ghi chú:
厄 (Yaku) vừa có nghĩa là "tai họa", vừa có nghĩa là "yêu ma".
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 就任一周年おめでとう。これからも励むんだよ Play
Chúc mừng Kỷ niệm Một năm lễ Nhậm chức của ngài. Từ giờ trở đi, hãy cố gắng hết sức mình nhé.
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年を迎えたね。日々の励みが、ここにつながったわけだねえ Play
Chúng ta đã đón Kỷ niệm Hai năm Nhậm chức của ngài. Nỗ lực hàng ngày của ngài đã đưa chúng ta đến đây.
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年かあ。おめでとう。でも、そろそろ油断をしそうな時期だからね。気をつけよう Play
Ngài nhậm chức Ba năm rồi à? Xin chúc mừng. Tuy nhiên, giờ không phải lúc để tự mãn. Hãy thận trọng nhé!
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức そうか。今日で就任四周年か。厄年というわけではないけれど、気をつけるんだよ Play
Vậy ra, hôm nay là Kỷ niệm Bốn năm Ngài Nhậm chức rồi à? Dù không phải là năm hạn nhưng Ngài cũng nên cẩn thận đấy.
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức ああ、就任五周年を迎えたんだね。日々励み続けた結果が今日の日だ。がんばったね Play
Aa, hôm nay là Kỷ niệm Năm năm Nhậm chức của Ngài. Kết quả cho những cố gắng không ngừng mỗi ngày chính là ngày hôm nay đây. Ngài đã làm rất tốt.
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức さあ、就任六周年だよ。お祭り気分から、次の目標に切り替えていこうね Play
Chà, Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức rồi đây. Ăn mừng đã xong rồi, chuyển tới mục tiêu tiếp theo của chúng ta nào.
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức
Kỉ niệm Chín năm Nhậm chức

Giới thiệu
Sự kiện Dịch Nghe
Thư viện kiếm 神刀の石切丸さ。神社では参拝客を蝕む病魔を斬る仕事をしていたけれど、 今は君のもとで歴史を蝕む病魔を斬るのが仕事だね。任せておくれよ Play
Tôi là Thần Đao Ishikirimaru. Trước đây tôi từng ở trong đền để làm nhiệm vụ xua đuổi bệnh tật gây họa cho những tín đồ, nhưng bây giờ thì tôi đi xua đuổi căn bệnh gây họa cho lịch sử, dưới sự chỉ huy của chủ nhân. Xin hãy giao phó cho tôi.
Xuất hiện 石切丸。只今戻ったよ Play
Ishikirimaru. Tôi vừa tức thì trở về rồi đây.
Thành
Thành 体調を崩すのは不摂生が原因。まずはそこを是正するべきだね Play
Sức khỏe kém đi là nguyên nhân dẫn đến bệnh tật. Phải khắc phục điều đó trước đã nhé.
武器の私が言うのもおかしな話だけれど、日々の平安のありがたみこそ、大事にするべきだよ Play
Thật lạ khi nghe điều này từ một vũ khí như tôi, nhưng ngài hãy quý trọng sự bình yên của mỗi ngày trôi qua nhé.
本業に励むのもいいが、熱中しすぎはよくない。平常心あってこそだよ Play
Làm việc hết mình thì thật tốt, nhưng đừng quá nhiệt tình. Chắc là ngài đã lao lực rồi.
Thành (rảnh rỗi) さて、主のために神事でも行えばいいのかな Play
Xem nào, để tôi thực hiện nghi thức Thần đạo cho ngài ha?
Thành (bị thương) 私の主はわざわざ言わずとも、物の扱い方を分かっているはずだよね Play
Ngay cả khi không có sự chỉ dẫn của tôi... ngài vẫn phải biết phải làm gì, đúng chứ?
Tiễn kiếm tu hành 彼には彼のやり方があるんだよ。我々が心配しなくても大丈夫 Play
Cậu ấy tự có con đường riêng. Không có gì để chúng ta phải lo lắng cả.
Đội ngũ (đội viên) 厄落としの他に、心願成就の祈祷も行っておこうか Play
Ngoài chuyện trừ tà, tôi nên cầu nguyện cho những mong ước sớm trở thành sự thật luôn ha?
Đội ngũ (đội trưởng) きみは、これが私の使い道だと判断したんだね。……ならばそれを尊重しよう Play
Ngài đã nghĩ đây là công dụng của tôi nhỉ? Vậy thì tôi xin trân trọng điều đó.
Hồi phục Trạng thái (Dango Nhất Khẩu) おぉ、これはいいね。美味しく頂こう Play
Ồ ồ, món này trông thật tuyệt. Tôi sẽ thưởng thức nó một cách ngon lành.
Hồi phục Trạng thái (Makunouchi Bento) 御供物だね?いただきます Play
Là lễ vật ư? Xin được nhận lấy.
Hồi phục Trạng thái (Oiwaijuu Bento) おやおや、今日の御供物は結構多いね Play
Chà chà, lễ vật hôm nay khá là nhiều đấy nhỉ.
Trang bị 使う前に祓い清めておこうか Play
Ta sẽ thanh tẩy và làm sạch nó trước khi sử dụng ha?
うまく扱わないと勿体ないからね Play
Không dùng đúng cách thì chúng sẽ thành ra vô dụng nhỉ.
武器としては、こちらを持つほうが自然なのかな Play
Đã là một vũ khí, dùng mấy thứ này cũng là bình thường thôi ha?
Viễn chinh それでは、旅行安全の祈祷をおこなってから行こうか Play
Vậy thì, cùng cầu nguyện cho chuyến đi bình an trước khi khởi hành ha.
Viễn chinh hoàn thành (Đội trưởng đội Viễn chinh) 今帰ったよ。留守の間もちゃんと過ごしてたかな Play
Chúng tôi về rồi đây. Trong lúc bọn tôi đi vắng, ngài có sử dụng thời gian hợp lý hay không?
Viễn chính hoàn thành (Cận Thần) ちゃんと出迎えてあげないとね Play
Bây giờ ta phải ra đón họ chứ nhỉ?
Rèn kiếm さ、新たな仲間を温かく迎えないとね Play
Vậy thì, chào đón đồng đội mới thật nồng nhiệt chứ nhỉ?
Tạo lính 出来たものが吉か凶かは、君の捉え方次第だね Play
Kết quả tốt hay xấu đều là do ngài nghĩ nó như thế nào.
Sửa (thương nhẹ) やっぱり、無傷じゃないと様にならないかな Play
Đúng như tôi nghĩ, không bị thương thì mới sung sức được ha.
Sửa (thương vừa/ nặng) 穢れを禊みそいでくるよ。私がいなくても、君なら大丈夫だよね Play
Tôi đi tẩy uế ngay đây. Nếu tôi không ở bên, Ngài vẫn ổn phải không?
Cường hóa 霊力と共に神威も高まってきたかな Play
Thần lực của tôi cũng tăng lên cùng lúc với linh lực luôn phải không nhỉ?
Nhiệm vụ hoàn thành 日々の行事をちゃんと執り行っているようだね。感心、感心 Play
Ngài đã chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ của mình mỗi ngày nhỉ? Ấn tượng, ấn tượng lắm.
Chiến tích なかなか頑張っているね。感心、感心 Play
Ngài đã rất cố gắng phải không? Ấn tượng, ấn tượng.
Cửa hàng 無駄使いはいけないよ。必要な物だけ買って、大事に使うんだ Play
Ngài không được phung phí tiền bạc đâu đó. Hãy mua những thứ cần thiết thôi, rồi dùng thật cẩn thận nhé.
Xuất trận
Xuất chinh 準備よし。加持祈祷も終わった。さあ出陣しようか Play
Chuẩn bị hoàn tất. Cả đọc chú và cầu nguyện cũng xong. Nào, giờ thì xuất chinh thôi nhỉ?
Thấy tài nguyên 金運、大吉。思わぬ収益があることでしょう Play
Phúc lợi, đại cát. Chắc ta sẽ gặp vài điều may mắn không thể ngờ đó.
Ghi chú:
金運 (kinun) có nghĩa là vận may về vật chất (tiền bạc).
Trinh sát みんな偵察をお願いするよ。わたしは戦場の穢れを禊ぐから Play
Việc trinh sát xin nhờ mọi người. Tôi sẽ dọn sạch cặn bã trên chiến trường này.
Bắt đầu trận đấu 祓い給え 清め給え 神 (かむ )ながら守り給え 幸(さきわ)え給え Play
Thanh tẩy, lọc sạch. Nhân danh thánh thần, hãy được bình an và thuận lợi nào.


PvP 大丈夫だよ。私が斬るのは厄だけ。訓練で本気は出さないさ Play
Sẽ không sao đâu. Tôi chỉ chém tà ma, chứ đấu tập thì không đánh hết sức mà.
Tấn công それっ Play
Đỡ này!
厄災、断つべし! Play
Tà ma, trả giá đi!
Đòn chí mạng 石切の名が由来、その身に受けよ! Play
Cái tên Ishikiri này của ta, ngươi nên biết tại sao rồi đó!
Thương nhẹ 平静を保たねば Play
Tôi nên giữ bình tĩnh ha.
平常心、平常心 Play
Bình tĩnh, bình tĩnh nào.
Thương vừa/ nặng くっ!穢れを、断ち切れないっ! Play
Guh! Thứ ô uế này, ta không thể chém đi được!
Chân kiếm tất sát 神刀への狼藉の報い、その身に受けよ! Play
Quả báo cho việc xâm phạm đến Thần Kiếm, hãy trả giá bằng cơ thể đó đi!
Đấu tay đôi 不利を覆してこそ、ご利益というものだ! Play
Vượt qua khó khăn chính là tự tạo ra lợi thế!
Boss 神頼みだけで戦は勝ち得ない。皆、気を引き締めるんだ Play
Chỉ cầu nguyện thôi thì không thắng trận được. Mọi người, hãy nhớ cẩn thận nhé.
Thắng trận (MVP) これに驕らず、今後も励まないとね Play
Việc này chưa ngừng lại đâu, từ giờ tôi vẫn sẽ cố gắng.
Cảnh báo kiếm trọng thương khi hành quân
Bị phá hủy 私がいなくなっても、日々節制を保ち、よく、生きるんだよ……災厄は、私が引き受けていくから…… Play
Cả khi tôi không còn nữa, mỗi ngày xin ngài vẫn rèn luyện, và hãy sống thật tốt... Tất cả tai ương, tôi sẽ mang chúng theo cùng...
Nội phiên Xem trang Nội phiên để đọc các cuộc đối thoại đặc biệt
Chăm ngựa さあ、怖がることはない。私の霊力は君を傷つけないからね Play
Nào, không việc gì phải sợ. Linh lực của ta không làm ngươi bị thương được đâu.
Chăm ngựa (xong) 馬の健康は万全だよ。何せ、私の加護があるからね Play
Lũ ngựa hoàn toàn khỏe mạnh đó. Dù gì thì chúng cũng được tôi phù hộ mà ha.
Làm ruộng 祈祷だけしていても作物は取れないからねえ Play
Chỉ cầu nguyện thôi thì sao mà làm nông được ha.
Làm ruộng (xong) 大きく育つように願おうか Play
Ngài có muốn cầu cho chúng mau lớn không?
Đấu tập さあ、君の動きを見せておくれ Play
Nào, cho tôi thấy khả năng của cậu đi.
Đấu tập (xong) 動きの無駄を斬っておいた。これでよりよくなったはずだよ Play
Tôi đã triệt tiêu những động tác thừa rồi. Từ giờ kỹ năng của cậu nhất định sẽ tiến bộ.
Thoại mở khóa qua Loạn Vũ
【Lv2】
Bản doanh (chọc nhiều lần)
うんうん、まずは落ち着いて話すんだ Play
Rồi rồi, cứ bình tĩnh đã rồi nói xem thế này là ý gì?
【Lv2】
Bản doanh (bị thương, chọc nhiều lần)
っ……慌てないことだ。幸い、これは治る傷だからね Play
Không cần phải hoảng quá đâu. May mắn là vết thương này có thể chữa được mà.
【Lv3】
Rèn (hoàn thành)
鍛刀が終わったね。完成祈念の祈祷はいるかい? Play
Rèn kiếm đã hoàn thành rồi nhỉ? Ngài có cần tôi cầu nguyện để kết thúc không?
【Lv3】
Sửa chữa (hoàn thành)
手入れが終わったね。さあ、次は誰かな? Play
Trị thương đã kết thúc. Nào, tiếp theo là đến ai vậy?
【Lv3】
Giới thiệu sự kiện
催し物だそうだよ。どうするんだい? Play
Có một sự kiện đó. Giờ ta làm gì đây?
【Lv3】
Chế tạo Bảo vật
【Lv4】
Trang bị Bảo vật
【Lv5】
Đổi Background
うん、過ごす場を清めるのはいいことだ Play
Ừ, dọn dẹp nơi mình sống là điều tốt mà.
【Lv5】
Tạo lính (Thất bại)
うーん、こういうのはねえ Play
Ừm, thứ này ấy hả...
出来てるものを祈祷するなら、ともかくね Play
Thứ gì đã tồn tại thì tôi có thể cầu nguyện được, nhưng còn thứ này thì...
Ghi chú:
Có thể ý của Ishikirimaru là: "Thứ đã tồn tại thì tôi cầu nguyện được, nhưng tôi không thể tạo ra một vật nào đó."
今日の運勢は……大凶、だね Play
Vận thế ngày hôm nay…… Gặp hạn, không được rồi.
なかなか難しいものだねぇ Play
Việc này quả là khó khăn quá đấy nhỉ
【Lv5】
Trang bị Ngựa
怖がることはない。そうだ、いいこだね Play
Không có gì phải sợ đâu... Đúng thế, cậu ngoan quá nhỉ.
【Lv5】
Trang bị Omamori
立場が逆になってしまっているけどね。きみからだから受け取ろう。ははっ Play
Cứ như tôi với ngài đã đổi chỗ cho nhau ấy nhỉ. Vì ngài đã cho rồi nên tôi xin nhận. Haha ~
【Lv6】
Xác nhận
Xuất Chinh
今が動く時 Play
Đây là thời khắc để hành động!
Lời thoại đặc biệt
Mừng Saniwa trở lại sau một thời gian vắng mặt お帰り。長いお出かけだったね。疲れたりはしていないかい? Play
Mừng ngài trở về. Một thời gian dài rồi nhỉ? Ngài có thấy mệt không?
Mừng Năm mới あけましておめでとう。年始はその年全てに関わる大事な時期だね。その分、私は加持祈祷で大忙しだ Play
Chúc mừng năm mới. Đầu năm là một thời điểm quan trọng ảnh hưởng đến cả năm đấy nhé. Vậy cho nên, tôi đang rất bận rộn với mớ bùa chú và những người đến cầu nguyện đây!
Omikuji さあ、何が出ても良いという気構えで。 Play
Chà, hãy giữ thái độ "Kết quả ra sao cũng tốt" nhé.
小吉。小さいことの積み重ねが大事だよ。 Play
Tiểu Cát. Tích góp những điều nhỏ nhặt cũng rất đáng quý.
中吉。ほどほどでいいかと。 Play
Trung Cát. Thế này đã ổn rồi nhỉ?
ほら、大吉。 Play
Nhìn nè, Đại Cát đó.
Ngắm hoa mùa Xuân これからも、人々が心安らかであるよ。 Play
Từ bây giờ trở đi, tất cả mọi người đều có thể an tâm rồi đó.
Thông báo đẩy (Viễn chinh hoàn thành)
Thông báo đẩy (Rèn kiếm hoàn thành)
Thông báo đẩy (Sửa chữa hoàn thành)
Thông báo đẩy (Nội phiên hoàn thành)
Thoại sự kiện
Setsubun (Vào Thành) 鬼とて怪我はするだろう Play
Dù có là quỷ đi nữa thì ngươi vẫn có thể bị thương mà.
Setsubun (Boss Node) 鬼の治癒だ Play
Đây chính là sự chữa lành cho lũ quỷ.
Ghi chú:
Ý của câu thoại này: Việc Ishikirimaru tiến vào và tiêu diệt sào huyệt của lũ quỷ giống như một sự chữa lành và cũng như thanh tẩy cho chúng.
Setsubun (Ném Đậu) それっ、鬼はー外ー!福はー内ー! Play
Xem này. Quỷ mau cút đii! Phúc hãy ở lạii!
鬼はー外ー! Play
Quỷ hãy mau cút đii!
Setsubun (Sau khi Ném đậu) 豆ならば、当たってもさほど痛くは…… Play
Nếu là đậu, thì bị ném trúng cũng không đau lắm đâu...
Liên Đội Chiến - Thay đổi đội ngũ (Đội trưởng) みんな、準備はいいかな? Play
Mọi người chuẩn bị xong hết chưa?
Kỉ niệm các năm
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ năm (2020) ついに五周年を迎えたわけだね。我々ー同、刀の本分を忘れず、今後も主に尽くしていくつもりさ Play
Cuối cùng cũng đến Kỷ niệm Năm thứ năm rồi nhỉ? Một lần nữa, tôi sẽ không quên bản chất đao kiếm của mình và cố gắng hết mình vì chủ nhân từ giờ trở đi.
Touken Ranbu Kỉ niệm Năm thứ sáu (2021) 私たちも六周年か。次の節目、新しい時代を目指すために、私は今日も厄を祓うとしよう Play
Chúng ta cũng đến Kỉ niệm Năm thứ Sáu rồi à? Để hướng tới cột mốc tiếp theo, một giai đoạn mới, hôm nay tôi cũng phải dẹp yên những tai họa.
Ghi chú:
厄 (Yaku) vừa có nghĩa là "tai họa", vừa có nghĩa là "yêu ma".
Kỉ niệm Một năm Nhậm chức 就任一周年おめでとう。これからの君の更なる発展を願って、祈祷しようか? Play
Chúc mừng Ngài Một năm Nhậm chức. Để tôi cầu nguyện cho Ngài tiến bộ hơn nữa trong tương lai, Ngài có đồng ý không?
Kỉ niệm Hai năm Nhậm chức 就任二周年を迎えたね。私からはもう何も言うことはない……と言いたいけれど、ここでだらけ始めると台無しだからね? Play
Đây là Kỷ niệm Hai năm Nhậm chức của ngài nhỉ? Tôi chẳng có gì để nói cả... mà có điều muốn nói thì là, nếu Ngài trở nên sao nhãng, mọi thứ sẽ thành công cốc hết, Ngài hiểu ý tôi chứ?
Kỉ niệm Ba năm Nhậm chức 就任三周年、おめでとう。でも、そろそろ油断しそうな時期だからね。不注意ばかりは私にも祓えないからなあ Play
Chúc mừng Ngài Ba năm Nhậm chức. Tuy nhiên, đây là lúc cần phải cảnh giác nhiều đó. Đến cả tôi cũng không thanh tẩy sự bất cẩn được đâu.
Kỉ niệm Bốn năm Nhậm chức そうか、今日で就任四周年か。厄年というわけではないけれど、何かあったらすぐ私を呼ぶんだよ Play
Ra vậy, hôm nay là Kỷ niệm Bốn năm Ngài Nhậm chức à? Dù không phải năm hạn nhưng mà, lỡ có chuyện gì xảy ra thì hãy gọi tôi ngay nhé!
Kỉ niệm Năm năm Nhậm chức ああ、就任五周年を迎えたんだね。日々励み続けた結果が今日の日だ。今後も、ずっと続けていこうね Play
Ah, đã đến Kỷ niệm Năm năm Nhậm chức của Ngài rồi nhỉ? Hôm nay là thành quả sau từng ngày cố gắng của Ngài. Kể từ giờ, hãy vẫn tiếp tục như vậy nhé!
Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức さあ、就任六周年だよ。お祭り気分から、次の目標へと邁進していこうね Play
Chà, Kỉ niệm Sáu năm Nhậm chức rồi đây. Ăn mừng đã xong rồi, hãy phấn đấu cho mục tiêu tiếp theo của chúng ta nhé.
Kỉ niệm Bảy năm Nhậm chức
Kỉ niệm Tám năm Nhậm chức

Thư tín
Thư ngày đầu tiên

主へ

やあ。日々のお勤め、しっかり果たしているかな?
私はというと、神社に戻ってきてしまったよ。
うん、それで修行になるのかという君の意見はもっともだ。
だけど、私はやはり、御神刀をやってる時が一番しっくりくるんだよね。


Gửi chủ nhân.

Chào ngài. Ngài vẫn đang làm tốt công việc của mình chứ?
Về phần tôi thì, tôi đã trở về đền thờ đây.
Đến đây thì luyện tập được gì? Ừm, ngài nghĩ như vậy cũng không sai.
Thế nhưng mà, quả thực, tôi thấy rất dễ chịu khi làm một Thần Kiếm.

Thư ngày thứ hai

主へ

刀、つまり武器として打たれた私にとって、
戦いと神事のどちらが本分なのかというのは難しい問題だ。
普通に考えれば戦いのほうなのだけれど、私は御神刀である時期が長すぎた。
参拝者に憑いた病魔や災厄を斬るほうが本分と言われても、納得せざるを得ないんだ。


Gửi chủ nhân.

Đối với tôi, đao kiếm, hay nói cách khác là vũ khí,
"Nên chiến đấu hay cầu nguyện?" thật là một câu hỏi khó.
Thông thường sẽ là chiến đấu. Nhưng tôi đã làm một Thần Kiếm quá lâu rồi.
Nếu ngài nói tôi chém hạ bệnh tật hay tai ương thì tôi đành nhận.

Thư ngày thứ ba

主へ

色々考えてみたんだけどね。
御神刀として神社で私がやってきたことと、付喪神として君のもてでやってきたこと。
これを切り離して考えるのがよくないんだね。

私は人々に害為す目に見えぬ災厄を斬る刀。
歴史に害為す人智を超えた敵を斬る今の役目は、それとそうかけ離れたことではない。
そういう結論に思い至って、すっきりしたんだ。

考えの整理もついたことだし、そろそろ本丸に帰るとするよ。


Gửi chủ nhân.

Tôi đã nghĩ về rất nhiều chuyện.
Tôi đã làm được gì khi là một Thần Kiếm? Làm được gì khi là một Phó Tang Thần?
Cả hai câu hỏi này đều không nên tách rời.

Tôi là thanh kiếm chém đi những tai ương vô hình làm hại con người.
Vậy thì hiện tại, việc triệt hạ những kẻ đang phá hoại lịch sử, mà con người không thể biết đến, cũng không khác biệt gì cả.
Đi đến kết luận này, tôi thấy thật dễ chịu.

Những suy nghĩ của tôi đã ổn định rồi, tôi sẽ sớm trở về.


Chi tiết về nhân vật[]


Tin tức Cập nhật gần đâyChiến dịchSự kiệnTrạng thái Server || Phụ kiện || Touken Ranbu Pocket
Danh sách nhân vật Các nhân vậtDanh sách phân loại kiếmThống kê thuộc tínhChiều cao || Biểu tượng kiếmDanh sách Kiếm rơi || Minh họa và Lồng tiếng || Konnosuke
Nội thành Xuất chinhViễn chinhPvP || RènBinh línhTrang bịĐội ngũSửa chữaCường hóaLoạn VũNội phiên || Nhiệm vụ || Chiến tíchThư viện KiếmHồi ứcBản ghi thoại || Cửa hàngBackgroundBGM Cận thầnÂm nhạcKoban || Tản bộ
Hướng dẫn Đăng kýTruy cập & Khắc phục sự cốTrợ giúpCách ChơiThuật ngữVật phẩm
Cơ chế Cơ chế chiến đấuĐiểm Kinh nghiệmTrạng tháiNâng cấp || Danh sách kẻ thùKebiishi
Truyền thông Touken Ranbu HanamaruZoku Touken Ranbu HanamaruKatsugeki Touken Ranbu || KịchNhạc kịchMovie || Okkii Konnosuke no Touken Sanpo
Cộng đồng Quy địnhĐóng gópĐề xuấtThăm dò ý kiến || Quản Trị ViênDiễn đàn WikiTán gẫu


Tantou ImanotsurugiHirano ToushirouAtsushi ToushirouGotou ToushirouShinano ToushirouMaeda ToushirouAkita ToushirouHakata ToushirouMidare ToushirouGokotaiYagen ToushirouHouchou ToushirouAizen KunitoshiTaikogane SadamuneSayo SamonjiFudou YukimitsuMouri ToushirouKenshin KagemitsuHyuuga MasamuneChatannakiriTaikou SamonjiKyougoku Masamune
Wakizashi Nikkari AoeNamazuo ToushirouHonebami ToushirouMonoyoshi SadamuneHorikawa KunihiroUrashima KotetsuKotegiri GouHizen TadahiroChiganemaruHanjinKashagiri
Uchigatana NakigitsuneSengo MuramasaKikkou SadamuneSouza SamonjiKashuu KiyomitsuYamatonokami YasusadaKasen KanesadaIzuminokami KanesadaMutsunokami YoshiyukiYamanbagiri KunihiroHachisuka KotetsuNagasone KotetsuOokurikaraHeshikiri HasebeDoudanuki MasakuniNansen IchimonjiYamanbagiri ChougiBuzen GouNankaitarou ChousonKuwana GouSuishinshi MasahideMinamoto KiyomaroMatsui GouJizou YukihiraSamidare GouMurakumo GouInaba GouIshida MasamuneMagoroku KanemotoGoke KanemitsuTomita GouTaikei Naotane
Tachi Mikazuki MunechikaKogitsunemaruOodenta MitsuyoSohayanotsurugiJuzumaru TsunetsuguIchigo HitofuriOokanehiraUguisumaruAkashi KuniyukiShokudaikiri MitsutadaDaihannya NagamitsuKoryuu KagemitsuKousetsu SamonjiYamabushi KunihiroHigekiriHizamaruShishiouKogarasumaruNukemaruTsurumaru KuninagaAzuki NagamitsuChiyoganemaruSanchoumouOnimaru KunitsunaKokindenjunotachiNikkou IchimonjiIchimonji NorimuneHimetsuru IchimonjiFukushima MitsutadaSasanukiHacchou NenbutsuJikkyuu Mitsutada
Ootachi IshikirimaruHotarumaruTaroutachiJiroutachiNenekirimaru
Yari TonbokiriNihongouOtegineOochidori Juumonji YariNingen Mukotsu
Naginata IwatooshiTomoegata NaginataShizukagata Naginata
Tsurugi Hakusan YoshimitsuShichiseiken
Advertisement